Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 2

Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)

 I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết.

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

:*KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.Làm chủ bản thân trong học tập

 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .

II.Phương pháp/Kĩ thuật

 -Thảo luận – Giải quyết vấn đề

II. Đồ dùng dạy học

 - Giấy, bút cho các nhóm (HĐ 1 - T2)

 - Giấy màu xanh - đỏ cho HS (HĐ 2 - T1)

III. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mẫu
- Gọi HS lên bảng viết
BT 3: Đọc các số sau
- Cho HS đọc số 
BT 4: (a,b) Viết các số sau 
 3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- 2 HS lên bảng 
- HS trả lời 
- 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con 
=> Có 6 chữ số 
- HS quan sát 
=> có 4 trăm nghìn, có 6 đơn vị 
- HS lên bảng viết: 432516 
=> có 6 chữ số 
=> Từ trái sang phải, từ cao đến thấp 
- 2 em đọc 
- Đọc yêu cầu
- HS làm và đọc kết quả
- Đọc yêu cầu
- 4 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- Nêu miệng
- 2HS lên bảng viết 
Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT)
 I. Mục Tiêu 
 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn ,bài tiết .
 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình SGK/8 phóng to 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Thế nào là QT trao đổi chất? 
+ Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
- GV treo tranh và nêu câu hỏi 
+ H: 1,2 ,3 ,4 vẽ gì? 
+ Các cơ quan có chức năng gì trong QT trao đổi chất? 
- GV chỉ tranh và nêu kết luận 
- GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận ( nội dung phiếu SGV )
- GV nhận xét và nêu kết luận 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
+ Cơ quan tiêu hóa có vai trò gì?
+ Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? 
+ Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? 
+ Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? 
- GV nêu kết luận ....
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia và quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 
- GV nhận xét
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS quan sát và trả lời 
- Trả lời 
- Lớp trao đổi nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS làm miệng nhón và trả lời 
- HS đọc mục bạn cần biết 
- Trả lời 
Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG 
I. Mục tiêu 
 - Biết cách dàn hàng , dồn hàng, động tác quay phải ,quay trái đúng với khẩu lệnh .
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Học trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu(6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Cho lớp dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 - 2
- Trò chơi “ tìm người chỉ huy ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ 
- Cho lớp ôn quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn
- GV nhắc nhở và sửa chữa cho HS
- GV cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ
- GV nhận xét và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc(4’-6’)
- Cho lớp đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát và vỗ tay
- Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp hát
- Lớp tập
- Tham gia chơi
- Chia tổ tập luyên
- Nghe
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp đi và hát
- Thả lỏng và hít thở
Chính tả: ( nghe - viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng quy định.
 - Làm đúng BT2 và BT3a,b.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV cho 2 HS viết các từ, lập lèo, non nớt, lí lịch, nông nỗi, dở dang ..
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
- HĐ 1: Nghe - viết 
- Đọc mẫu toàn bài 
+ Đoạn văn có nội dung gì?
- H/D viết một số từ: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt..chú ý các từ viết hoa 
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- H/D chữa lỗi 
- Thu chấm 5 - 7 HS và nhận xét 
- HĐ 2: Luỵên tập 
 BT 2: Điền vào chỗ trống
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, chốt ý đúng: sau - rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem 
 BT 3: Giải câu đố
- GV đọc từng câu
- Cho HS thi giải nhanh 
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
Sáo – sao
Trăng – trắng
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp ghi vào giấy nháp 
- Nghe 
- Nghe
- HS viết bảng con 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm trên bảng 
- Lớp làm vở 
- HS đọc đề 
- Ghi vào bảng con 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
 - HS tích cực học tập. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi sẵn để KTBC, bảng phụ ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
-KTBC: Gọi 2 HS: GV treo bảng phụ yêu cầu đọc và viết số: 
- 4 trăm nghìn 7 chục nghìn 3 nghìn 2 trăm 6 chục 7 đơn vị.
- 2 trăm nghìn 8 chục nghìn 7 nghìn 6 trăm 1 chục 8 đơn vị.
+ H: chữa bài 4 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Luỵên tập (25’)
BT 1: Viết theo mẫu 
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 em lên làm, lớp làm vào SGK bằng bút chì.
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Đọc các số sau
- Yêu cầu học nhóm 
- HS làm miệng 
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 3: ( a,b,c) Viết các số sau 
- GV giao việc .....
- Nhận xét, sửa chữa
BT 4: (a,b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV giao việc .....
- Gọi làm miệng 
- GV nhận xét, chữa bài 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm bài 
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp trao đổi nhóm 2 
- 4 HS nêu 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở đổi chéo vở để kiểm tra .
- Đọc đề 
- HS tự điền số 
- Nêu miệng 
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT 
I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm: thương người như thể thương thân. (BT1, BT4)
 - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người , lòng thương người .(BT2, BT3 ) 
 *HS K/G nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ(BT4).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS lên bảng 
+ Viết những tiếng chỉ người trong g/đ mà phần vần có 1 âm?phần vần có 2 âm?
- Nhận xét ghi điểm
2)Luyện tập (25’)
BT 1: GV treo bảng phụ
- GV giao việc: yêu cầu lớp thảo luận nhóm tìm các từ ngữ.
- GV chốt ý đúng 
BT 2: GV ghi đề 
- Gọi HS làm miệng, GV chốt ý:
Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
Nhân hậu, nhân ái, nhân đức
BT 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2
- Gọi HS làm miệng 
- GV nhận xét, sữa chữa 
 *BT4 : (NC )Tìm nội dung câu tục ngữ 
- GV giao việc, lớp thảo luận nhóm 4 
- GV nhận xét và chốt ý 
- “ở ....lành” : khuyên ta sống hiền lành thương yêu mọi người, không làm điều ác thì gặp điều tốt may mắn 
- “Trâu .....ăn” : chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn 
- “Một ....núi cao” : khuyên con người phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau .
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học, dặn về học bài
- 2 HS làm bảng 
- HS đọc đề 
- HS làm việc nhóm 2 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc đề 
- HS nêu miệng 
- Đọc đề 
- HS đặt câu 
- HS đọc yêu cầu 
 * HS khá , giỏi nêu.
- Lắng nghe 
Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 
 - Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. 
 *HS K/G học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to
 - Bảng phụ ghi đoạn thơ “ tôi yêu .. có rặng dừa nghiêng soi ” 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 3 HS đọc 3 đoạn bài “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, ghi điểm 
- GV treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Luỵên đọc 
- HS đọc nối tiếp (Mỗi HS đọc 4 dòng)
- H/D luỵên đọc các từ: truyện cổ, sâu sa, rặng, nghiêng soi, thiết tha, đẽo cày
- HS giải nghĩa từ ...
- Vàng cơm nắng, trắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu nắng, may màu trắng sẽ có mưa .
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
-- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Vì sao t/g yêu truyện cổ nước nhà?
+ Bài thơ gợi cho en nghĩ đến những truyện cố nào?
+ Tìm thêm truyện cổ để thể hiện lòng nhân hậu của người VN?
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối NTN? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? 
- HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Treo bảng phụ H/D HS đọc 
- Cho thi đọc 
 Đọc thuộc lòng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 3 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Vì truyện cổ rất nhân hậu
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường
- Sự tích hồ Ba Bể, nàng Tiên Ốc
- Truyện cổ chính là lời răn daỵ của cha ông với đời sau
* Ca ngợi truyện cổ vừa nhân hậu, vừa thông minh và những kinh nghiệm sống quý báu của cha ông .
- Luỵên đọc theo khổ 
- 4 HS thi đọc 
 *HS K/G đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc toàn bài 
 Toán: HÀNG VÀ LỚP 
I. Mục Tiêu 
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn .
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
 - Biết viết số thành tổng theo hàng. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi HS chữa bài tập 4 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Giới thiệu hàng và lớp
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? 
- Treo bảng phụ giới thiệu cho HS biết: Lớp ĐV gồm 3 hàng: ĐV, chục, trăm
- Lớp nghìn gồm 3 hàng : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV viết các số vào bảng phụ theo thứ tự: 321, 654000, 654321 
-- HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- GV treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Đọc các số và cho biết chữ số 3 thuộc hàng, lớp nào
- Gọi HS nêu miệng
- Nhận xét, sửa chữa
BT 3: Viết thành tổng
- HD cho HS viết theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Hàng đơn vị ...trăm nghìn 
- HS đọc số và nêu chữ số ở các hàng cuả 3 số đó 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào SGK
- Đọc yêu cầu
- Làm miệng
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình .
 - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần thương yêu ,giúp đỡ lẫn nhau. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ ghi 6 câu hỏi 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 3 HS dựa vào 3 bức tranh kể lại 3 phần của câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể” 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- GV treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện 
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Đoạn 1 
+ Bà lão nghèo làm gì để sống? 
+ Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh đẹp?
- Đoạn 2 
+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? 
- Đoạn 3 
+ Khi rình xem bà lão đã thấy gì? 
+ Sau đó bà lão đã làm gì? 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? 
-- HĐ 2: Kể chuyện 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 6 câu hỏi 
- GV kể mẫu đoạn 1 
- Cho HS thi kể 
- Nhận xét, sữa chữa 
+ Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 3 HS lần lượt lên bảng 
- Lớp nhận xét 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Lớp đọc thầm 
=>....Mò cua bắt ốc 
=>....Bà thương đem về thả vào chum
- Lớp đọc thầm 
 =>...Nhà cửa được quét dọn 
- Lớp đọc thầm 
=>...1 Nàng tiên ốc 
=>....bí mật đập vỡ vỏ ốc ..
=> Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc 
- Đọc 
- Lớp tập kể theo nhón 3 
- Đại diện nhóm thi kể 
* Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc
Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu :Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ;nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ ).
 - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ , Chim Chích ),
 - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ 
 - 9 băng giấy ghi 9 câu văn ở phần luyện tập 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Thế nào là kể chuyện? 
+ Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Tìm hiểu bài (Phần nhận xét) 
BT 1: Bài văn bị điểm không 
- Yêu cầu cả lớp đọc hiểu câu chuỵên để làm BT 2 
BT 2: yêu cầu HS ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm 0 và nhận xét mỗi hành động của cậu bé ....
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 3: Yêu cầu nhận xét về thứ tự kể các hành động nói trên 
- Nhận xét, chốt lại ...
- GV treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu 
- GV nêu KL
- HĐ 2: Luyện tập 
- GV giao việc ....
- GV phát các băng giấy cho các nhóm yêu cầu điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, chốt ý đúng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- HS trình bày 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu càu 
- Nghe 
- Các nhóm điền vào thứ tự 
- HS trình bày 
Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU
 ( Tiết 2 )
I. Mục Tiêu 
 Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số mẫu vải, chỉ thêu, chỉ may. Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ
 - Khung thêu cầm tay, phấn màu, thước dây, khuy cài khuy bấm
 - Một số sản phẩm may, khâu, thêu
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động ( 5’)
- Giới thiệu bài
- KT dụng cụ học tập 
2)Bài mới (25’)
* HĐ 1: HD q/s đặc điểm và cách sử dụng kim
- GV hướng dẫn HS q/s
+ Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim?
+ Kim dùng để làm gì?
- GV nêu các đặc điểm chính của kim và cho biết có rất nhiều cỡ to, nhỏ,khác nhau, kim có độ nhọn, sắc khác nhau
- HD cho HS q/s H.5
- GV hướng dẫn cho HS cách xâu kim và cách vê nút chỉ
+ Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì?
- GV khâu kim đã xâu nhưng chưa vê nút chỉ cho HS q/s sau đó rút kim kéo sợi chỉ để HS thấy
* HĐ 2: HS thực hành
- Cho HS thực hành xâu kim và vê nút chỉ
- Q/s theo dõi, sửa chữa
- Nhận xét, đánh giá kết quả
- GV nêu KL
3)Củng cố dặn dò ( 2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS q/sát các loại kim
- Trả lời
- HS nghe
- HS q/sát 
- HS tự xâu kim và vê nút chỉ
- Giữ cho chỉ khỏi tuột ra khỏi vải
- Q/s
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
Thể dục: ĐỘNG TÁC QUAY SAU 
II. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp .
 - Học KT động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen vơi động tác quay sau
 - Học trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, kẻ sẵn sân chơi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu (6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp dậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ 
- Cho lớp ôn quay phải, trái, đi đều
- GV quan sát, sửa chữa
- Học KT động tác quay sau: GV làm mẫu động tác vừa làm vừa phân tích động tác
- GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Trước khi chơi cho lớp khởi động kĩ các khớp và HD cách chơi
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Hát
- Tham gia chơi
- Chia tổ tập luyên
- Nghe
- Lớp làm thử vài lần
- Tập luyện theo tổ 
- Nghe
- Lớp khởi động và quan sát
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp hát
Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I. Mục Tiêu 
 - So sánh được các số có nhiều chữ số .
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS tích cực học tập . 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 3
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2Bài mới (25’)
-- HĐ 1: So sánh các chữ số có nhiều chữ 
- Ghi bảng số : 99578 và 100.000 yêu cầu HS so sánh ? vì sao ? 
- Nêu kết luận ...
- Ghi bảng: 693251 và 693500 
- Yêu cầu HS so sánh 
+ H: vậy khi so sánh ....chúng ta làm như thê nào? 
- Nêu kết luận 
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Điền dấu =
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau
- Ghi dãy số, yêu cầu HS so sánh để tìm ra số lớn nhất
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Ghi dãy số, yêu cầu HS so sánh để xếp cho đúng
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS nêu: 99587 < 100.000
- 2 HS nhắc lại 
- 693251 > 69350 
- Trả lời 
- 2 HS nhắc lại 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS mỗi HS đặt 2 câu (một câu có chứa tiếng nhân chỉ người, 1 câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người)
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét
 BT: Đọc các câu văn, thơ sau và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận ...
-- HĐ 2: Luyện tập 
 BT 1: Đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ tác dụng của dấu hai chấm 
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Dấu 2 chấm thư nhất báo hiệu lời nói nhân vật là “ tôi ”( người cha) dấu 2 chấm thứ 2 báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo
Phần sau làm rõ cảnh đẹp của đất nước 
BT 2: Dựa vào truyện Nàng Tiên Ốc để viết đoạn văn ...
- Nhận xét, sữa chữa.
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài 
- Một số trình bày 
Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN 
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục Tiêu
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm ,chất béo , vi-ta-min, chất khoáng . 
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo ,bánh mì ,khoai , ngô , sắn,
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình SGK phóng to 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào QT trao đổi chất? 
+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường?
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Phân loại thức ăn
- Yêu cầu HS quan sát SGK 
+ Thức ăn....có nguồn gốc ĐV, ...TV? 
- GV chia bảng thành 2 cột : ĐV TV 
- GV ghi vào cột 
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết 
+ Theo em người ta chia thành mấy nhóm thức ăn? đó là nhóm nào? 
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn?
+ Dựa vào đâu để phân loại như vậy? 
- Nêu kết luận ...
- HĐ 2: Vai trò của chất bột đường 
- Nêu câu hỏi SGK 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nêu kết luận 
- Phát phiếu học tập (SGV) cho HS xác định nguồn gốc của thức ăn ....
- Nhận xét, bổ sung 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Quan sát 
- HS trả lời 
- Đọc 
- 4 nhóm: nhiều bột đường, chất đạm, chất béo, VTM và chất khoáng 
- Có 2 cách: dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng 
- Trả lời 
- Điền vào phiếu 
- Đại diện nhóm báo cáo 
Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
I. Mục Tiêu 
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
 - Biết viết các số đến lớp triệu.
 - HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ kẻ sẵn lớp, hàng (SGK)
 - Bảng phụ ghi BT 4
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 4
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
--HĐ 1: Giới thiệu triệu và lớp triệu
+ Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 
+ Kể tên các lớp đã học? 
- 10 trăm nghìn còn lại là 1 triệu 
- Giới thiệu tương tự (ghi bảng như SGK)
+ H: 1 trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số? 
- GV giới thiệu lớp triệu : ....(treo bảng phụ)
-- HĐ 2: Luyện tập
BT 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1-> 10 triệu
- Yêu cầu HS đếm
BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.....
- Nhận xét 
BT 3: ( cột 2 )Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đơn vị ....trăm nghìn
- Đơn vị, nghìn 
- Có chín chữ số, đó là 1 ..... 8 và chữ số 0....
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG
 BÀI KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
 - HS hiểu: trong bài văn KC ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ ).
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III).
 *KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin – Tư duy sáng tạo
 - Kể lại được mộ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (2).doc