Tiết 2:
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
-Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng ,không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai vở kịch “Người công dân số Một” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng, HS nhắc lại.
g tác hồn tồn chính xác. - Làm quen với trũ chơi: “Búng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trũ chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn. - Cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III.Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học Chạy chậm trên sân. Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản a) ễn tung và bắt búng bằng hai tay và bắt búng bằng một tay - Thi đua giữa các tổ. b) - ễn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn - Trình diễn c) - Học trũ chơi: “Bĩng chuyền sỏu” - Cách chơi , luật chơi sgv. 3. Phần kết thỳc: - Đi thường vừa đi vừa hát - Gv hệ thống bài học. - Dặn về ơn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột nội dung giờ học. 6 - 10’ 1 - 2’ 1 - 2’ 18 – 22’ 8 - 10’ 1 lần 5 - 7’ 1 lần 8 - 10’ 4 - 6’ 1 - 2‘ 1 - 2‘ 1 - 2‘ * * * * * * * * x * * * * * * * * - Chạy khởi động quanh sân. - Cán sự điều khiển lớp khởi động các khớp. - Gv chia tổ, hs tập luyện. - Gv quan sát sửa sai. - Lần lượt các tổ trình diễn. Gv nhận xét tuyên dương. - GV điều khiển hs tập, nhận xét, chỉnh sửa - 3 -5 em biểu diễn nhảy dây trước lớp, Gv và hs nhận xét. - GV giới thiệu trị chơi, cách chơi, luật chơi. - Tổ chức hs chơi thử 1- 2 lần và cho chơi chính thức. - HS thực hiện. * * * * * * * * X * * * * * * * * ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngàysoạn 24/12/2011 Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng. -Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2). *HSK,G : Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm cơng dân với đất nước (câu hỏi 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện. Bảng phụ ghi sẵn đoạn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi trong bài. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: HS quan sát tranh chân dung Trần Thủ Độ GV giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc Một em đọc toàn bài- lớp theo dõi đọc thầm. Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. 5 HS đọc nối tiếp bài theo 5 đoạn SGK, GV chữa lỗi phát âm và cách ngắt nghỉ, đồng thời kết hợp giải nghĩa từ. Gọi HS đọc chú giải SGK. HS luyêïn đọc bài theo cặp. GV đọc mẫu bài yêu cầu đọc như đã nêu ở phần luyện đọc. Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. Câu 1: SGK a) Trước Cách mạng: Năm 1943 ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng. b) Khi Cách mạng thành công: Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. c) Trong kháng chiến: Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc. d) Sau khi hoà bình lập lại: Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho nhà nước. GV: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất lớn về tiền bạcvà tài sản cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau. Ôâng ủng hộ tới 3vạn đồng trong khi quỹ Đảng chỉ có 24 đồng. Khi đất nước hoà bình, ông còn hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ của mình cho nhà nước. Câu 2: SGK Câu 3: SGK . . .cho thấy, ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn đóng góp sức mình vào công việc chung. + Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước. + Phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . . . GV: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc, có những người đã trực tiếp cầm súng bảo vệ Tổ quốc nhưng cũng có những người như ông Thiện đã góp tài sản cho CM. Sự đóng góp ấy thật đáng quý và vô cùng quan trọng trong giai đoạn CM gặp khó khăn. Ông là nhà tư sản yêu nước. HS tìm nội dung bài – phát biểu, GV nhận xét chọ ý đúng. Nội dung: Bài ca ngợi một công dân yêu nước, một nhà tư sản có nhiều trợ giúp cho CM về tiền bạc, tài sản trong thời kì CM gặp khó khăn về tài chính. Đọc diễn cảm. 5 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài. GV treo bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. GV đọc mẫu – HS theo dõi và rút ra cách đọc. HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài. Dặn dò: Về nhà luyện đọc lại bài và xem trước bài Trí dũng song toàn. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình trịn khi biết: -Bán kính của hình trịn. -Chu vi hình trịn. *BT cần làm : 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập. Vẽ hình tròn bài tập 3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: HS làm bài vào vở, đổi chéo bài kiểm tra kết quả. Bài 2: HS đọc bài và nêu cách tìm bán kính từ chu vi. (tìm thừa số chưa biết). HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, gắn bảng phụ chữa bài. Bài 3: HS đọc bài, nêu cách làm bài rồi làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ. Gắn bảng phụ chữa bài. Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3.14 = 0,38465 (dm2) Bài giải: r x 2 x 3,14 = 6,28 r = 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm2) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Bài giải: Diện tích hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng phần tô đậm là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 (m2). Củng cố: HS nhắc lại cách tính diện tích chu vi và cách tìm bán kính khi biết chu vi. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả người. Mở bài: Giới thiệu người định tả. Thân bài: Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, . . .) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, . . .) 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS, mỗi em nêu nội dung của một phần cấu tạo bài văn tả người. B. Thực hành viết: Gọi HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng. GV nhắc HS dựa vào những kiến thức đã học ở học kì I về tả người để viết hoàn chỉnh một bài văn tả người theo cấu tạo. HS viết bài. Thu chấm một số bài. C. Củng cố: HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. D. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau (Biểu diễn văn nghệ; cổ động về ATGT; thăm nghĩa trang liệt sàm vệ sinh đường làng). E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4 : THỂ DỤC TIẾT 38: TUNG VÀ BẮT BểNG – TRề CHƠI “ BĨNG CHUYỀN SÁU” I. Mục tiêu: - Ơn tung và bắt bĩng bằng hai tay và bắt bĩng bằng một tay .ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác hồn tồn chính xác. - Làm quen với trũ chơi: “Búng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trũ chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Sõn bĩi làm vệ sinh sạch sẽ, an tồn. - Cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III.Hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học Chạy chậm trên sân. Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản a) ễn tung và bắt búng bằng hai tay và bắt búng bằng một tay - Thi đua giữa các tổ. b) - ễn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn - Trình diễn c) - Học trũ chơi: “Bĩng chuyền sỏu” - Cách chơi , luật chơi sgv. 3. Phần kết thỳc: - Đi thường vừa đi vừa hát - Gv hệ thống bài học. - Dặn về ơn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột nội dung giờ học. 6 - 10’ 1 - 2’ 1 - 2’ 18 – 22’ 8 - 10’ 1 lần 5 - 7’ 1 lần 8 - 10’ 4 - 6’ 1 - 2‘ 1 - 2‘ 1 - 2‘ * * * * * * * * x * * * * * * * * - Chạy khởi động quanh sân. - Cán sự điều khiển lớp khởi động các khớp. - Gv chia tổ, hs tập luyện. - Gv quan sát sửa sai. - Lần lượt các tổ trình diễn. Gv nhận xét tuyên dương. - GV điều khiển hs tập, nhận xét, chỉnh sửa - 3 -5 em biểu diễn nhảy dây trước lớp, Gv và hs nhận xét. - GV giới thiệu trị chơi, cách chơi, luật chơi. - Tổ chức hs chơi thử 1- 2 lần và cho chơi chính thức. - HS thực hiện. * * * * * * * * X * * * * * * * * ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Kĩ thuật CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sĩc gà. - Biết cách chăm sĩc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sĩc gà ở gia đình hoặc địa phương (NÕu cĩ). - Cĩ ý thức chăm sĩc, bảo vệ vật nuơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tranh ảnh SGK. Phiếu đánh giá kết quả học tập (VBT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: H: Nêu mục đích chăm sóc gà? H: Chăm sóc tốt cho gà có tác dụng gì? -Là tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà. - . . gà sẽ khỏe mạnh, chóng lớn avf ngược lại . .. . Hoạt động 2: Chăm sóc gà: B1 HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm. Nhóm 1: Nêu cách sưởi ấm cho gà? Nhóm 2: Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà? Nhóm 3: Phòng ngộ độc thức ăn cho gà? B2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. C. Củng cố: HS nhắc lại nhữn bước thực hiện nấu cơm bằng nồi cơm điện. D. Dặn dò: Về nhà học tốt bài và thực hiện giúp mẹ nấu cơm. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Ngàysoạn 24/12/2011 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vận dụng để giải các bài tốn liên quan đến chu vi, diện tích của hình trịn. *BT cần làm : 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vẽ sẵn các hình vẽ trong bài tập vào bảng phụ. Bảng phụ cho HS chữa bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. Dạy bài mới: Bài 1: HS nhìn hình vẽ, đọc yêu cầu bài ttập, nhận xét và hỏi: + Tính độ dài dây thép, chính là tìm phần nào của hình tròn? Tính thế nào? - HS vận dung công thức tính chu vi vào vở, một em làm bài bảng lớp. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, nêu cách tính và làm bài vào vở , một em làm bài bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập nêu cách giải (trình tự thực hiện như bài 2). Bài 4: HS đọc yêu cầu, nêu cách làm. + Tính chu vi; chu hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ. + ( 7 x 2 x 3,14) + (10 x 2 x 3,14) = 106,76 (cm) Bài giải: Bán kính hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm Bài giải: Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Đáp số: 153,86 cm2 Tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình tròn. Lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình tròn ta được diện tích phần gạch chéo. Vậy khoanh vào A. Củng cố: HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. MỤC TIÊU: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). *HSK,G :Giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các câu văn mở bài 1, phần luyện tập viết vào mảnh giấy. Bảng phụ ghi sẵn 2 câu ghép ở bài tập 2. Bài 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS tìm từ đồng nghĩa với từ công dân và đặt câu với mỗi từ đó. HS đọc câu, lớp nhận xét. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập theo cặp. Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của HS. Lớp và GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, một em làm bài vào bài chép sẵn ở bảng phụ. HS nhận xét, chữa bài. GV nêu lời giải đúng. Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở,/ một người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu3: Lê- nin không tiện từ chối,/ đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Bài 3: Hỏi : cách nối các vế cẩutong những câu ghép trên có gì khác nhau? HS nối tiếp nhau trả lời. Kết luận: Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. Ghi nhớ: SGK. HS đọc ghi nhớ. Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm bài. (hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 2 phần ví dụ). Nhận xét phần làm bài của HS. Lời giải: Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các chú thành công. Bài 2: HS đọc BT. HS lớp đọc thầm bài. + Trong đoạn văn câu nào đã lược quan hệ từ? + Vì sao tác giã có thể lược bớt những từ đó? - (. . .) Thái hậu hỏi . . . . Còn Thái Hậu hỏi người tài ba . . . . - Vì để cho câu văn gọn, không bị lặp từ mà người đọc vẫn hiểu đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ. Gắn bảng phụ chữa bài. HS đọc nối tiếp bài làm và nhận xét. Lời giải: a) còn , b) mà hoặc nhưng ; c) hay. + Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các vế câu trong các câu ghép trên? + câu a và b: quan hệ tương phản. + câu c : quan hệ lựa chọn. Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ. Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Địa lí CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: +Cĩ số dân đơng nhất. +Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á: +Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước cĩ cơng nghiệp phát triển. -Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á: +Chủ yếu cĩ khí hậu giĩ mùa nĩng ẩm. +Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản. -Sử dụng tranh,ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á. *HSK,G : +Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực ĐNA. +Giải thích được vì sao đân cư châu Á lại tập trung đơng đúc tại đồng bằng châu thổ : do đất đai màu mỡ,đa số dân cư làm nơng nghiệp. +Giải thích được vì sao ĐNA lại sản xuất được nhiều lúa gạo :đất đai màu mỡ, khí hậu nĩng ẩm. *BVMT : Ơ nhiễm kk do dân số đơng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ các nước châu Á.Bản đồ tự nhiên châu Á. Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: H: nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Á? H : Châu Á có ngọn núi nào cao nhất, nó nằm trên dãy núi nào? Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng – HS nhắc lại. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Dân số châu Á. HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác? + Em hãy so sánh mật độ DS châu Á với châu Phi? + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể âng cao chất lượng cuộc sống? + Châu Á có số dân đông nhất thế giới. DS châu Á gấp 4,5 lần DS châu mĩ, hơn 4 lần châu phi, hơn 5 lần châu Aâu, hơn 12 lần DS châu Đại Dương. + Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu Á 2 triệu km2 , nhưng dân số chưa bằng ¼ dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa hơn. + Trong các châu lục, thì châu Á là châu lục có mật độ DS cao nhất. + phải giảm sự gia tăng DS thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số. Hoạt động 3: Các dân tộc ở châu Á. HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 hỏi: Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng hơn còn người Nam Á lại có nước da sẫm hơn? + Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?â + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không + Người châu Á chủ yếu là da vàng, người Đông Á trắùng hơn, người Nam Á có tộc người da nâu đen. + Lãnh thổ châu Á rộng và trải dài, người sống ở vùng khhí hậu ôn đới, hàn đới Bắc Á) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thường có nước da sẫm màu. + HS so sánh hình 4a và 4b nhận xét cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau. + . . . tập trung nhiều ở vùng đông bằng châu thổ màu mỡ. Kết luận: Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng sống tập trung ở vùng đông bằng mãu mỡ, mỗi dân tộc đều có phong tục, tập quán khác nhau và có quyền bình đẳng như nhau. Hoạt động 3: Hoạt đông kinh tế của người châu Á. HS hoạt động nhóm : Bước 1: HS quan sát hình 5 đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á. Bước 2: HS nêu một số ngành sản xuất: Trông bông, lúa mì, gạo,nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. Bước 3: Làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5 để tìm ra sự phân bố của chúng ở một số khu vực, vương quốc,. . . Bước 4: GV bổ sung một số hoạt động sản xuất khác như trồng chè, cà phê, chăn nuôi chế biến hải thuỷ sản. . . . Kết luận: Người dân châu Á chủ yếu làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trúng sữa. Một số nước ngành công nghiệp phát triển: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, . . . Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam Á. Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. GV xác định lại khu vực Đông Nam Á. Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực Bước 2: Cùng quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình: núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công). Bước 3: HS liên hệ hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp của Việt Nam để thấy được sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước ĐNÁ. Xinh-ga-po là nước có nền kinh tế phát triển. Kết luận: Khu vực ĐNÁ có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. Củng cố: HS đọc bài học SGK. Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu thêm về châu Á. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU: -Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ. -Làm được (BT2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chép sẵn bài tập 2a vào giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết bảng con một số từ ngữ khó của tiết trước: tỉnh giấc, trồn tìm, lim dim, nắn
Tài liệu đính kèm: