TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
-Học sinh đọc đúng, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các CH trong SGK)
* HS KG bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài
*KNS: -Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét, lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin, giao tiếp
B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý
* Học sinh KG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, không được tham gia chiến đấu. -tha thiết xin ở lại -sẵn sàng chịu đựng gian khổ, không muốn về chung sống giữa bọn Tây, Việt gian. -cho các em ăn ít lại, đừng bắt các em phải trở về. -Đọc đoạn 3 -Cảm động, rơi nước mắt -1 em đọc đoạn 4 “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.” -Rất yêu nước, chiến đấu hết mình vì Tổ quốc. -Theo dõi *3 em thi đọc đoạn 2 -2 em đọc toàn bài. 1 em đọc yêu câu hỏi gợi ý. -1 em kể mẫu đoạn 2 -Nhận xét. -4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp *2 em kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay -Yêu nước, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc TOÁN: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I.Mục tiêu:- Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước; trung điểm của đoạm thẳng. * Nâng cao bài 3 II. Chuẩn bị: -Thước thẳng có vạch chia đến cm. -Vẽ trước hình BT3 III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS A.KTBC:(4’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: Hoạt động 1(6’)Giới thiệu điểm ở giữa: -Vẽ hình (như SGK) A O B -A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. -O là điểm giữa hai điểm A và Hoạt động 2(8’)Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng A M B -Ghi bảng: AM = MB M là trung điểm của đoạn thẳng AB Hoạt động 3:(16’) Thực hành. Bài 1: -Vẽ hình như SGK -Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài Bài 2: -Hướng dẫn HS ghi Đ, S *Bài 3: HS khá, giỏi thực hiện( Nếu có thời gian) Củng cố, dặn dò:(2’) H: Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng? Thế nào là điểm ở giữa HS viết bảng con các số: 9086; 9087; 9088; 10000 -Theo dõi -Theo dõi -Đọc tên các điểm theo thứ tự từ trái sang phải.: điểm A, điểm 0, điểm B -Nêu M là điểm ở giữa A và B -1 em lên bảng thực hành đo AM, MB -Nhận xét:AM = MB -Đọc yêu cầu của bài -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng -Tìm điểm giữa của hai điểm cho trước -Ghi: a) Đ d) S b) S e) Đ c) S -Tìm trung điểm của các đoạn thẳng -I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì: B , I , C thẳng hàng.BI = IC -Giải thích các trường hợp tiếp theo. -HS trả lời TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: ÔN TẬP: XÃ HỘI I.Mục tiêu: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh - Học sinh biết yêu quý gia đình, trường học và nơi mình đang sống. Cần có ý thức bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị: -Ghi các câu hỏi bỏ vào hộp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu bài: 1.Hoạt động 1:(20’) Ôn tập -Trò chơi: Chuyền hộp. GV ghi sẵn các câu hỏi bỏ vào hộp 1.Thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ? 2.Thế nào gọi là họ nội, họ ngoại? 3.Làm gì để phòng cháy khi ở nhà? 4.Nêu những hoạt động ngoài giờ học ở trường? 5.Em không nên chơi những trò chơi gì? 6.Kể những hoạt động nông nghiệp? 7.Kể tên những hoạt động công nghiệp và thương mại? 8.Em làm gì để giữ vệ sinh môi trường? 2.Hoạt động 2:(12’) Nói về địa phương em -Nhận xét, tuyên dương. Củng cố, dặn dò:(2’) -Chốt nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau -HS chuyền tay chiếc hộp và hát, khi bài hát dừng, hộp nằm trong tay ai, người đó trả lời 1 câu hỏi bốc được. -Gia đình 2 thế hệ gồm bố mẹ và con cái; gđ 3 thế hệ gồm ông bà, bố mẹ và con cái. -Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ... -Đuổi bắt, leo trèo, bắn súng cao su -Chăn nuôi, trồng trọt -Khai thác than, dầu khí -Không xả rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định -Giới thiệu về cuộc sống ở địa phương nơi em đang sống. -Theo dõi -Nhận xét. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của mỗi đoạn thẳng cho trước. II. Chuẩn bị: -Thước thẳng có chia vạch đến cm -Chuẩn bị giấy gấp cho bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(5’) -GV kiểm tra -Nhận xét, sửa chữa B.Bài mới: Hoạt động 1(28’) Hướng dẫn giải bài tập. Bài 1: a) Cho HS biết cách xác định trung điểm: B1:Đo độ dài cả đoạn thẳng AB B2:Chia đôi độ dài đoạn thẳng AB B3:Xác định trung điểm M trên AB b) HS tự làm vào vở Bài 2: -Hướng dẫn cách gấp giấy tạo hình như SGK -Yêu cầu học sinh tìm trung điểm của 1 đoạn dây của thước kẻ 20cm. -Nhận xét, đánh giá C. củng cố, dặn dò: - Thực hành tìm trung điểm của cạnh bàn, cạnh bảng con. - Nhận xét tiết học -2 em lên bảng làm bài tập 1.b -Đọc yêu cầu. -Xác định trung điểm của AB A M B 2cm 2 cm -Chia đôi đoạn thẳng CD -HS thực hành gấp giấy -Xác định, đánh dấu trung điểm trên hình gấp -2 em lên bảng gấp -lớp nhận xét - Thực hành trên lớp -Lớp nhận xét. -Nhắc lại các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. Thứ ba ngày 15 tháng1 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe -viết): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(5’) -GV kiểm tra -Nhận xét, sửa chữa B.Bài mới: Giới thiệu bài: 1Hướng dẫn viết:.(8’) -Đọc đoạn viết H: Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? +Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào? -Hướng dẫn HS luyện viết bảng con 2.Viết vở:(15’) -GV đọc cho HS viết bài 3.Chấm chữa bài(3’) -Thu một số bài chấm tại lớp 4.Hướng dẫn HS làm bài tập:(5’) Bài 2a: GV hướng dẫn HS giải câu đố C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau -HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp -Theo dõi, lắng nghe -Tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ hy sinh. -Được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép, chữ đầu từng dòng thơ viết hoa cách lề vở 2 ô ly. -HS viết một số từ khó vào bảng: bảo tồn, bùng lên, rực rỡ. -HS viết bài vào vở -2 em cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài -Nêu yêu cầu BT -Ghi vào vở lời giải câu đố: Sấm sét, sông -Theo dõi THỂ DỤC: Bài 39 :ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I.Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: “Thỏ nhảy”. II. Chuẩn bị: -1 còi, kẻ sân cho trò chơi III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu:(6’) -GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu tiết học 2. Phần cơ bản:(23’) + Ôn tập hợp hàng ngang, đi đều: Bước 1: GV điều khiển cho HS ôn tập GV chú ý sửa sai động tác cho HS Bước 2: - Chia tổ, tổ trưởng điều khiển - Lần lượt từng thành viên của tổ điều khiển Bước 3: Các tổ thi trình diễn các động tác GV nhận xét, đánh giá +Trò chơi: “Thỏ nhảy” GV hướng dẫn lại cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi Kết luận trò chơi 3. Phần kết thúc:(6’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau: Ôn bài thể dục phát triển chung. HS tập hợp, điểm số, báo cáo -Theo dõi - Thực hiện các động tác khởi động - Triển khai đội hình 4 hàng ngang để luyện tập - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình ôn tập - HS thay phiên nhau điều khiển - Lần lượt từng tổ thực hiện động tác - HS tham gia trò chơi -Bình chọn đội thắng cuộc -HS thực hiện các động tác hồi tĩnh -Hệ thống bài học Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.Mục tiêu: -Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đo đại lượng cùng loại. * Nâng cao bài 1b II. Chuẩn bị: -Phấn màu. Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A..KTBC:(4’) -GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B..Bài mới: -Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1(12’) Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. -So sánh 2 số có các chữ số khác nhau GV viết: 9991000 -Hướng dẫn học sinh đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh. H: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau ta so sánh chúng với nhau như thế nào? -Ví dụ: 9000.....8999 H: Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ phía nào? Hoạt động 2(16’) Thực hành: Bài 1:a *1b HS K,G thực hiện -GV hướng dẫn -Nhận xét, sửa chữa Bài 2: GV h/d HS làm bài rồi chữa bài Củng cố, dặn dò:(2’) -Đọc, viết số 10 000 -Viết số lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số. -HS giải thích được: số 999 có 3 chữ số còn số 1000 có 4 chữ số nên 1000 > 999 Hay 999 < 1000 -Nêu nhận xét 1 -Giải thích; -So sánh chữ số hàng nghìn 9 > 8 Nên 9000 > 8999 -So sánh: 6579....6580 ....kể từ trái sang phải. -Nhắc lại nhận xét 2. -Nêu nhận xét 3. -Nêu yêu cầu BT -Tự làm vào vở rồi chữa bài -HS tự làm bài vào vở Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mội người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được CH trong SGK; thuộc lòng bài thơ) *KNS:- Thể hiện sự cảm thông. Kiềm chế cảm xúc.Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A..KTBC(4’) -GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(12’) HD luyện đọc: -GV đọc diễn cảm bài thơ -Đọc từng dòng thơ -Hướng dẫn phát âm:dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắc Lắc, đỏ hoe. -Đọc từng khổ thơ. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó -Đọc trong nhóm. 3.Hoạt động 2( 12’)Tìm hiểu bài: H: Câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? H: Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ như thế nào? H: Em hiểu thế nào về câu nói của ba bạn Nga? H: Vì sao các chiến sĩ đã hy sinh được nhớ mãi? Hoạt động 3(5’).HTL bài thơ: GV hướng dẫn -Nhận xét, đánh giá C.Củng cố, dặn dò:(2’) -4 em kể nối tiếp 4 đoạn của truyện Ở lại với chiến khu -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất -Theo dõi -Đọc từng dòng thơ -Đọc cá nhân. -Đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp -1 em đọc từ chú giải -Nhóm 2 em luyện đọc. -Thi đọc giữa các nhóm -1 em đọc cả bài -1 em đọc 2 khổ thơ đầu. -Chú Nga đi bộ đội/Sao lâu quá là lâu -khóc đỏ hoe đôi mắt/Ba ngước mắt lên bàn thờ -Đọc thầm khổ thơ 3 -HS trao đổi nhóm 2 để trả lời -Vì họ đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, độc lập tự do cho Tổ quốc -HS đọc nhẩm -5 em thi đọc thuộc lòng bài thơ-Bình chọn bạn đọc tốt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Thêm được dấu phẩy vòa chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ kẻ sẵn BT 1 và BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(4’) -GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(28’)HD HS làm bài tập: Bài tập 1: GV hướng dẫn -Chốt lời giải đúng: a)Từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn b)Từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết Bài tập 2: -Hướng dẫn HS kể những anh hùng có công lao to lớn với Tổ quốc được ghi trong SGK. -Nhắc học sinh có thể kể vị anh hùng các em đã biếtqua bài tập đọc, kể chuyện hoặc các em được biết qua đọc sách, báo sưu tầm được. -Nhận xét,nêu tiểu sử của các vị anhhùng Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng? -Đính bảng phụ. -Nhận xét, chốt ý đúng C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học -1HS nêu: Nhân hoá là gì? -Những con vật nào được nhân hoá trong bài Anh Đom Đóm? -HS nêu yêu cầu của BT -Trao đổi theo cặp -Làm vào vở -3 em làm ở bảng -Nhận xét -Theo dõi, sửa chữa -Nêu yêu cầu của BT -Thảo luận theo nhóm 2 -Các nhóm thi kể -HS chú ý theo dõi, có lưu giữ vào vở những gì GV nêu ra -Theo dõi -HS làm bài vào vở -3 em làm bài ở bảng -Bấy giờ, ở Lam Sơn....Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Nâng cao bài 4b II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(4’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(28’).Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài -Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài 2b yêu cầu HS trả lời miệng. Bài 3: Nhận xét, chốt lời giải đúng a. 100 b. 999 c. 1000 d. 9999 Bài 4: -Hướng dẫn HS xác định trung điểm của đoạn thẳng Củng cố, dặn dò:(2’) Nhận xét tiết học -3 em lên bảng làm bài tập: 8648 .8654 728.. 7129 7136..1763 -Nhận xét -Nêu yêu cầu của BT -Làm bài vào vở -2 em làm ở bảng, giải thích. -Chữa bài -HS làm bài 2a vào vở 4082, 4208, 4280, 4802. -Chữa bài -HS tự làm bài vào vở -HS làm bài: a)Trung điểm ứng với số 300 * HS KG làm: b)Trung điểm ứng với số 3000 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N ( tiếp theo) I.Mục tiêu:Giúp HS: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1dòng Ng), V,T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy ...... Người trong một nước phải thương nhau cùng.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định. II. Chuẩn bị:-Mẫu chữ hoa N, từ, câu ứng dụng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ::(5’) -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:Giới thiệu bài. Hoạt động 1:(8’) Hướng dẫn viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa:N -Yêu cầu học sinh đọc bài . +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Viết mẫu N: - Nhắc lại cách viết các chữ viết hoa trong bài. +Luyện viết tên riêng. -Giới thiêu:Nguyễn Văn Trỗi sinh năm 1940, mất 1964; là liệt sĩ thời chống Mĩ; quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. -Viết mẫu, h/d cách viết theo cỡ chữ nhỏ -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi học sinh đọc. -Giải thích nội dung câu ứng dụng: Hoạt động 2:(16)Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết như MT -Nhắc lại cách cầm bút, đặt vở, tư thế C.Củng cố, dặn dò:(2’) -2 em lên bảng viết: N; Xứ Nghệ -Lớp viết bảng con. - Đọc nội dung bài. -Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài:N, V, T -2 em viết bảng lớp -Cả lớp viết bảng con :N, V, T. -1 em đọc: Nguyễn Văn Trỗi. Nêu độ cao, khoảng cách... -Theo dõi -Viết bảng con :Nguyễn Văn Trỗi -1 em đọc câu ứng dụng: -Nêu các chữ viết hoa. -Viết bảng con:Nhiễu - Người. -Viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng -2 em thi viết đúng, đẹp. Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ (nv) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, 2b -Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(4’) -GV kiểm tra -Nhận xét, sửa chữa B.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) 1.Hướng dẫn nghe-viết:(8’) -Đọc đoạn viết H: Em hãy nêu nội dung đoạn viết? -Hướng dẫn HS luyện viết bảng con 2.Viết vở( 15’) -GV đọc cho HS viết bài 3. Chấm chữa bài( 3’) -Thu một số bài chấm tại lớp 4..Hướng dẫn HS làm bài tập:(4’) +Bài 2a:Chọn 3 trong 4 từ GV hướng dẫn C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau -HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp: sấm sét, chia sẻ -Theo dõi, lắng nghe -2 em đọc lại. -Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. -HS viết một số từ khó vào bảng: trơn lầy, thung lũng, lúp xúp. -HS viết bài vào vở -2 em cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài -Nêu yêu cầu BT -Làm bài vào vở rồi chữa bài -Đọc kết quả -sáng suốt- xao xuyến- sóng sánh- xanh xao. THỂ DỤC: Bài 40:TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: - Biết cách đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: “Lò cò tiếp sức” II. Chuẩn bị: -1 còi, kẻ sân cho trò chơi III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu:(6’) -GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu tiết học 2. Phần cơ bản:(23’) a. Ôn đi đều 1-4 hàng dọc: Bước 1: GV điều khiển cho HS ôn tập GV chú ý sửa sai động tác cho HS Bước 2: - Chia tổ, tổ trưởng điều khiển - Lần lượt từng thành viên của tổ điều khiển GV nhận xét, đánh giá c. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” -GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Cho HS chơi thử - Tổ chức cho HS chơi -Nhạn xét, tuyên dương 3. Phần kết thúc:(6’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. HS tập hợp, điểm số, báo cáo -Theo dõi - Thực hiện các động tác khởi động - Triển khai đội hình 4 hàng dọc để luyện tập - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình ôn tập - HS thay phiên nhau điều khiển - Lần lượt từng tổ thực hiện -Tập đông tác lò cò, cách nhún chân phối hợp với đánh tay. - HS tham gia trò chơi -Bình chọn đội thắng cuộc -HS thực hiện các động tác hồi tĩnh -Hệ thống bài học -Theo dõi TOÁN: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.Mục tiêu: -Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). -Biết giải bài toán có lời văn bằng (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ). * Nâng