Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 26

Tiết 2: Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng khó: sáng sớm, sáng sủa, sưởi nắng, lần lượt, nghĩa, vỡ lòng, . . .Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, lời của thầy giáo Chu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng, . . .

- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài trang 79.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây?
Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
25 giây x 3 = 75 giây (= 1phút 15 giây)
	Đáp số: 1phút 15 giây
Củng cố: HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Đạo đức
EM YÊU HOÀ BÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết được: 
Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo về hoà bình.
Tích cực tham gia các hoạt động bảo về hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh.
Giấy khổ to, bút màu.
Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 (tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Khởi động: HS hát bài Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải.
+ Bài hát này nói lên điều gì?
+ Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37 SGK)
GV nêu yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
 + Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
HS đọc các thông tin SGK trang 37, 38 và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm một câu), các nhóm kgác nhận xét bổ sung.
GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc. Bệnh tật, đói nghèo, thất học, . . . Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 2: bày tỏ thái đôï (bài tập 1, SGK)
GV đọc lần lượt từng ý kiến trong bài tập 1.
Sau mỗi ý kiến, Gv yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
GV mời một số học sinh giải thích lí do.
4. GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo về hoà bình.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.
HS làm bài tập 2 (cá nhân)
HS trao đổi làm bài với bạn bên cạnh.
Một số HS trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thẻ hiện điều đó trong cuộc sống hằng ngày, trong mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc quốc gia khác, như các hành động việc làm (b), (c) trong bài tập 2.
 Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK.
HS thảo luận nhóm bài tập 3.
đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
Mời một số HS đọc ghi nhớ SGK.
 Hoạt động nối tiếp
Sưu tầm tranh, ảnh, các bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện, . . . về chủ đề Em yêu hoà bình.
Mỗi em vẽ một bức tranh về Em yêu hoà bình
Ngày soạn
13/03/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết thực hiện phép chia thời gian cho một số.
Vận dụng vào giải các bài toán trên thực tiễn.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT1 (tiết 126)
Nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
	B. Dạy bài mới: 
Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
Ví dụ 1: HS đọc ví dụ và nêu phép chia tương ứng:
 	42 phút 30 giây : 3 = ?
GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây 3
12	 14 phút 10 giây
 	 30 giây
 	 00
Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
Ví dụ 2: HS đọc ví dụ nêu phép chia tương ứng:
	7 giờ 40 phút : 4 = ?
HS đặt và chi trên bảng con, một em lên bảng thực hiện:
	7 giờ 40 phút 4
	 3 giờ 1 giờ	
- GV hướng dẫn HS cần phải đổi 3 giờ ra phút rồi cộng thêm với 40 phút và chia tiếp:
 7 giờ 40 phút 4 
	 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút	
 220 phút
 20
	 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
HS nhận xét về cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số (ta thực hiện phép chia số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.)
Luyện tập:
Bài 1: HS làm bài vào bảng con, một em lên làm bảng lớp (mỗi em một phép tính)	 	
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 45 phút : 5 = 7 giờ 9 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18, 6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài 2: 
- HS đọc baì tập, nêu tóm tắt và cách giải.
- HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ.
- GV chấm một số bài và gắn bài bảng phụ chữa bài.
Bài giải:
Thời gian làm 3 dụng cuh là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình thời gian làm hết một dụng cụ
là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
C. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa ôn.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ truyền thống dân tộc , bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
Hiểu được nghĩa từ truyền thống, thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết .
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chuẩn bị từ điển.
Viết bài tập 2,3 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS lấy ví dụ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Nêu ghi nhớ trang 76.	
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp theo dõi SGK.
GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. (loại bỏ đáp án (a ), (b); đáp án (c) là đúng.
GV giải thích truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa làn”trao lại, để lại cho người sau, đời sau” , Ví dụ: truyền thụ, truyền ngôi. Tiếng thống có nghĩa là “nối tiếp nhau không dứt”, Ví dụ: hệ thống, huyết thống.
Bài 2: HS đọc bài và nội dung bài. 
GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ
+ Truyền bá: Phhổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
+ Truyền máu: đưa máu vào cơ thể người.
+ Truyền nhiễm: lây.
+ Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi.
HS làm bài theo nhóm.
Các nhóm gắn bài lên bảng, cả lớp nhận xét bài làm của từng nhóm.
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
Truyền bá, truyền hình, truyền tin.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thẻ người.
Truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3: 
Một HS đọc yêu cầu BT (đọc cả đoạn văn và chú gải)
GV nhắc HS làm bài (đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
HS làm bài nhóm đôi vào giấy khổ lớn.
Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Những từ ngữ chỉ ngườigợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đã của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản
Củng cố: HS nhắc lại nghĩa của từ truyền thống
Dặn dò: về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: MỸ THUẬT 
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngày soạn
14/03/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: trẩy quân, thoăn thoắt, bóng nhẫy, đũa bông, giã thóc, cổ vũ, . ..Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồøng Vân, sông Đáy, đình trình, . 
HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài trang 84.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc nối tiếp bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
 - HS khá đọc bài.
HS đọc nối tiếp bài theo (theo 4 đoạn văn SGK) kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK. HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài nhấn giọng ở các từ ngữ: lấy lửa, nhanh như sóc, thoắt thoắt, bôi mỡ bóng nhẩy, leo lên tụt xuống, lại leo lên, châm, ngọn lửa, mỗi người một việc, đũa bông, giã thóc, giần, sàng, lấy nước, thổi cơm, khéo, uốn cong, nho nhỏ, đung đưa,bập bùng, uốn lượn, nồng nhiệt, lần lượt, sánh nổi . 
Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
+ Câu 1: SGK
+ Câu 2: SGK 
+ Câu 3: SGK 
+ Câu 4: SGK 
+ Qua bài văn,tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc?
+ Hội thi bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẩy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa.
+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người gia thóc, người giần 
sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm, các đội vừa đan xên uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
+ Vì giật giải được trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. 
+ Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc.
GV ghi nội dung bài – HS đọc lại
c) Đọc diễn cảm:
Ba em đọc bài nối tiếp. Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm. HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Tranh làng Hồ.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Biết viết tiếp các lời đối thoại đẻ hoàn chỉnhmột đoạn đối thoại trong kịch.
Biết phân vai đọc hoặc diễn thử màn kịch.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm cho HS viết kịch theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Một vài nhóm phân vai đọc hoặc diễn đoạn kịch đã viết ở tiết trước (Xin Thái sư tha cho).
Các nhóm khác nhận xét.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung, yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp đọc thầm đoạn trích trọng truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài tập 2:Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2.
+ HS 1 đọc tên kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3 đọc đoạn đối thoại.
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập 2 .
Chia nhóm mỗi nhóm 5 em) viết tiếp lời đối thoại.
Các nhóm phân vai đọc lại lời thoại vừa viết.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và bình chọn nhóm viết kịch giỏi nhất
Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Các nhóm phân vai đọc hoặc diền thử màn kịch trước lớp.
Lớp bình chọn nhóm diễn hay nhất.
 Củng cố: GV nhắc lại cách viết đoạn đối thoại..
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS biết và nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự thành hạt và quả.
Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
HS có ý thức tìm hiểu, khám phá khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Hình và thông tin trang 106, 107, SGK.
Sưu tầm hoa thật và tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (như hình 2 trang 106) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích (hạt, vói nhuỵ, ống phấn, đầu nhuỵ, bao phấn, noãn, bầu nhuỵ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS chỉ các bộ phận trên hoa (đài, cánh, nhị, nhuỵ) 
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập và xử lí thông tin trong SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS đọc thông tin SGK trang 106 và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về : sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự thành hạt và quả.
Bước 2: Làm việ cả lớp
Từng nhóm trình bày kết qua theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 2: Làm việc cá nhân
HS làm bài tập trang 106 SGK.
Gọi một số HS chữa bài tập.
Đáp án: 1-a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a; 5 – b.
Hoạt động 2: Trò chơi: “Ghép chữ vào hình”
Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm.
GV gắn 4 sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 trang 106, SGK) và có 
thẻ từ có ghi chú thích. HS thi nhau gắn chú thích vào sơ đồ, nhóm nào xong trước thì nhóm đó thắng.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Lớp nhận xét cho từng sơ đồ của các nhóm.
 Hoạt động 3: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm thảo luận câu hỏi SGK trang 107:
Tiếp theo các nhóm trường điều khiển nhóm mình quan hình trang 107 và hoa thật hoặc tranh ảnh để chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng và hoa nào thụ phấn nhờ gió.
Cử thư kí ghi vào bảng mẫu:
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng hóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thhụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, . . hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Tên cây
Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, . . .
Các loại cây cỏ, lúa, ngô, . . .
	C. Củng cố: HS làm bài tập còn lại ở vở BT.
D.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
HS thực hiện lại phép tính câu a, bài tập 1 tiết 127.
Dạy bài mới: 
 GV cho HS làm bài và cùng thống nhất kết quả.
Bài 1: 
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 54 giây
b) 36 phút 12 giây : 3 = 13 phút 4 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
Bài 2: 
(3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 18 giờ 15 phú
 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 10 giờ 55 phút
(5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 2 phút 59 giây
12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 
24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, nêu tóm tắt và cách giải.
HS làm bài vào vở, một em làm 
Bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài.
Bài giải: (Có nhiều cách giải)
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ.
Đáp số: 17 giờ
Bài 4: Lớp làm bài vào vở một em làm vào bảng phụ.
>
<
=
>
<
=
4,5 giờ . . > . .4 giờ 5 phút
?	8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút . .= .2 giờ 17 phút x 3 
 6 giờ 54 phút 6 giờ 54 phút
26 giờ 25 phút : 5 . . < . .2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
 5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút
C. Củng cố: HS nhắc lại cách thực hiện phép tính +. – x , : số đo thời gian.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
Ngày soạn
14/03/2010
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia số đo thời gian
Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:.
Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Hs làm bài vào vở và thống nhất kết quả. (GV giiúp những em yếu làm bài)
Bài 2: Thực hiện như bài 1.
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút.
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút15 giây
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 
 5 giờ 45 phút x 3 = 7 giờ 15 phút
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 
 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút
b) ( 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2 
 13 giờ : 2 = 6 giờ 30 phút
 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 
 5 giờ 20 phút + 3giờ 50 phút = 9 giờ 10 phút
Bài 3: 
Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
HS tính nháp rồi chọ ý đúng ghi vào bảng con.
Câu B. 35 phút
Bài 4: HS đọc bài nêu cách làm bài và làm bài vào vở BT, một em làm bài vào bảng phụ.
Bài giải:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng đăng là:
11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ
Củng cố: Hs nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính với số đo thời gian.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
HS học tốt luyện từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 1.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:HS làm lại các bài tập 2 và 3 tiết trước.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài.
HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài.
GV gắn BT đã chép sẵn ở bảng phụ, một em lên bảng làm bài.
Từ thay thế “Phù Đổng Thiên Vương”
Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế.
1. Trang nam nhi
2. Tráng sĩ ấy
3. người trai làng Phù Đổng
Tránh cho việc lặp từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà 

Tài liệu đính kèm:

  • doc26.doc