Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I. MỤCTI£U:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông Bài 4: Hướng dẫn cho HS thấy được độ dài của cạnh cần có để tính diện tích tam giác vuông. 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2 ) 16 dm = 1,6 m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2 ) + Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đáy thì AC là đường cao tương ứng. + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì AB là đường cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao chia 2. BC x AB : 2 + Nhận xét: Muốn tính diện tích tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích tam giác vuông DEG là: 3 x 5 : 2 = 7,5 (cm2) Bài giải: Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 :2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2) hoặc 4 x 3 : 2 = 6(cm2) C. Củng cố: HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Lịch sư KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do tỉ chuyªn m«n biên soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤCTI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” theo yêu cầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) Bảng phụ cho HS làm bài tập lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (thực hiện như tiết 1) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập , nêu lại yêu cầu. GV giải thích thêm các từ sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển. HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. Ví dụ: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường KK) Các sự vật trong môi trường Rừng; con người, thú(hổ, báo, chồn, khỉ, vượn, . . . ); chim (cò, vạc, bồ nông, . . .); cây cối; rau, cỏ; . . . Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch, . . . Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí,. . . Những hành động bảo vệ môi trường Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống phá rừng, trồng rừng ngập mặn, . . . Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp, . . . Lọc khói công nghiệp, xử lí nước thải, . . . 3. Củng cố: HS đọc lại mục từ vừa lập xong. 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiếp để kiểm tra. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TI£U: - Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất cĩ thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Nhận thức đúng về hiện tượng lí học của chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình trang 73 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra học kì. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “phân biệt ba thể của chất” a) Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. Cát trắng Cồn Đường Oâ – xi Nhôm Hơi nước Xăng Nước đá Muối Dầu ăn NI –tơ nước b) Kẻ sẵn 2 bảng phụ như sau: Bảng “BA THỂ CỦA CHẤT” Thể rắn Thể lỏng Thể khí Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 đến 6 em tham gia chơi. Hai đội xếp thành hai hàng trước bảng, mỗi đội có một hộp đựng phiếu ghi tên chất ở mục a Khi GV hô bắt đầu mỗi đội một em rút một phiếu gắn vào ô phù hợp, cứ lần lượt cho đến hết. Đội nào xong trước và đúng nhiều thì đội đó thắng. Bước 2: Tiến hành chơi. HS thực hiện chơi như đã hướng dẫn. Bước 3: Kiểm tra GV cùng HS không tham gia trò chơi kiểm tra các tấm phiếu gắn đúng thể của chất chưa. Hoạt động 2: Trò chơi: “ai nhanh, ai đúng” Bước 1: GV phổ biến luật chơi và cách chơi GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận trả lời. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Đáp án: 1 – b; 2 – c; 3- a. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Đáp án: - Hình 1: Nước ở thể lỏng. Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. Bước 2: Dựa vào các hình vẽ nêu trên. GV yêu cầu HS kể tên một số chất chuyển thể . HS đọc mục Bạn cần biết trang 73 SGK. GV kết luận: Qua ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu trắng. Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên của các chất ở 3 thể khác nhau hoặc tên các chất chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. Bước 2: Các nhóm làm việc như hướng dẫn. Bước 3: Cả lớp cùng kiểm tra và tuyên bố nhóm thắng cuộc. C. Củng cố: Một em đọc lại mục Bạn cần biết. D. Dặn dò: Về nhà học bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Thể dục TIẾT35: ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP, TRỊ CHƠI " CHẠY TIẾP SỨC THEO VỊNG TRỊN" I) Mục tiêu: - Ơn đi đều vịng phải, vịng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trị chơi " Chạy tiếp sức theo vịng trịn". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trị chơi ở mức tương đối chỉ động. - HS cĩ ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Cịi, vạch kẻ sân III) Các hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6 - 10 / - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. 1 - 2/ - Đội hình hàng ngang - Chạy xung quanh sân trường 1/ - Cán sự điều khiển lớp chạy - Ơn động tác: Tay, chân, vặn mình, tồn thân và nhảy - Trị chơi " Trao tín gậy" 2. Phần cơ bản a) Ơn đi đều vịng phải, vịng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp - Các tổ trình diễn. b) Trị chơi vận động " Chạy tiếp sức theo vịng trịn" - Cách chơi luật chơi sgv. 3 - 4/ - Cán sự hơ nhịp lớp tập- GV quan sát sửa sai 1 - 2/ 18 - 22/ 10 - 12 / 2 - 3/ 7 - 8/ - GV điều khiển hs chơi. - Đội hình hàng dọc - Cán sự lớp hơ lớp tập - GV quan sát, sửa sai - HS tự tập theo tổ -Trình diễn từng tổ. GV nhận xét tuyên dương. - Đội hình vịng trịn ( quanh sân trường) - HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, chơi thi đua giữa các tổ. - GV quan sát nhận xét HS chơi. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Hệ thống lại bài - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 4 - 6/ 1 - 2/ 1/ 2 - 3/ 1- 2/ - HS thực hiện * * * * * * * X * * * * * * * Ngày soạn 10/12/2011 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TiÕt 1: Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC TI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về mơi trường. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 số HS trong lớp như tiết 1) Hướng dẫn HS nghe – viết bài chợ Ta- sken. GV đọc bài viết, HS theo dõi SGK. GV hướng dẫn và nhắc nhở HS viết đúng từ (Ta- sken), các từ ngữ dễ viết sai (nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẫy, . . .). HS viết từ trên giấy nháp và gọi hai em lên bảng viết lớp nhận xét. GV đọc cho HS chép bài – dò bài. GV chấm bài. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Tiếp tục ôn bài học thuộc lòng chuẩn bị cho kiểm tra tiếp. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TI£U: - Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; biết tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Rèn luyện ĩc suy luận, phán đốn tốn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho chép sẵn bài tập 1,2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông và làm lại bài tập 1 tiết 87. B. Dạy bài mới: HS tự đọc bài làm bài rồi chữa bài. Phần 1: Cho HS tự làm bài vào vởõ một em lên khoanh vào bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. HS giải thích. Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C Phần 2: Bài 1: HS làm bài bảng con, một em trình bày một phép tính trên giấy khổ lớn để chữa bài (nêu cách tính) a) 85,9 c) 80,73 b) 68,29 d) 31 Bài 2: HS làm bài vào vở- một em làm bài bảng lớp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập hướng dẫn HS cách giải. Bài 4: HS tìm giá trị của x và ghi vào giấy nháp 8m 5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 X = 4 X = 3,91 C. Củng cố: GV nhắc lại một cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân và cách tính diện tích hình tam giác. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn ÔN LUYỆN VIẾT THƯ I. MỤC TI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngồi và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Ta-sken”, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy viết thư. GV chép đề bài bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học . Viết thư GV gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý – cả lớp theo dõi SGK. HS nhắc lại nội dung kể chuyện trong bức thư (GV gạch những từ chính nêu nội dung thư) GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân HS viết thư. Gọi HS đọc nối tiếp nhau lá thư của mình vừa viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. C. Củng cố: HS đọc lại cấu tạo thông thường của một bức thư. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và thực hành viết thư cho người thân ở xa hoặc bạn bè xa. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: : THỂ DỤC TIẾT 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I I) Mục tiêu: - Sơ kết học kì 1. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II. - Chơi trị chơi " Chạy tiếp sức theo vịng trịn" hoặc trị chơi HS ưa thích. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. - HS cĩ ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Cịi, vạch kẻ sân III.Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy quanh sân trường - Trị chơi " Kết bạn" 2. Phần cơ bản a) Ơn bài thể dục phát triển chung và kiểm tra hs chưa đạt. b) Sơ kết học kì 1 c) Chơi trị chơi " Chạy tiếp sức theo vịng trịn" 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Giáo viên cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 6 - 10 / 1 - 2/ 1 - 2/ 2 – 3 / 18 - 22/ 5 – 6 / 10 - 12/ 7 - 8/ 4 - 6/ 1 - 2/ 1- 2/ 1- 2/ * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp chạy. - Cán sự điều khiển lớp chơi theo đội hình vịng trịn. - Cán sự hơ nhịp lớp tập - GV quan sát sửa sai. Khiểm tra lại 1 số hs tập chưa đạt và đánh giá. -HS kể những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì. GV hệ thống lại kiến thức đã học. - Yêu cầu cả lớp tập lại - Một số em trình diễn trước lớp. - Nhận xét, khen hs thực hiện tốt – GV điều khiển hs chơi theo đội hình vịng trịn - HS thực hiện. * * * * * * * * * X * * * * * * * * * ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC TI£U: Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà. Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, . . . .) Phiếu học tập để đánh giá kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể một số loại thức ăn nuôi gà? ? Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 4. Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. HS nhắc lại nội dung tiết 1. Lần lượt đại diện nhóm lên bảng trình bày tiếp kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. 5. Đánh gia kết quả học tập: Dùng câu hỏi cuối bài và làm bài trong vỡ bài tập, GV đánh giá kết quả học tập của HS. HS làm bài tập GV nêu đáp án để HS đối chiếu và đánh giá chéo kết quả học tập HS báo cáo kết quả học tập của bạn mình đánh giá C. Củng cố: HS nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? D. Dặn dò: Về nhà cần giúp bố mẹ chăm sóc gà. Chuẩn bị bài Nuôi dưỡng gà E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Ngàysoạn 10/12/2011 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề do TCM trêng soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP KIỂM TRA TĐ – HTL- LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TI£U: - Củng cố kĩ năng viết thư. - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. - Bồi dưỡng tình cảm đối với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số phiếu ghi câu hỏi a,b,c,d của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (như tiết 1) Bài tập 2: Gọi HS đọc bài – cả lớp theo dõi bài SGK. HS làm bài vào vở. HS đọc kết quả lớp và GV nhận xét. Lời giải: a)Từ trong bài đồng nghĩa với Biên cương là biên giới. b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d) Miêu tả hhình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang gợi ra. VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. C. Củng cố: GV nhắc lại đặc điểm của từ đồng nghĩa. D. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do tỉ chuyªn m«m biên soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Chính tả ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC TI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (thực hiện như tiết 1) Bài tập: Thực hiện như tiết 1: Bài 1: Lời giải Vì hạnh phúc con người TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun -tơn O- xlơ Văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương hạnh Văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn Bài 3: HS nêu và giải thích- lớp bình chọn những bạn nêu hay nhất. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Ôn tập tiếp để kiểm tra. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Kể chuyện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Kiểm tra đọc (Đề do BGH soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngàysoạn 10/12/2011 Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán HÌNH THANG (§/C L©m thao gi¶ng) I. MỤC TI£U: - Cĩ biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập; nhận biết hình thang vuơng. - Rèn luyện ĩc suy luận, phán đốn tốn học; niềm say mê học tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. Vẽ sẵn hình a,b của bài 3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: Hình thành biểu tượng về hình thang. HS quan sát hình cái thang SGK, HS nhận dạng hình thang trong mỗi ô thang. Quan sát hình vẽ hình thang SGK và hình thang bằng bìa (GV gắn bảng). Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. HS quan sát kĩ hình thang và trả lời câu hỏi của GV để phát hiện ra đặc điểm của hình thang. + Hình tang có mấy cạnh? + Nhận xét về các cặp cạnh của hình thang. + Hình thang coa 4 cạnh. + Hai cạnh đối diện song song với nhau. GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC và đáy bé AB), hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD). GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD và giới thiệu đường cao AH, nêu câu hỏi để HS trả lời nhận xét quan hệ giữa đường cao và đáy. + Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy? + Đường cao AH là đường thẳng nối hai đáy và vuông góc với hai đáy. GV kết luận: AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. Gọi vài HS lên chỉ và nêu lại đặc điểm của hình thang. Thực hành: Bài 1: HS quan sát hình, dựa vào đặc điểm vừa học để tìm ra hình thang ghi hình vào giấy nháp. (HS giải thích về hình đã chọn). Bài 2: HS quan sát hình, dùng ê ke để kiểm tra và ghi hình vào giấy nháp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và tìm cách vẽ để tạo hình thang, gọi hai em lên bảng vẽ theo yêu cầu. Hình thang là hình1, 2,4,5,6. + Hình có bốn cạnh và bốn góc: 1,2,3 + Hình có hai cặp cạnh đối diện song song l
Tài liệu đính kèm: