Môn: TOÁN
Tiết 126 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế).
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a, b); bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số tờ giấy bạc các loại.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- KIểm tra việc thực hiện ghi chép bài vào vở, làm bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 a, b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS nêu bài toán 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
- Chiếc ví (c) có nhiều tiền nhất.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.1
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
3000 + 500 + 100 = 3600(đồng)
hoặc:
2000+1000+500+100=3600(đồng).
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo.
b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Bài giải:
Số tiền Mẹ mua hết tất cả là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại số tiềnlà
10 000 – 9 000 = 1000 ( đồng )
Đáp số: 1000 đồng.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe, thực hiện.
2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát tranh SGK. + Bức tranh cho ta biết điều gì? - Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. - Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu. HĐ3: Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. + Số 122cm là số thứ mấy trong dãy? + Dãy số liệu trên có mấy số? - Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách. - Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn. HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi, đổi chéo vở và kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh. - Cho biết số đo chiều cao của các bạn: Anh, Phong, Ngân, Minh. - Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao: 122cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm. - Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu. + Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,... + Dãy số liệu trên có 4 số. - Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có: Anh; Phong; Ngân; Minh. - Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. Dũng: 129cm; Hà: 132cm ; Hùng: 125 cm; Quân: 135 cm. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29. - Bài toán yêu cầu chúng dựa vào dãy số liệu trên để trả lời các câu hỏi. - Suy nghĩ và làm bài. -....có 5 ngày chủ nhật. - Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2. - Ngày 22 là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp bổ sung. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 35 kg; 40 kg; 45 kg; 50 kg; 60kg b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : 60 kg; 50 kg; 45kg; 40kg; 35 kg. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ Tiết 51 Bài: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: HDHS viết chính tả. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,.. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Đọc cho HS nghe - viết. - Đọc soát lỗi. *. Chấm, chữa bài. - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: HDHS làm bài tập. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HDHS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những tiếng, từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp lắng nghe GV đọc. - 2 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - 2 em đọc yêu cầu bài. - Phân tích mẫu. - HS làm bài. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rở, hoa giấy, rải kín, làn gió. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 78 Bài: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: và bước dầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Lắng nghe tích cực; ra quyết định; xác định giá trị. II.Đồ dùng dạy - học:: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: HDHS luyện đọc. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS giải nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3: HDHS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? + Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? + Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - Tổng kết nội dung bài. HĐ4: Luyện đọc lại. - Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn 1. - Mời hai HS thi đọc cả bài. - Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm, đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp . + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi, + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con, + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc trong nhóm. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 em nêu nội dung bài. - Lắng nghe, thực hiện. Môn:LUYỆN TOÁN Bài: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BTT3 T2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2:Củng cố cho HS làm quen với dãy số liệu. HĐ3: Củng cố cho HS làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. HĐ4: HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi, đổi chéo vở và kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. Dũng: 129cm; Hà: 132cm ; Hùng: 125 cm; Quân: 135 cm. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp bổ sung. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 128 Bài: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích số liệu của một bảng. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại BT3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát bảng thống kê. + Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? - Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình. - GV giới thiệu các hàng và các cột trong bảng. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát bảng thống kê. + Biết về số con của mỗi gia đình. - 1 HS đọc số con của từng gia đình: Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hồng Số con 2 1 2 - Ba em nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. lớp 3D có 15 HS giỏi. b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - 3 HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a. Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất lớp 3B trồng được ít cây nhất. b. Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là: 45 + 40 = 85 cây. c. Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là: 40 -28 =12 cây - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện làm vào vở. -Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a. Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa. b. Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m. - Lắng nghe, thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26 Bài: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS: - Hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội (BT1). - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 3. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1. - Bốn băng giấy lớn mỗi băng viết một câu văn của bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: HDHS làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng. Mời 4 em lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, xem trước bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - 3 HS lên bảng nối các từ với những câu thích hợp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. + Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài. + Tên một số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà, + Tên hội: hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim, - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 4 em lên bảng thi làm bài. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 129 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi: + Bảng trên nói gì? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau (kiểm tra). - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Thực hiện theo HD của GV. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung: b.Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây) - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung a. Dãy trên có tất cả là : 9 số. b. Số thứ tư trong dãy là : 60. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Tiết 26 Bài: ÔN CHỮ HOA T I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai.mồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết: Sầm Sơn, Côn Sơn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề . HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. + Luyện viết chữ hoa: - Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Y/c HS tập viết chữ T vào bảng con. - NHận xét, sửa sai. + HDHS viết từ ứng dụng, tên riêng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. +Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. + Câu ca dao nói gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N 1 dòng. - Viết tên riêng Tân Trào 1 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 1 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Thực hiện theo HD của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng. + Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2017 Môn: TOÁN Tiết 130 Bài:ÔN TẬP GIỮA KỲ II I. Mục tiêu: Ở tiết này, HS được: - Tập trung vào việc đánh giá: + Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số. + Đặt tính và thực hiện các phép tính: Cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. + Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Biết số góc vuông trong một hình. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy - học: - Nội dung bài ôn tập III. Các hoạt động dạy - học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài . HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi: + Bảng trên nói gì? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau (kiểm tra). - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Thực hiện theo HD của GV. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 35
Tài liệu đính kèm: