Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 27

Tiết 2: Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

· Đọc đúng các tiếng khó: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, đen lĩnh, luyện, ếch, hóm hỉnh, khoáy, nhấp nháy, . . .Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả độc đáo của những bức tranh. Đọc diễn cảm toàn bài.

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp, . . .

· Giáo dục: HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài trang 88.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng phụ.
- Gắn bảng phụ chữa bài
Tóm tắt:
Vận tốc: 15,2km/giờ
Thời gian : 3 giờ
Quãng đường: . . . .km
Bài giải:
Quãng đường ca nô đi được trong 4 giờ là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
Tóm tắt:
Vận tốc: 12,6 km/giờ
Thời gian : 15 phút
Quãng đường: . . . .km
Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Tóm tắt:
Vận tốc: 42km/giờ
Thời gian : 8 giờ 20 phút đến 11giờ
Quãng đường: . . . .km
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11giờ - 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút
2giờ 40 phút = 2 2/3 giờ
Quãng đườn xe máy đi từ A đến B là:
42 x 2 2/3 = 28 (km)
 Đáp số: 28 km
C. Củng cố: HS nêu lại cách tính quãng đường.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS nắm được: 
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc, ngay 27/1/1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa – ri.
Nắm được những điều khoản quan trọng trong hiệp định
Nhớ kĩ các sự kiện lịch sử đã học.
HS có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Aûnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa –ri.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân Mĩ ném bom Hà Nội?
Tại sao Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom hà Nội?
B. Dạy bài mới: 
1. Nguyên nhân:
+ Sự kéo dài của hội nghị Pa – ri là do đâu?
+ Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa – ri?
+ Mĩ vẫn còn dã tâm xâm lược nước ta, tìm cách trì hoãn không chịu kí hiệp định Pa-ri.
+ Sau thất bại nặng nề ở cả hai miền nam, Bắc Mĩ phải kí hiệp định Pa – ri.
Diễn biến: 
+ Thuật lại diễn biến lễ kí hiệp định.
+ Trình bày nội dung chính của hiệp định.
+ HS thuật lại theo SGK.
+ - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
 - Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
 - phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
 - phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
3. Ý nghĩa:
HS đọc SGK, thảo luận để rút ra ý nghĩa.
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược : đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam và Việt Nam.
GV nhắc lại câu thơ chúc tết của Bác Hồ năm 1969:
“ Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
+ Hiệp định Pa –ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để 2 năm sau đó, vào mùa xuân năm 1975 lại “đánh cho nguỵ nhào” giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
C Củng cố: HS đọc bài học SGK.
D.Dặn dò: Về nhà học bai và tìm hiểu thêm về chiến thắng này
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết)
CỬA SÔNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhớ – viết đúng, đẹp 4 khổ thơ cối bài Cửa sông.
Viết đúng các từ khó: con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong lưỡi sóng, lấp loá, núi non.
Làm đúng các bài tập chính tả.
HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:
HS viết các từ sau vào bảng con: Ơ –gien, Bô – chi – ê , Pi – e Đơ – gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi –ca – gô, . . .
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn nghe– viết chính tả.
Trao đổi về nội dung bốn khổ thơ
Gọi HS đọc 4 khổ thơ.
HS nhẩm đọc lại 4 khổ thơ.
+ Hỏi: Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, nơi tôm rảo búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiền người ra biển.
 b) Hướng dẫn viết từ khó.
HS nêu các từ khó khi viết dễ lẫn lộn (mục I)
HS viết các từ khó vào bảng con, gọi hai em lên viết trên bảng lớp.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
Viết chính tả.
HS nêu những chữ trong bài cần viết hoa (tên riêng)
- HS chép bài.
HS soát lỗi, HS đổi vở cho nhau soát lại lỗi
GV chấm một số bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn.
HS tự làm bài vào vở.
HS phát biểu, lớp nhận xét.
Tên riêng
Giải thích cách viết
* Tên người: Cri- xtô-phô- rô, A –mê- ghi – gô, Ve – xpu – xi. Eùt – mâm Hin – la – ro, Ten – sinh No –rơ – gay.
* Tên địa lí: I – ta – li – a, Lo – ren, A – mê- ri – ca, Ê – vơ – rét, Hi – ma- lay- a, Niu – di - lân
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ. Aán Độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng tiếng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ) Vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt.
C. Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày bài, viết hoa trong bài.
D. Dặn dò: Về nhà luyện viết và xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng.
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chuẩn bị từ điển.
Viết bài tập 2,3 vào bảng phụ.
Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S và phiếu ghi những câu tục ngữ, ca dao còn thiếu như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn viết vè tấm gương hiếu học của tiết trước (nêu rõ từ ngữ dùng để liên kết câu).
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp theo dõi SGK.
GV chia nhóm HS làm bài vào bảng phụ (nhóm nào tìm được nhiều tục ngữ, thành ngữ minh hoạ càng tốt)
a) Yêu nước
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Aåu cưỡi voi đánh cồng
 . . . . .
c) Đoàn kết
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung . . . .
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương . . . .
. . . . .
b) Lao động cần cù
- Tay làm hàm nhai
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Có làm thì mới có ăn 
Không dưng ai dễ đem phần cho ai.
- Trên dồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
 . . . . .
d) Nhân ái
- Thương người nhu thể thương thân
- Lá lành đùm lá rách
- Máu chảy ruột mềm
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùn bọc, khó khăn đỡ đần
- Chị ngã em nâng
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 2: - HS đọc bài và nội dung bài
Hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi trò chơi (HS bốc thăm có ghi các những câu tục ngữ, ca dao còn thiếu, điền từ còn thiếu vào ô hàng ngang). HS nào viết đúng từ hàng ngang được lớp tuyên dương, giải được ô chữ hàng dọc hình chữ S được giải cao nhất.
Đáp án:
cầu khiến
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
vững như cây
nhớ thương
thì nên
 ăn gạo
 uốn cây
 cơ đồ
nhà có nóc
 Câu hàng ngang chữ S là Uống nước nhớ nguồn.
C. Củng cố: HS đọc lại một số câu ca dao, tục ngữ trong bài.
D. Dặn dò: Về nhà học thuộc ca dao, tục ngữ đã được nêu trong bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngày soạn
21/03/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: năm xưa, chớm lạnh, xao xác, ngoảnh, ngã, khuất, . . 
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, khổ thơ, dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất,.. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài trang 94.
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh 
Luyện đọc:
 - HS khá đọc bài.
HS đọc nối tiếp bài theo (theo 5 khổ thơ SGK) kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài 
Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm tổ để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
+ Câu 1: SGK
+ Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. Những ngày thu đã xa, sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thêm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm 1946. năm những người con của Thủ đô từ biệt Hà Nội đi kháng chiến , để lại phố phường trong tay giặc, tâm trạng của họ rất lưu luyến, ngậm ngùi. Họ ra đi không ngoảnh lại mà vẫn thấy thềm nắng sau lưng lá rơi đầy.
+ Câu 2: SGK
+ Tác giả đã sử dụng những biện pháp gì để tả thiên nhiên,?
+ Câu 3 SGK
+ . . . .được tả rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui: Rừng tre phấp phới, trong tiếng nói cười thiết tha.
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá làm cho trời đất cũng thay áo, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các điệp từ, điệp ngữ: Đây, những, của chúng ta.
+ Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, chưa bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói về.
GV: Tác giả đã dùng những biện pháp nhân hoá, vận dụng những biện pháp lặp lại để nhấn mạnh lòng tự hào dân tộc, truyền thống bất khuất của người V N ta.
HS tìm nội dung bài, phát biểu, GV chốt ý đúng.
GV ghi nội dung bài – HS đọc lại (Mục I)
c) Đọc diễn cảm:
Ba em đọc bài nối tiếp. Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo khổ thơ đọc đọc cảm. HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà đọc bài,ôn các bài đã học.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.
Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 	HS đọc lại đoạn văn viết lại của tiết trả bài.
 	HS và GV nhận xét, bổ sung.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc bài Cây chuối mẹ và câu hỏi cuối bà
Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi.
HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào được nữa?
b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của giác quan nào?
Còn có thể quan sát cây chuối theo giác quan nào?
c) Tìm những hình ảnh so sánh được tác giả dùng để tả cây chuối?
+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con -> cây chuối to -> cây chuối mẹ.
 -Tả từng chi bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
+ Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa.
còn có thể quan sát banừg xúc giác, thị giác, khứu giác.
+ các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, cái hoa thập thò hoe hoe đỏ như mầm lửa non.
 Các hình ảnh nhân hoá: nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; chưa bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ, mập tròn, trụ lại vài chiếc lá . . . đánh động cho mọi người biết, các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn, khi cây mẹ bận đơm hoa; lẽ nào nó đành để mặc . . . đè dập một hay hai đứa con đứng sát nách nó; cây chuối mẹ khẽ khàng ngã hoa
GV: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người: đỉnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đưa, dành để mặc; chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
GV treo bảng phụ kiến thức về văn tả cây cối – HS đọc.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT 2
HS chọn bộ phận tả và giới thiệu trước lớp
HS làm bài vào vở hai em làm bài vào bảng nhóm.
GV nhắc nhở HS một số điểm như đã rút từ bài tập 1.
HS đọc bài trước lớp, các em khác nhận xét.
Gắn bài của hai em làm bảng nhóm chữa bài cho HS (coi bài mẫu)
Củng cố: GV nhắc lại cách viết văn miêu tả.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
HS có ý thức tìm hiểu, khám phá khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình và thông tin trang 110,111, SGK.
Chẩn bị theo nhóm: + vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm?
	 - Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt.
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điwur khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110, SGK. HS vừa kết hợp quan sát các hình vé trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp:
+ Tìm chồi trên vật thật (hình vẽ) ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi.
+ Chỉ vào từng hình trong hình 1, trang 110 SGK và nói về cách trồng mía.
- GV giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 2: Làm việ cả lớp
Từng nhóm trình bày kết qua theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét bổ sung.
Đáp án: + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a)
+ Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). một thời gian sau các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1c)
+ trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên .
+ Đối với cây lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành
Các nhóm thực hành trồng cây trong thùng đã chuẩn bị.
C. Củng cố: HS làm bài tập trong vở BT.
D. Dặn dò: Về nhà thực hành trồng cây.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố cách tính quãng đường.
Rèn luyện kĩ năng tính toán.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS làm bài và bảng con.
Kẻ bài tập 1 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 1 (tiết 132)
Dạy bài mới: GV cho HS làm bài và cùng thống nhất kết quả.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ kẻ sẵn.
V
32,5 km/giờ
120m/phút
36 km/giờ
t
4 giờ
7 phút
40 phút = 2/3 giờ
s
13 km
840 m
24 km
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 2: HS đọc bài, nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn tính thời gian.
HS tự làm bài vào vỡ, một em làm bảng phụ.
Gắn bài bảng phụ chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài, nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn đổi số đo thời gian.( đơn vị gời thành phút hoặc đơn vị phút thành giờ)
HS tự làm bài vào vở, một em làm bảng phụ.
Gắn bài bảng phụ chữa bài.
Bài 4: Thực hiện như bài 3.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15phút – 7 giờ 30 = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường ô tô đi từ A đến B là:
4,75 x 46 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km
Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường ong bay trong 15 phút là:
0,25 x 8 = 2 (km)
Đáp số: 2km
Bài giải:
1phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường kăng –gu –ru di chuyển được trong 75 giây là:
75 x 14 = 1050 (m/giây)
Đáp số: 1050 m/giây
C. Củng cố: HS nhắc lại cách thực hiện phép tính quãng đường.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
21/03/2010
Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: Toán
THỜI GIAN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động
Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ kẻ sẵn BT1
Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:HS làm lại bài tập 2 tiết uyện tập.
Dạy bài mới: 
Hình thành cách tính thời gian:
Bài toán toán 1: HS đọc bài tập.
GV tóm tắt bằng sơ đồ lêm bảng.
 42,5km
 	 170 km
HS nêu cách tính, GV trìn bày lên bảng.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
- HS nhận xét về cách tính thời gian ô tô đã đi, GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
- Nêu tên gọi như bài trước, HS viết công thức vào bảng con.
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chi cho vận tốc.
 t = s x v
Bài toán 2: HS đọc bài, nêu cách tính, GV trình bày phép tính lên bảng.
Bài giải:
Thời gian đi của ca-nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 giờ = 11/6 giờ = 1 giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút
GV ghi sơ đồ lên bảng:
	 v = s : t
 s = v x t 	t = s : v
Luyện tập:
Bài 1: GV gắn bài lên bảng, HS nêu yêu cầu của BT.
HS tự làm bài trên giấy nháp, một em làm bài trên bảng phụ.
Cả lớp chữ bài trên bảng phụ.
S (km)
35
10,35
108,5
81
V(km/giờ)
14
4,6
62
36
T (giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
Bài 2: 
- HS đọc bài, tự làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng phụ
- Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài 3: (Thực hiện như bài 1)
Bài giải:
Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1.75 (giờ)
hay = 1giờ 45 phút
Thời gian đi của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
hay = 15 phút
Đáp số : a) 1giờ 45 phút
b) 15 phút
Bài giải:
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút.
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút
 C .Củng cố: HS nhắc lại công thức và quy tắc tính thời gian.
D.Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Chọn được những câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo.
Biết cách sắp xếp tình tiết, sự kiện của câu chuyện thành một trình tự hợp lí.
Lời kể chuyện tự nhiên, sin

Tài liệu đính kèm:

  • doc27.doc