cao bài 2a II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(4’) -GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 1(10’)HD phép cộng: 3526 + 2759 -Theo dõi, nhắc nhở H: Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm thế nào? Hoạt động 2(18’) Thực hành: +Bài 1: GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo quy tắc -Chữa bài, chốt lời giải đúng +Bài 2b * Bài 2b: HS khá giỏi làm nếu có thời gian +Bài 3: Giải toán GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải vào vở -Chấm bài, nhận xét. +Bài 4: GV hướng dẫn HS xác định trung điểm của các cạnh hình chữ nhật C.Củng cố, dặn dò:(2’) Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước -Nhận xét -HS đặt tính, tính và nêu miệng cách làm -HS nêu các bước -4 em nhắc lại cách tính -Viết tổng 3526 + 2759 = 6285 -HS làm bài vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp -Nhận xét, sửa chữa -HS làm bài rồi chữa bài -Nêu yêu cầu BT * HS KG làm -Giải vào vở rồi chữa bài Bài giải: Cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây -HS nêu miệng -Nhận xét -Theo dõi ĐẠO ĐỨC: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức *KNS:-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. -Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc. II. Chuẩn bị: -Tư liệu sưu tầm về tinh thần đoàn kết thiếu nhi Quốc tế -Giấy viết thư và phong bì thư III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:(2’) Hoạt động 1: (8’)Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm về tinh thần đoàn kết thiếu nhi Quốc tế -Nhận xét, đánh giá 2.Hoạt động 2(14’) Viết thư -Hướng dẫn nội dung và cách viết thư -Nhận xét, đánh giá 3.Hoạt động 3: (10’)Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với TNQT -GV hướng dẫn Củng cố, dặn dò:(2’) -Các em cần phải đoàn kêt, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. -Nhận xét tiết học -HS hát tập thể bài “Trẻ em hôm nay, thé giới ngày mai” - 4 nhóm -Trưng bày tư liệu và tranh ảnh sưu tầm được. -HS các nhóm trình bày trước lớp -Nhận xét -HS hoạt động theo nhóm 4, trao đổi, lựa chọn và quyết định gửi thư cho bạn nước nào? -Viết nội dung thư - Cử 1 bạn thư ký sau đó ký tên của nhóm gửi cho 1 bạn thiếu nhi Quốc tế. -Các nhóm nối tiếp nhau đọc thư -Nhóm bạn nhận xét -HS hát, múa, đọc thơ với nội dung: đoàn kết với TNQT -Theo dõi TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ ra rễ, thân, lá, hoa, quả của một số cây *KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. -Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Chuẩn bị: -Các hình trong SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu bài:(1’) .Hoạt động 1(18’): Quan sát cây (theo từng hình ở SGK) -Chia nhóm. -GV hướng dẫn -Nhận xét, đánh giá Kết luận: Cây có rất nhiều. Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. Hoạt động 2: (16’)Hoạt động cá nhân -Nêu nhiệm vụ: Vẽ, tô màu và ghi tên các bộ phận của 1 cây mà em quan sát được. -Nhận xét, đánh giá Củng cố, dặn dò (2’) H: Cây thường có những bộ phận nào? -Dặn HS quan sát kỹ phần thân cây, thực hành theo yêu cầu ở trang 80 SGK. -Nhận xét tiết học -Hoạt động theo nhóm 2 -Quan sát, chỉ nói tên cây. -Nêu các bộ phận của cây. -Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước của cây. +Các nhóm báo cáo kết quả quan sát. -Nêu lại nhiệm vụ -Vẽ và tô màu 1cây em đã quan sát mà em ưa thích -HS thực hành tô màu -Ghi tên các bộ phận của cây -Thân, lá, hoa, quả và rễ -Về nhà làm vào vở BT Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài TĐ đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về họa tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II. Chuẩn bị:-Mẫu báo cáo ở SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC:(4’) GV kiểm tra -Nhận xét, đánh giá B.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1(28’)Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: GV hướng dẫn HS làm bài -Hướng dẫn câu mở đầu: “Thưa các bạn!” -Báo cáo chân thật, đúng thực tế. -Báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ tự tin. -Nhận xét, đánh giá Bài tập 2: Khôn
Tài liệu đính kèm: