Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 30 năm 2010

Tập đọc

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng khó: Ha-li-ma, đức a-la, lẳng lặng, gắt gỏng, nhảy bổ, ngoan ngoãn, hung dữ.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sư, bí quyết, Đức a-la

- Hiểu nội dung bài: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình.

- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 117

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)

 

doc 1 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dm = 6272m
2105dm =2,105m
3m 82dm = 3,082m
1dm3 = 1000cm3 
4,351dm3 = 4351cm3
0,2 dm = 200 cm
1dm3 9cm3 = 1009cm3
b)8dm3439cm3=8439dm3
3670cm3 = 3,670dm3 = 3,67dm3
C. Củng cố: HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS nắm được: 
Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của Cách mạng lúc đó.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, cộng nhân hai nước Việt – Xô.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
Nắm vững nội dung bài học.
HS có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Ảnh tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Bản đồ hành chính VN (để xác định địa danh Hoà Bình)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của kì họp Quốc hội khoá VI?
B. Dạy bài mới: 
1. Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình:
HS thảo luận - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
 .. . .vào 6/1/1979 (là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 10 Nga).  trên sông Đà (thị xã Hoà Bình), (chỉ trên bản đồ)trong vòng 15 năm
Tinh thần làm vệc trên công trường:
HS đọc SGK, trao đổi, nhận xét về tinh thần lao động của mọi người trên công trường? 
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô).
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
3. Vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình:
Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (GV đọc thông tin SGV cho HS nghe)
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam , từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
C. Củng cố: HS đọc bài học SGK.
D.Dặn dò: Về nhà học bài. 
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết)
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng, đẹp bài: Cô gái của tương lai
Viết đúng các từ : in-tơ-nét, Ốt –xtrây-li-a, Nhị viện Thanh niên.
Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vỡ sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết: tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Ảnh minh hoạ cáchuân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Viết sẵn bài 3 vào giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:HS viết bảng con: Huân chương Kháng chiến, Huân
chương Lao động, Anh hùng Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn nghe– viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn giới thiệu về ai?
+ Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?
+ đoạn văn giới thiệu cố bé Lan Anh, 15 tuổi.
+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được bầu làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới của năm 2000.
 b) Hướng dẫn viết từ khó.
HS nêu các từ khó khi viết dễ lẫn lộn (mục I)
HS viết các từ khó vào bảng con, gọi hai em lên viết trên bảng lớp.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
Viết chính tả.
HS nêu những chữ trong bài cần viết hoa (tên riêng)
- HS chép bài.
HS soát lỗi, HS đổi vở cho nhau soát lại lỗi
GV chấm một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu bài.
HS đọc cụm từ in nghiêng trong bài tập.
HS viết lại các cụm từ đó cho đúng chính tả, một em viết vào bảng phụ.
HS nhận xét bài của bạn.
+ Hỏi: Tên các huân chương, danh hiệu được viết như thế nào? (Như quy tắc).
GV treo quy tắc cho HS đocï lại.
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.
Yêu cầu HS tự làm bài, 2 em làm bài trên giấy khổ to.
Từ điền vào chỗ chấm là:
Huân chương Sao vàng
Huân chương Quân công
Huân chương Lao động
C. Củng cố: HS đọc lại quy tắc viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
D. Dặn dò: Về nhà luyện viết và xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và nữ).
Thực hành làm các bài tập: Biết từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam và một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm giữa nam và nữ.
HS có ý thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy khổ to và bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài theo nhóm trao đổi ý của mình cho cả nhóm cùng nghe.
GV gọi một số em nêu lên quan điểm của mình và giải thích từ ngữ chỉ quan điểm đó, lớp nhận xét và bình luận về quan điểm của bạn – GV nói lên những mặt tích cực trong ý HS chọn.
HS nối tiếp nhau đặt câu và đọc cho cả lớp nghe.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập – Làm việc theo cặp
GV cho một số nhóm làm bài trên giấy khổ to, gắn bảng, cả lớp cùng nhận xét.
* Những phẩm chất chung: Cả hai đều giầu tình cảm và biết quan tâm đến người khác.
* Những phẩm chất riêng tiêu biểu cho nưc tính và nam tính.
+ Ma-ri-ô: kín đáo (dấu nỗi bất hạn của mình, không kể cho bạn biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (nhường cho bạn được sống)
	+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần (Khi ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trao đổi với bạn bên cạnh về nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
HS nêu lên ý kiến tán thành của mình và giải thích vì sao. 
GV kết luận: 
+ Câu a: Thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
+ Câu b: Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái.
HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.
C. Củng cố : Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?
D. Dặn dò: Về nhà học bài, luôn có ý thức rèn luyện những phẩm chất tốt đã học.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: phụ nữ, thẫm màu, giữa, cổ truyền, biểu tượng.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài:áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục. 
Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh minh hoạ bài, trang 122.
Bảng phụ ghi đoạn văn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc nối tiếp bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh để giới thiệu bài.
Luyện đọc: HS khá đọc bài.
HS đọc nối tiếp bài theo (theo đoạn SGK) kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài nhấn giọng ở các từ ngữ: mớ ba, mớ bảy, lồng vào, tế nhị, kín đáo, lấp ló, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát, thẫm màu, kết hợp hài hoà, . . . .
Tìm hiểu bài:
 Một HS đọc câu hỏi cuối bài.
HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm tổ để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
HS tìm nội dung bài, phát biểu, GV chốt ý đúng.
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bean ngoài những lớp áo cánh, nhiều màu. Trang phục như vậy làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại áo: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, hai mảnh sau ghep liền giữa sống long, đằng trước là hai vạt áo không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai mảnh vải. Áo dài tân thời chỉ may từ hai thân vải phía trước và phía sau.
HS quan sát áo tranh áo dài xưa (bài Hôäi thổi cơm thi ở làng Đông Vân).
GV: Ngày nay những chiếc áo dài này được xuất hiện trong những ngày lễ hội truyền thống, các bà , các chị hát quan họ. Áo dài phụ nữ hay mặc ngày nay được cải tiến đơn giản, hiện đại hơn nhưng vẫn giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây.
Câu 3: SGK
Câu 4: SGK
+ Vì áo dài vừa thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng.
GV: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của họ. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp. Vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
HS tìm nội dung của bài, phát biểu –GV chốt ý đúng và ghi bảng.
Nội dung: Bài văn giới thiệu chiếc áo dài, cổ truyền, áo dài hiện đại sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
c) Đọc diễn cảm:HS đọc bài nối tiếp
Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm, GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà đọc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: Cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.
Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Ghi sẵn bảng phụ: Cấu tạo bài văn miêu ta
Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì II.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Lớp trưởng hoặc lớp phó điều khiển các bạn trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, GV bổ sung và kết luận từng câu hỏi:
a) Bài văn trên gồm có mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
b) Tác giả tả bài văn quan sát chim hoạ mi bằng các giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Bài văn có 4 đoạn:
- Đoạn 1: (Chiều nào . . . . mà hót). Giới thiệu xuất hiện của chim hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 2: (Hình như nó . . . . rủ xuống cỏ cây). Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3: (Hót một lúc lâu . . . trong bóng đêm dày). Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi.
- Đoạn 4 (còn lại) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi.
+ quan sát bằng thị giác và thính giác
- Thị giác: Nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương . . . vỗ cánh bay vút đi.
- Thính giác: Nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi nắng sớm.
+ HS phát biểu.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu bài tập.
Giới thiệu đoạn văn và con vật em định viết cho các bạn nghe.
HS viết bài, 3 em viết vào bảng phụ
Một số HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét.
Gắn bài viết bảng phụ, chữa bài.
Củng cố: HS nhắc cấu tạo của bài văn tả con vật.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Khoa học
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SÔ LOÀI THÚ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Sau bài học , HS biết trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và của hươu.
Nói về sinh sản và nuôi con của của hổ và của hươu.
HS có ý thức tìm hiểu, khám phá khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình và thông tin trang 122,123, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quá trình và hình thành và phát triển của bào thai?
Kể tên một số loài động vật đẻ 1 con trên một lứa, một số loài đẻ nhiều con 
trên một lứa.
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm trình bày về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm trình bày về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
Bước 2: Làm việc theo nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
 * + Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
 + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
 + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi: mô tả hổ mẹ dạy con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn.
 + Khi nào hổ con có thể sống tự lập?
* + Hươu ăn gì dể sống ?
 + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu mới sinh ra đã biết làm gì?
 + Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể đóng vai hươu mẹ dạy con tập chạy.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thú săn mồi
Bước 1:
Tổ chức chơi:
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ, một nhóm tìm hiểu về hươu (cử bạn đóng vai con mẹ và một bạn đóng vai con con, những bạn còn lại làm quan sát viên).
+ Hai nhóm còn lại tổ chức tương tự như vậy.
Cách chơi: Trong hoạt động 1 các em đều đã được học cách “săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn của hươu, nhớ lại và làm lại bằng động tác.
Bước 2: 
HS tiến hành chơi.
Các nhóm khác nhận xét đánh giá lẫn nhau.
C. Củng cố: HS làm bài tập trong vỡ BT.
D. Dặn dò: Về nhà học bài. 
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ 	ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH (TT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố số đo diện tích và thể tích.
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4 (tiết 142)
Dạy bài mới: GV cho HS làm bài và cùng thống nhất kết quả.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài và chữa bài, nêu cách 
làm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, nêu tóm tắt và tự giải bài vào vở- một em làm bài vào bảng phụ.
- Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 3: Trình tự thực hiện như bài 2.
8m2 5dm2 = 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
3m3 5dm3 = 7,005 m3
 3m3 5dm3 < 7,5 m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x 2/3 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m2 )
15000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg) = 9 tấn
 Đáp số: 9 tấn
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 (m3)
Số lít nước chứa trong bể là:
24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000 lít.
Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
 Đáp số: a) 24 000 lít; b) 2m
C. Củng cố: HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích và thể tích.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, cách viết số đo dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ, . . . .
Thành thạo cách đổi số đo thời gian.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Ghi sẵn BT 1,2 vào bảng phụ
4 mô hình đồng hồ của bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu câu a, HS tự làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng kẻ sẵn.
a) 1 thế kỉ = 100 năm
 1năm = 12 tháng
 1 năm không nhuận có 365 ngày
 1 năm nhuận có 366 ngày
 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày
 Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
b) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây 
Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng và nhớ kĩ các kết quả BT1.
Bài 2: Trình tự thực hiện như BT 1:
a) 2 nnăm 6 tháng = 30 tháng
 3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
 45 phút = 3/4 giờ = 0,75 giờ
 15 phút = ¼ giờ = 0,25 giờ
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
1phút 30 giây = 1,5 phút
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
30 phút = ½ giờ = 0,5 giờ
 6 phút = 1/10 giờ = 0,1 giờ
 12 phút = 1/5 giờ = 0,2 giờ
 3giờ 15 phút = 3,25 giờ
 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
30giây = 1/2 phút= 0,5 phút
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6giây = 1,1 phút
Bài 3: GV đặt mô hình đồng hồ theo giờ như SGK, gọi HS xem đọc giờ.
Bài 4: HS đọc bài, tự làm bài và chọn kết quả đúng ghi vào bảng con.
Kết quả: Câu B. 165 km
C.Củng cố: HS nhắc lại kết quả BT 1.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUỴỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết chọn chuyện đúng nội dung, đúng chủ đề nói về một nữ anh hùng, hoặc một nữ có tài. 
Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, nghe và biết nhậ xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
Rèn thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
HS sưu tầm chuyện.
GV ghi 3 gợi ý vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:Vài em kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi và nêu ý nghĩa của chuyện.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn kể chuyện
Tìm hiểu đề bài HS đọc đề bài GV gạch chân những yêu cầu trọng tâm của đề bài.(đã nghe, đã đọc một nữ anh hùng, một nữ có tài)
HS giới thiệu chuyện mình đã chuẩn bị.
HS đọc gợi ý SGK.
GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng (HS đọc).
GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm.
+ Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của

Tài liệu đính kèm:

  • doc30.doc