TUẦN 21( TỪ 21 – 25/01/2013)
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: TẬP ĐỌC; TCT: 41
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2/ Kĩ năng
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52.
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.
3/ Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.
ng bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu) GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được. GV nhận xét – tuyên dương HS đặt câu hỏi đúng. Bài tập 4 Gọi HS đọc yêu cầu của bài4 GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó Ghi nhớ kiến thức: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu - GV phát phiếu đã viết các câu văn, mời HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn. 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Hát 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3 HS nhận xét HS đọc nội dung bài tập 1, 2 + Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. HS phát biểu ý kiến. 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được, HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét. + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Chúng thật thế nào? + Câu 6: Anh thế nào? HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS tiếp nối nhau nêu những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng ( đàn voi) thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh? HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK- HS trao đổi nhóm đôi. - HS có ý kiến đúng dán bài lên bảng , cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài. 2HS đọc bài trước lớp. Cả lớp nhận xét. 2HS đọc lại ghi nhớ SGK --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC; TCT: 42 BÈ XUÔI SÔNG LA I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 . Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ. 2 . Kĩ năng - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai.. 3 .Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động 2. Bài cũ :Anh hùngLao động Trần ĐạiNghĩa - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của dòng sông La và mơ ước của những người chở bè gỗ về xuôi. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc GV yêu cầu 1HS đọc bài thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thảo luận chung và trả lời câu hỏi - Sông La đẹp như thế nào? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với gì ? Cách nói ấy có gì hay ? Khổ thơ 1, 2 cho biết điều gì? Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng ? Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? Khổ thơ 3,4 cho biết điều gì? - Bài thơ ca ngợi gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + HTL bài thơ - GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - GV đọc mẫu – HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Sầu riêng. Hát 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS chú ý nghe. -1 HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. HS đọc thầm phần chú giải từ mới - HS luyện đọc theo cặp HS chú ý theo dõi Ý khổ thơ 1, 2 : Cảnh đẹp của dòng sông Lakhi bè gỗ trôi xuôi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. Ý khổ thơ 3,4: Tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước. Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 5HS luyện đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN; TCT: 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). 2.Kĩ năng: Bước đầu thực hành quy đồng hai phân số. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng vào việc tính toán hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung BT1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Luyện tập GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ? Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến thuận tiện nhất là nhân cả tử số & mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia. Nêu đặc điểm chung của hai phân số và ? - GV giới thiệu: từ và chuyển thành và (theo cách như trên) gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và Yêu cầu vài HS nhắc lại. Vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta cần phải làm như thế nào? Cho nhiều HS nhắc lại quy tắc cho đến khi thuộc quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp: GV tổ chức cho HS thi đua đôi bạn GV cùng HS sửa bài nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học Học bài và chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Hát 2HS lên bảng làm lại BT1 và trả lời HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS làm vở nháp = = ; = = HS trình bày ý kiến Vài HS nhắc lại Có cùng mẫu số là 15 Vài HS nhắc lại. HS nêu HS đọc lại quy tắc trong SGK HS đọc yêu cầu bài a) = = ; = = b) = = ; == c) = = ; = = ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: KỂ CHUYỆN; TCT: 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể về sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thành câu chuyện). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?) + Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?) + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe về một người có tài. GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. Hoạt động 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức mạnh đặc biệt mà em biết. GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3. Sau khi đã chọn phương án, GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Đồng thời GV khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp. GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). Còn nếu kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: “Con vịt xấu xí.” Hát HS kể HS nhận xét HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp HS đọc đề bài & gợi ý 1 HS cùng GV phân tích đề bài HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt truyện của mình. HS đọc gợi ý, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu. Sau khi chọn phương án, HS lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện. Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất HS nghe- ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÍ; TCT: 21 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết Nhà ở & làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Một số trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “quan sát hình 1” trong SGK. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới, kiểu kiên cố , khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau: - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. HS trả lời HS nhận xét HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời. Các nhóm thảo luận theo gợi ý Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS xem tranh ảnh HS trao đổi kết quả trước lớp. ------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN; TCT: 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả củabạn và của mình Biết tham gia sửa lỗi chung: biết tự sủa lỗi theo yêu cầu Thấy được cái hay của bài văn được thầy (cô) khen II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 2. Bài cũ: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết) GV nêu nhận xét chung. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài + Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt. Những thiếu sót hạn chế: + Mở bài ngắn + Tả sơ sài + Cảm xúc chưa hay + Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng Thông báo điểm số cụ thể. GV trả bài cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS sửa lỗi GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ: Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Hoạt động 3: HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. (Dặn HS đọc lướt nội dung tiết TLV tới; quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách). Hát HS nhắc lại tựa HS đọc lại các đề bài kiểm tra HS theo dõi HS chú ý theo dõi. HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS chép lại bài chữa vào vở. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. HS chú ý nghe. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: TỐN; TCT: 104 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp chọn một số cho trước làm MSC) Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT1 SGK+ vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2.Bài cũ::Quy đồng mẫu số hai phân số. GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi bảng : Hoạt động1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số và GV viết hai phân số lên bảng, yêu cầu HS quan sát & nêu đặc điểm của hai mẫu số? Yêu cầu HS tự quy đồng hai mẫu số hai phân số. GV chốt lại cách quy đồng đúng & nhanh nhất là:Mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số (12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau: = = và giữ nguyên phân số Như vậy, quy đồng mẫu số các phân số và được các phân số và Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1a, b: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng trình bày GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: ( a, b, d) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV chấm một số vở, sửa bài, nhận xét. 4. Củng cố Quy đồng mẫu số hai phân số, ta làm như thế nào? Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học 5. - Dặn dò: Về nhà học bài và làm BT2 (dòng 2) Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS lên bảng nêu và làm bài = = ; = = HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS quan sát & nêu mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số (12 : 6 = 2). HS làm nháp, hai HS có hai cách làm khác nhau lên sửa trên bảng. = = ; = = = = ; giữ nguyên phân số - Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: Xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. HS đọc yêu cầu bàicả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng trình bày a) và (MSC là: 9; 9 : 3 = 3) = = ; giữ nguyên phân số b) và ( MSC là: 20; 20 : 10 = 2) ==; giữ nguyên phân số HS đọc yêu cầu bài;làm bài vào vở a) và ( MSC là: 7 x 12 = 84) = = ; = = b) và ( MSC là: 24; 24 : 8 = 3) = = ; giữ nguyên phân số ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3; LUYỆN TỪ VÀ CÂU; TCT: 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU HS nắm được đặc điểm về ý nghĩa & cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận VN
Tài liệu đính kèm: