Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)
I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết.
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
:*KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.Làm chủ bản thân trong học tập
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
II.Phương pháp/Kĩ thuật
-Thảo luận – Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy, bút cho các nhóm (HĐ 1 - T2)
- Giấy màu xanh - đỏ cho HS (HĐ 2 - T1)
III. Hoạt động dạy học
mẫu - Gọi HS lên bảng viết BT 3: Đọc các số sau - Cho HS đọc số BT 4: (a,b) Viết các số sau 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - 2 HS lên bảng - HS trả lời - 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con => Có 6 chữ số - HS quan sát => có 4 trăm nghìn, có 6 đơn vị - HS lên bảng viết: 432516 => có 6 chữ số => Từ trái sang phải, từ cao đến thấp - 2 em đọc - Đọc yêu cầu - HS làm và đọc kết quả - Đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Nêu miệng - 2HS lên bảng viết Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT) I. Mục Tiêu - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn ,bài tiết . - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK/8 phóng to - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Thế nào là QT trao đổi chất? + Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) - GV treo tranh và nêu câu hỏi + H: 1,2 ,3 ,4 vẽ gì? + Các cơ quan có chức năng gì trong QT trao đổi chất? - GV chỉ tranh và nêu kết luận - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận ( nội dung phiếu SGV ) - GV nhận xét và nêu kết luận - Lớp làm việc nhóm đôi + Cơ quan tiêu hóa có vai trò gì? + Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? + Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? + Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? - GV nêu kết luận .... + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia và quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - GV nhận xét 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - HS quan sát và trả lời - Trả lời - Lớp trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - HS làm miệng nhón và trả lời - HS đọc mục bạn cần biết - Trả lời Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG I. Mục tiêu - Biết cách dàn hàng , dồn hàng, động tác quay phải ,quay trái đúng với khẩu lệnh . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Học trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu(6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Cho lớp dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 - 2 - Trò chơi “ tìm người chỉ huy ” 2)Phần cơ bản (18’-22’) a) Đội hình đội ngũ - Cho lớp ôn quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn - GV nhắc nhở và sửa chữa cho HS - GV cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ - GV nhận xét và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc(4’-6’) - Cho lớp đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát và vỗ tay - Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp hát - Lớp tập - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Các tổ thi đua - Nghe - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp đi và hát - Thả lỏng và hít thở Chính tả: ( nghe - viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3a,b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: GV cho 2 HS viết các từ, lập lèo, non nớt, lí lịch, nông nỗi, dở dang .. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) - HĐ 1: Nghe - viết - Đọc mẫu toàn bài + Đoạn văn có nội dung gì? - H/D viết một số từ: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt..chú ý các từ viết hoa - Đọc bài cho HS viết - Đọc toàn bài - H/D chữa lỗi - Thu chấm 5 - 7 HS và nhận xét - HĐ 2: Luỵên tập BT 2: Điền vào chỗ trống - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: sau - rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem BT 3: Giải câu đố - GV đọc từng câu - Cho HS thi giải nhanh - Nhận xét, chốt ý đúng: Sáo – sao Trăng – trắng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Lớp ghi vào giấy nháp - Nghe - Nghe - HS viết bảng con - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm vở - HS đọc đề - Ghi vào bảng con Toán: LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn để KTBC, bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) -KTBC: Gọi 2 HS: GV treo bảng phụ yêu cầu đọc và viết số: - 4 trăm nghìn 7 chục nghìn 3 nghìn 2 trăm 6 chục 7 đơn vị. - 2 trăm nghìn 8 chục nghìn 7 nghìn 6 trăm 1 chục 8 đơn vị. + H: chữa bài 4 - GV nhận xét, ghi điểm 2)Luỵên tập (25’) BT 1: Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1 em lên làm, lớp làm vào SGK bằng bút chì. - GV nhận xét, ghi điểm BT 2: Đọc các số sau - Yêu cầu học nhóm - HS làm miệng - GV nhận xét, ghi điểm BT 3: ( a,b,c) Viết các số sau - GV giao việc ..... - Nhận xét, sửa chữa BT 4: (a,b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV giao việc ..... - Gọi làm miệng - GV nhận xét, chữa bài 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng - Lớp làm bài - HS đọc yêu cầu - Lớp trao đổi nhóm 2 - 4 HS nêu - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở đổi chéo vở để kiểm tra . - Đọc đề - HS tự điền số - Nêu miệng Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm: thương người như thể thương thân. (BT1, BT4) - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người , lòng thương người .(BT2, BT3 ) *HS K/G nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ(BT4). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS lên bảng + Viết những tiếng chỉ người trong g/đ mà phần vần có 1 âm?phần vần có 2 âm? - Nhận xét ghi điểm 2)Luyện tập (25’) BT 1: GV treo bảng phụ - GV giao việc: yêu cầu lớp thảo luận nhóm tìm các từ ngữ. - GV chốt ý đúng BT 2: GV ghi đề - Gọi HS làm miệng, GV chốt ý: Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài Nhân hậu, nhân ái, nhân đức BT 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi HS làm miệng - GV nhận xét, sữa chữa *BT4 : (NC )Tìm nội dung câu tục ngữ - GV giao việc, lớp thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét và chốt ý - “ở ....lành” : khuyên ta sống hiền lành thương yêu mọi người, không làm điều ác thì gặp điều tốt may mắn - “Trâu .....ăn” : chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn - “Một ....núi cao” : khuyên con người phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau . 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học, dặn về học bài - 2 HS làm bảng - HS đọc đề - HS làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - HS đọc đề - HS nêu miệng - Đọc đề - HS đặt câu - HS đọc yêu cầu * HS khá , giỏi nêu. - Lắng nghe Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. *HS K/G học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi đoạn thơ “ tôi yêu .. có rặng dừa nghiêng soi ” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 3 HS đọc 3 đoạn bài “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Luỵên đọc - HS đọc nối tiếp (Mỗi HS đọc 4 dòng) - H/D luỵên đọc các từ: truyện cổ, sâu sa, rặng, nghiêng soi, thiết tha, đẽo cày - HS giải nghĩa từ ... - Vàng cơm nắng, trắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu nắng, may màu trắng sẽ có mưa . - GV đọc diễn cảm toàn bài -- HĐ 2: Tìm hiểu bài + Vì sao t/g yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho en nghĩ đến những truyện cố nào? + Tìm thêm truyện cổ để thể hiện lòng nhân hậu của người VN? + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối NTN? + Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? - HĐ 3: Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ H/D HS đọc - Cho thi đọc Đọc thuộc lòng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 3 HS lên bảng - Nghe - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải - Vì truyện cổ rất nhân hậu - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường - Sự tích hồ Ba Bể, nàng Tiên Ốc - Truyện cổ chính là lời răn daỵ của cha ông với đời sau * Ca ngợi truyện cổ vừa nhân hậu, vừa thông minh và những kinh nghiệm sống quý báu của cha ông . - Luỵên đọc theo khổ - 4 HS thi đọc *HS K/G đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc toàn bài Toán: HÀNG VÀ LỚP I. Mục Tiêu - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn . - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi HS chữa bài tập 4 - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Giới thiệu hàng và lớp + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Treo bảng phụ giới thiệu cho HS biết: Lớp ĐV gồm 3 hàng: ĐV, chục, trăm - Lớp nghìn gồm 3 hàng : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - GV viết các số vào bảng phụ theo thứ tự: 321, 654000, 654321 -- HĐ 2: Luyện tập BT 1: Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Đọc các số và cho biết chữ số 3 thuộc hàng, lớp nào - Gọi HS nêu miệng - Nhận xét, sửa chữa BT 3: Viết thành tổng - HD cho HS viết theo mẫu - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Hàng đơn vị ...trăm nghìn - HS đọc số và nêu chữ số ở các hàng cuả 3 số đó - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vào SGK - Đọc yêu cầu - Làm