Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 31

Tiết 2: Tập đọc

CÔNG VIỆC DẦU TIÊN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng khó: truyền đơn, bồn chồn, chỉ vẻ, tỉ mỉ, thấp thỏm, lính mã tà.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và long nhiệt thành của moat phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 126, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trùng.
Hoạt động 3: bài 4 
Mục tiêu: Củng cố về sự sinh sản của động vật và động vật đẻ trứng, ĐV đẻ con.
Kết quả bài 4:
Đa số loài vật chia thành hai giống đực và cái .Con đực có cơ quan sinh 
sản tạo ra tinh trùng , Con cái có cơ quan sinh sản tạo ra trứng.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia làm nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mạng những đặc tính của bố và mẹ.
Bài 5: Thực hiện như bài 2:
Động vật đẻ con : sư tử, hươu cao cổ
Động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
C. Củng cố: HS nhắc lại kết quả BT.
D. Dặn dò: Về nhà học bài
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.	
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: THỂ DỤC
 TIẾT 61: M¤N THỂ THAO TỰ CHỌN
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra tõng cầu bằng mu bàn chõn..Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trũ chơi : “Nhảy ơ tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách cĩ chủ động, nâng cao dần thành tích.
- HS cĩ ý thức rèn luyện thể dục thể thao.
II.Địa điểm –phương tiện
- Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn. Cũi, búng, cầu và kẻ sõn chuẩn bị chơi.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học
Khởi động các khớp .
- Đi theo vịng hít thở sâu.
- Ơn bài thể dục 
2. Phần cơ bản.
a ) Kiểm tra đá cầu 
- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Kiểm tra tâng cầu bàng mu bàn chân
b) Học trũ chơi: “Trao tín gậy”
Cách chơi, luật chơi sgv..
- Thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thỳc: 
- Đi thường theo vịng và hát.
- Làm động tác hồi tĩnh
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xột – dặn dị
6 - 10’
1- 2’
1- 2’
1 – 2‘
1lần
2 x 8 nhịp
 18 - 22’
14 - 16’
2 - 3’ 
10 – 12’ 
 5 - 6’ 
2 - 3’ 
 4 - 6’
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vịng trịn.
- Cán sự điều khiển lớp tập
- Cán sự hơ nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai.
- HS tự tâng cầu theo đội hình vịng trịn - Gv quan sát chỉnh sửa.
- Mỗi đợt kiểm tra 4 em , cử 4hs ra đếm số lần bạn tâng cầu.
- HS thực hiện khi cĩ lệnh của GV
- Lớp và GV quan sát, đánh giá.
- GV nêu tên trị chơi và cách chơi, luật chơi.
- Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn
- Các tổ thi đua chơi với nhau.
- HS thực hiện.
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
23/032012
Thứ 4 ngày 28tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Tập đọc
BẦM ƠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: mấy đon, ruột gan, áo tứ thân, ngàn khe, tiền tuyến, . . 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon, khe, heo heo, . . . 
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh minh hoạ bài, trang 130
Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh để giới thiệu bài.
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
 - HS khá đọc bài.
HS đọc nối tiếp bài theo (theo 4 khổ thơ SGK) kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài nhấn giọng ở các từ ngữ gơi tả, gợi cảm. 
Tìm hiểu bài:
 Một HS đọc câu hỏi cuối bài.
HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm tổ để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
HS tìm nội dung bài, phát biểu, GV chốt ý đúng.
Câu1: HS đọc lại câu hỏi SGK.
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà, anh nhớ tới hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
GV: Mùa đông mưa phùn, gió bấc - thời đểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thong mẹ phải lội ruộng bùn lúc trời mưa.
Câu 2: HS đọc lại câu hỏi SGK. (GV gợi ý để HS tìm ra hình ảnh so sánh)
+ Tình cảm của mẹ đối với con:
Mạ non Bầm . . . .thương con mấy lần 
+ Tình cảm của con với mẹ:
 Mưa phùn ướt . . . . .thương bầm bay nhiêu
GV: Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thong con, con thương mẹ.
Câu 3: HS đọc lại câu hỏi SGK.
+ Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:
Con đi trăm núi ngàn khe
. . . . . . . . . . . . . .
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
GV: Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể so sánh được với sự vất vả, khó nhọc của mẹ nới quê nhà.
Câu 4: HS đọc lại câu hỏi SGK.
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó hiền hậu,nay tình thương con.
+ Anh là người hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ/ hay anh là người con thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. . . .
HS tìm nội dung của bài phát biểu, lớp nhận xét – GV chốt lại ý đúng ghi bảng
Nội dung: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
* Đọc diễn cảm: 
HS đọc bài nối tiếp
Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo khổ thơ đọc đọc cảm, GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và cho điểm HS.
* Đọc thuộc lòng:
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Toán
PHÉP NHÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
Giải các bài toán có liên quan đến tinh nhân.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS làm bài và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS làm lại một số phép tính ở bài tập 1 (tiết 152)
Dạy bài mới: 
1. Ôn tập về lí thuyết:
	a) Tên gọi
 - GV ghi phép nhân: 	 a x b = c
- HS nêu tên gọi các thành phần: thừa số x thừa số = tích
	b) Tích chất:
+ Hỏi: phép nhân có những tính chất gì? (giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, một số nhân với 1 tổng)
- HS nêu các tính chất như SGK.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS làm bài bảng con, mỗi phép tính cho 1 em làm vào giấy A4 để gắn bảng nhận xét.
Bài 2: HS nêu cách nhân nhẩm với 10,100,1000, . . . và 0,1 ; 0,01 ; 0,001, . . . sau đó gọi 3 em lên điền kết quả.
Bài 3: HS làm bài vào vở gọi 4 em lên làm bài trên bảng lớp. ( chữa bài và nêu cách đã vận dụng để tính)
Bài 4: HS đọc BT, nêu tóm tắt và giải bài vào vở, một em làm bài trên bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài.
a) 1555848 ; 24600
b) ; 
c) 240,72 ; 44,608 
a)3,25 x 10 = 32,5 b) 117,56 x 100 = 117,56
3,25 x 0,1 = 0,325 117,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01= 0,285
VD: 
2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x 2,5 x 4 
 = 7,8 x 10 
 = 78
0,5 x 9,6 x 2 = 0,5 x 2 x 9,6 
 = 1 x 9,6
 = 9,6
8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x 5 x 0,2
 = 8,36 x 1
 = 8,63
8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
 = (8,3 + 1,7) x 7,9 
 = 10 x 7,9 
 = 79
 Bài giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km
C. Củng cố: HS nhắc lại các tính chất của phép tính nhân.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. trình bày được dàn ý một trong những bài văn đó.
Đọc bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tựmiêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết thái độ của người tả.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Ghi sẵn bảng phụ: Cấu tạo bài văn tả cảnh
Giấy khổ to và bút dạ.
Vở BT Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì II.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS chú ý 2 yêu cầu BT:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (sách TV 5 tập I)
+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài đó.
* Thực hiện yêu cầu 1:
HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở một số em làm bài vào bảng phụ.
HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
Gắn bài bảng phụ lên bảng chữa bài.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Hoàng hôn trên sông Hương
Nắng trưa
Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
2
Rừng trưa
Chiều tối
21
22
3
Mưa rào
31
6
Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
62
7
Vịnh Hạ Long
70
8
Kì diệu rừng xanh
75
9
Bầu trời mùa thu
Đất Cà Mau
87
89
* Thực hiện yêu cầu 2:
HS tự chọn một bài để lập dàn ý.
Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
Bài 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh.
Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Câu 1: Bài văn tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến trời sáng hẳn.
+ Câu: 2: Chi tiết tác giả quan sát tinh tế: Mặt trời chưa xuất hiện . . . . . lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
+ Câu 3: Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với cảnh đẹp của thành phố.
Củng cố: HS nhắc cấu tạo của bài văn tả con vật.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: THỂ DỤC
 TIẾT 62: M¤N THỂ THAO TỰ CHỌN
TRO CHƠI: “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I.Mục tiêu:
- Ơn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chõn..Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tớch.
- Học trũ chơi : “Chuyển đồ vật”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách cĩ chủ động, nâng cao dần thành tích.
- HS cĩ ý thức rèn luyện thể dục thể thao.
II.Địa điểm –phương tiện
- Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn. Cũi, búng, cầu và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học
Khởi động các khớp .
Chạy nhẹ trên sân 200- 250m
- Đi theo vịng hít thở sâu.
- Trị chơi:Kết bạn.
2. Phần cơ bản.
a ) Đá cầu 
- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ơn phát cầu bàng mu bàn chân
- Thi tâng cầu.
b) Học trũ chơi: “Cuyển đồ vật”
Cách chơi, luật chơi sgv..
- Thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thỳc: 
- Đi thường theo vịng và hát.
- Làm động tác hồi tĩnh
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xột – dặn dị
6 - 10’
1- 2’
1- 2’
1lần
2 x 8 nhịp
 18 - 22’
14 - 16’
2 - 3’ 
7 – 8’ 
 3- 5 ’
 5 - 6’ 
2 - 3’ 
 4 - 6’
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vịng trịn.
- Cán sự hơ nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai.
- HS tự tâng cầu theo đội hình vịng trịn - Gv quan sát chỉnh sửa.
- Mỗi tổ 2-3 em thi tâng và phát cầu.Lớp nhận xét, 
- GV nêu tên trị chơi và cách chơi, luật chơi.
- Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn
- Các tổ thi đua chơi với nhau.
- HS thực hiện.
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Kĩ thuật 
LẮP RÔ - BỐT (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Chọn đúng các chi tiết để lắp rô – bốt.
Lắp được rô – bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu máy ba rô – bốt đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben
Chọn chi tiết
HS chọn đúng đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
Lắp từng bộ phận
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK.
Lắp ráp rô –bốt trực thăng (H1- SGK).
HS lắp ráp theo các bước như SGK.
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá mục III (SGK)
Cử 2 – 3 em đánh gia sản phẩm của bạn.
GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), hoàn thành trước thời gian (A+).
Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp.
C.Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp rô – bốt.
D.Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp rô – bốt.
E.Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
23/03/2012
Thứ 5 ngày 29 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hiện phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
Thành thạo các bài toán liên quan đến phép nhân.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: 
- HS nêu cách làm,cả lớp làm bài vào vở, 3 em làm bài trên bảng phụ.
- Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 2: Phương pháp thực hiện như bài 1.
Bài 3: HS đọc bài, nêu tóm tắt và cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ.
- Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 4: Phương pháp thực hiện như bài 3:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
 = 20,25 kg
b) 7,41m2 + 7,41m2 + 7,41m2 x 3 = (1 + 1 + 3)
 = 7,41m2 x 5 = 35,7 m
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9+1)
 = 9,26dm3 x 10
 = 92,6dm3 
a)3,125 + 2,075 x 2
= 3,125 + 4,15
= 2,275
b) (3,125 + 2,075) x 2
= 5,2 x 2 
= 10,4
Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
 Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
 Đáp số: 78522695 người
Bài giải:
Vận tốc của xuồng máy khi xuôi dòng là: 
22,6 + 2,2 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ là:
Độ dài quãng đường sông AB là:
24,8 x 2,15 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km
C.Củng cố: GV nhắc lại một số dạng bài tập.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Tiếp tục luyện tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
Hiểu được tai hại của dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy (TV5, tập 2, trang 124).
Các tờ phiếu kẻ bảng nội dung gồm hai cột.
- Hai tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đặt câu với các câu tục ngữ trong BT3 (tiết trước).
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Một HS tự nói lại tác dụng của dấu phẩy (BT 1 tiết trước).
Cả lớp đọc thầm từng câu văn, suy nghĩ và làm bài vào vở BT, 3 em làm bài vào phiếu.
HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét sau đó gắn bài làm trên phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét – GV chốt lại ý đúng.
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
+ Từ những năm .. .. áo dài tân thời.
Ngăn cách trạng ngữ với CN, VN
+ Chiếc áo dài tân thời . . . hiện đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài . . . . ..mềm mại và thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ với CN, VN. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
+ Những đợt sóng khủng khiếp . . . .vào khoang như vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
+ Con tàu chìm dàn, nước ngập các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Bài 2: Phương pháp như bài 1.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã xho làm thịt con bò.
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng.
Bò cày, không được thịt.
GV: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Phương pháp như bài 1.(Lưu ý HS: đoạn văn trên có 3 dấu phẩy dùng sai vị trí, các em phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
Các câu dùng sai dấu phẩy
Sửa lại
Sách Ghi – nét ghi nhận, chị Ca- rôn là người nặng nhất hành tinh
Bỏ dấu phẩy
Cuối hè năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin , bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin , bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. (thêm dấu phẩy)
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (chuyển vi trí dấu phẩy)
 C . Củng cốấH nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Địa lí
TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS nắm được vị trí địa lí giới hạn, đặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của tỉnh ĐL.
Biết tìm hiểu về đặc điểm địa lí của ĐL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tư liệu về địa lí ĐL.
Bản đồ hành chính VN.
Bản đồ hành chính ĐL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên chỉ trên bản đồ thế giới các đại dương và các châu lục.
B. Dạy bài mới: 
1. Vị trí, giới hạn
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- GV treo bản đồ hành chính VN,HS quan sát , trả lời câu hỏi:
+ ĐL nằm ở đâu? Giáp với những tỉnh nào? (HS chỉ trên bản đồ)
+ Nằm ở TN, giáp với Đăk Nông, Khánh Hoà, Gia Lai và cam-pu –chia.
2. Dân cư, kinh tế
Hoạt động 2: Thảo luận
Dựa vào tư liệu và thông tin đã sưu tầm được, HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Dân số ĐL hiện nay là bao nhiêu.
+ Hiện nay trên địa bàn ĐL gồm bao nhiêu dân tộc anh em cùng chung sống? Hãy kể tên mộ số dân tộc sống trên địa bàn ĐL mà em biết?
+ Em biết ĐL là một tỉnh có nền kinh tế như thế nào? Phát triển mạnh về gì?
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV kết luận.
C. Củng cố: HS nhắc lại vị trí và giới hạn của ĐL.
D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm địa lí ĐL.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng, đẹp bài: Tà áo dài Việt Nam (từ Áo dài phụ nữ . . . . chiếc áo dài tân thời.
Viết đúng các từ : ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền. . . .
Luyện tập viết hoa tên cá danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vỡ sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ để làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: Huân chương Sao vàng, Huân chương Lao động, Huân chương Quân công.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn nghe– viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Kể về đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
 b) Hướng dẫn viết từ khó.
HS nêu các từ khó khi viết dễ lẫn lộn (mục I)
HS viết các từ khó vào bảng con, gọi hai em lên viết trên bảng lớp.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viế

Tài liệu đính kèm:

  • doc31.doc