miệng - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần thương yêu ,giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi 6 câu hỏi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 3 HS dựa vào 3 bức tranh kể lại 3 phần của câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể” - GV nhận xét, ghi điểm - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - Đoạn 1 + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh đẹp? - Đoạn 2 + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Đoạn 3 + Khi rình xem bà lão đã thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? -- HĐ 2: Kể chuyện - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 6 câu hỏi - GV kể mẫu đoạn 1 - Cho HS thi kể - Nhận xét, sữa chữa + Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 3 HS lần lượt lên bảng - Lớp nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Lớp đọc thầm =>....Mò cua bắt ốc =>....Bà thương đem về thả vào chum - Lớp đọc thầm =>...Nhà cửa được quét dọn - Lớp đọc thầm =>...1 Nàng tiên ốc =>....bí mật đập vỡ vỏ ốc .. => Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc - Đọc - Lớp tập kể theo nhón 3 - Đại diện nhóm thi kể * Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu :Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ;nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ , Chim Chích ), - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ - 9 băng giấy ghi 9 câu văn ở phần luyện tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS + Thế nào là kể chuyện? + Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Tìm hiểu bài (Phần nhận xét) BT 1: Bài văn bị điểm không - Yêu cầu cả lớp đọc hiểu câu chuỵên để làm BT 2 BT 2: yêu cầu HS ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm 0 và nhận xét mỗi hành động của cậu bé .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: Yêu cầu nhận xét về thứ tự kể các hành động nói trên - Nhận xét, chốt lại ... - GV treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu - GV nêu KL - HĐ 2: Luyện tập - GV giao việc .... - GV phát các băng giấy cho các nhóm yêu cầu điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - 3 HS đọc nối tiếp - Lớp đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - HS trình bày - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu càu - Nghe - Các nhóm điền vào thứ tự - HS trình bày Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU ( Tiết 2 ) I. Mục Tiêu Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy học - Một số mẫu vải, chỉ thêu, chỉ may. Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ - Khung thêu cầm tay, phấn màu, thước dây, khuy cài khuy bấm - Một số sản phẩm may, khâu, thêu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động ( 5’) - Giới thiệu bài - KT dụng cụ học tập 2)Bài mới (25’) * HĐ 1: HD q/s đặc điểm và cách sử dụng kim - GV hướng dẫn HS q/s + Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim? + Kim dùng để làm gì? - GV nêu các đặc điểm chính của kim và cho biết có rất nhiều cỡ to, nhỏ,khác nhau, kim có độ nhọn, sắc khác nhau - HD cho HS q/s H.5 - GV hướng dẫn cho HS cách xâu kim và cách vê nút chỉ + Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì? - GV khâu kim đã xâu nhưng chưa vê nút chỉ cho HS q/s sau đó rút kim kéo sợi chỉ để HS thấy * HĐ 2: HS thực hành - Cho HS thực hành xâu kim và vê nút chỉ - Q/s theo dõi, sửa chữa - Nhận xét, đánh giá kết quả - GV nêu KL 3)Củng cố dặn dò ( 2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau - Hát T 2 - Nghe - HS q/sát các loại kim - Trả lời - HS nghe - HS q/sát - HS tự xâu kim và vê nút chỉ - Giữ cho chỉ khỏi tuột ra khỏi vải - Q/s - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - Vài HS đọc mục ghi nhớ Thể dục: ĐỘNG TÁC QUAY SAU II. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp . - Học KT động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen vơi động tác quay sau - Học trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi, kẻ sẵn sân chơi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu (6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp dậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Trò chơi “ diệt các con vật có hại ” 2)Phần cơ bản (18’-22’) a) Đội hình đội ngũ - Cho lớp ôn quay phải, trái, đi đều - GV quan sát, sửa chữa - Học KT động tác quay sau: GV làm mẫu động tác vừa làm vừa phân tích động tác - GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Trước khi chơi cho lớp khởi động kĩ các khớp và HD cách chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc (4’-6’) - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Hát - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Lớp làm thử vài lần - Tập luyện theo tổ - Nghe - Lớp khởi động và quan sát - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp hát Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục Tiêu - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tích cực học tập . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 3 - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2Bài mới (25’) -- HĐ 1: So sánh các chữ số có nhiều chữ - Ghi bảng số : 99578 và 100.000 yêu cầu HS so sánh ? vì sao ? - Nêu kết luận ... - Ghi bảng: 693251 và 693500 - Yêu cầu HS so sánh + H: vậy khi so sánh ....chúng ta làm như thê nào? - Nêu kết luận -- HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Điền dấu = - Treo bảng phụ - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau - Ghi dãy số, yêu cầu HS so sánh để tìm ra số lớn nhất - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Ghi dãy số, yêu cầu HS so sánh để xếp cho đúng - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - HS nêu: 99587 < 100.000 - 2 HS nhắc lại - 693251 > 69350 - Trả lời - 2 HS nhắc lại - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS mỗi HS đặt 2 câu (một câu có chứa tiếng nhân chỉ người, 1 câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người) - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Phần nhận xét BT: Đọc các câu văn, thơ sau và chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận ... -- HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ tác dụng của dấu hai chấm - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: Dấu 2 chấm thư nhất báo hiệu lời nói nhân vật là “ tôi ”( người cha) dấu 2 chấm thứ 2 báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo Phần sau làm rõ cảnh đẹp của đất nước BT 2: Dựa vào truyện Nàng Tiên Ốc để viết đoạn văn ... - Nhận xét, sữa chữa. 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu - Làm bài - Một số trình bày Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục Tiêu - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm ,chất béo , vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo ,bánh mì ,khoai , ngô , sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK phóng to - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào QT trao đổi chất? + Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) -- HĐ 1: Phân loại thức ăn - Yêu cầu HS quan sát SGK + Thức ăn....có nguồn gốc ĐV, ...TV? - GV chia bảng thành 2 cột : ĐV TV - GV ghi vào cột - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết + Theo em người ta chia thành mấy nhóm thức ăn? đó là nhóm nào? + Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? + Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - Nêu kết luận ... - HĐ 2: Vai trò của chất bột đường - Nêu câu hỏi SGK - Nhận xét, bổ sung - Nêu kết luận - Phát phiếu học tập (SGV) cho HS xác định nguồn gốc của thức ăn .... - Nhận xét, bổ sung - Nêu kết luận 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Quan sát - HS trả lời - Đọc - 4 nhóm: nhiều bột đường, chất đạm, chất béo, VTM và chất khoáng - Có 2 cách: dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng - Trả lời - Điền vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục Tiêu - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu. - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn lớp, hàng (SGK) - Bảng phụ ghi BT 4 III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 4 - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) --HĐ 1: Giới thiệu triệu và lớp triệu + Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? + Kể tên các lớp đã học? - 10 trăm nghìn còn lại là 1 triệu - Giới thiệu tương tự (ghi bảng như SGK) + H: 1 trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số? - GV giới thiệu lớp triệu : ....(treo bảng phụ) -- HĐ 2: Luyện tập BT 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1-> 10 triệu - Yêu cầu HS đếm BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm..... - Nhận xét BT 3: ( cột 2 )Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đơn vị ....trăm nghìn - Đơn vị, nghìn - Có chín chữ số, đó là 1 ..... 8 và chữ số 0.... - Đọc yêu cầu - HS nêu miệng - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở - Đọc yêu cầu - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS hiểu: trong bài văn KC ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III). *KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin – Tư duy sáng tạo - Kể lại được mộ
Tài liệu đính kèm: