Thứ hai
Đạo đức
Bài: Gia đình em ( tiết 2 )
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu biết biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc
-Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
-Lễ phép, vâng lời ông ba, cha mẹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, VBTĐĐ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-Cài vần uôi? b) Đánh vần: * Vần: _GV hỏi: Phân tích vần uôi? _ Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: _Phân tích tiếng chuối? -Cài tiếng chuối? _Cho HS đánh vần tiếng: chuối _Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá _Cho HS đọc: +Vần: u-ô-i-uôi +Tiếng khóa: chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối +Từ khoá: nải chuối c) Viết: * Vần đứng riêng: _GV viết mẫu: uôi _GV lưu ý nét nối giữa u, ô và i *Tiếng và từ ngữ: _Cho HS viết vào bảng con: chuối _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung _GV đọc mẫu Tiết 2 ươi a) Nhận diện vần: _Vần ươi được tạo nên từ những chữ gì? _So sánh ươi với ơi? -Cài vần ươi? b) Đánh vần: * Vần: _GV hỏi: Phân tích vần ươi? -Cài vần ươi? _ Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: _Phân tích tiếng bưởi? _Cho HS đánh vần tiếng: bưởi _Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá _Cho HS đọc: +Vần: ư- ơ- i- ươi +Tiếng khóa: bờ- ươi- bươi- hỏi- bưởi +Từ khoá: múi bưởi c) Viết: * Vần đứng riêng: _GV viết mẫu: ươi _GV lưu ý nét nối giữa ư, ơ và i *Tiếng và từ ngữ: _Cho HS viết vào bảng con: bưởi _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung _GV đọc mẫu TIẾT3 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1,2 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _ GV nêu nhận xét chung _Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS _GV đọc mẫu b) Luyện viết: _ Cho HS tập viết vào vở _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? +Trong ba thứ quả (trái) này em thích loại nào nhất? Vì sao? +Vườn nhà em có trồng cây gì? +Chuối chín có màu gì? +Vú sữa chín có màu gì? +Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: +2-4 HS đọc các từ: ui, cái túi, ưi, gửi thư, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi +Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá _Viết: ui, ưi, cái túi, gửi thư *Tìm tiếng mang vần ui, ưi _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. _ Đọc theo GV _u, ô và i _HS thảo luận và trả lời +Giống: kết thúc bằng i +Khác: uôi bắt đầu bằng u _Đánh vần: u-ô- i- uôi _Đánh vần: chờ- uôi- chuôi- sắc -chuối _Đọc: nải chuối _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: uôi _ Viết vào bảng: chuối _2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ư , ơ và i _HS thảo luận và trả lời +Giống: kết thúc bằng i +Khác: ươi bắt đầu bằng ư _Đánh vần: ư- ơ- i- ươi _Đánh vần: bờ- ươi- bươi- hỏi- bưởi _Đọc: múi bưởi _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: ươi _ Viết vào bảng: bưởi _2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: uôi, chuối, nải chuối và ươi, bưởi, múi bưởi _Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp _Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp _2-3 HS đọc _ Tập viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 36 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 ,tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5: a) Hướng dẫn HS học phép cộng * 4 + 1= 5 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá? Bước 2: _Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá. Bốn thêm một bằng năm Bước 3: _GV viết bảng: ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1= 5 -Đọc là: bốn cộng một bằng năm _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy? * 1 + 4= 5 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Bốn thêm một bằng năm Bước 3: _GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại * 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 (Tương tự câu a) b) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn bộ công thức rồi cho HS thi đua lập lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: _4 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 4 bằng mấy? _Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không? * Tương tự đối với sơ đồ dưới 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 5: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột Bài 4: _Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống * Cũng từ hình vẽ này GV gợi ý cho HS nêu bài toán theo cách khác _Cho HS viết phép tính 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá +HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng năm _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 4 + 1= 5 _4 cộng 1 bằng 5 _Có một cái nón thêm bốn cái nữa. Hỏi có mấy cái nón? _Một cái nón thêm bốn cái nữa được năm cái nón _HS nhắc lại _2-3 HS đọc: 1 côïng 4 bằng 5 _Viết 1 + 4 = 5 _HS đọc các phép tính: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 _HS đọc bảng cộng _4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 _Bằng vì cùng bằng 5 _Tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? _4 + 1 = 5 * Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy con hươu? _1 + 4 = 5 Thứ tư Học vần Bài 36: ay – â, ây I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ Đọc được: ay, â- ây, máy bay, nhảy dây ;từ và câu ứng dụng. _ Viết được: ay, â- ây, máy bay, nhảy dây _ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: máy bay, nhảy dây _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây _ Tranh minh họa phần luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc _Viết: 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? _Trong Tiếng Việt có một số chữ không đi một mình được: ă, â, Bài hôm nay ta làm quen với â, đọc là ớ _ Hôm nay, chúng ta học vần ay, ây. GV viết lên bảng ay, ây _ Đọc mẫu: ay, ây 2.Dạy vần: ay a) Nhận diện vần: _Vần ay được tạo nên từ những chữ gì? _So sánh ay với ai? -Cài vần ay? b) Đánh vần: * Vần: _GV hỏi: Phân tích vần ay? _ Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: _Phân tích tiếng bay? -Cài tiếng bay? _Cho HS đánh vần tiếng: bay _Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá _Cho HS đọc: +Vần: a- y- ay +Tiếng khóa: bờ- ay- bay +Từ khoá: máy bay c) Viết: * Vần đứng riêng: _GV viết mẫu: ay _GV lưu ý nét nối giữa a và y *Tiếng và từ ngữ: _Cho HS viết vào bảng con: bay _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung _GV đọc mẫu Tiết 2 ây a) Nhận diện vần: _Vần ây được tạo nên từ những chữ gì? _So sánh ây với ay? -Cài vần ây? b) Đánh vần: * Vần: _GV hỏi: Phân tích vần ây? _ Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: _Phân tích tiếng dây? -Cài tiếng dây? _Cho HS đánh vần tiếng: dây _Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá _Cho HS đọc: +Vần: ớ- y- ây +Tiếng khóa: dờ- ây- dây +Từ khoá: nhảy dây c) Viết: * Vần đứng riêng: _GV viết mẫu: ây _GV lưu ý nét nối giữa â và y *Tiếng và từ ngữ: _Cho HS viết vào bảng con: dây _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung _GV đọc mẫu TIẾT 3 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1,2 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _ GV nêu nhận xét chung _Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS _GV đọc mẫu b) Luyện viết: _ Cho HS tập viết vào vở _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh +Khi nào thì phải đi máy bay? +Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp? +Bố mẹ em đi làm bằng gì? +Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa? 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: +2-4 HS đọc các từ: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi, tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười +Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ _Viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi *Tìm tiếng mang vần uôi, ươi _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. _ Đọc theo GV _a và y _HS thảo luận và trả lời +Giống: bắt đầu bằng a +Khác: ay kết thúc bằng y _Đánh vần: a- y- ay _Đánh vần: bờ- ay- bay _Đọc: máy bay _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: ay _ Viết vào bảng: bay _2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _â và y _HS thảo luận và trả lời +Giống: kết thúc bằng y +Khác: ây bắt đầu bằng â _Đánh vần: ớ- y- ây _Đánh vần: dờ- ây- dây _Đọc: nhảy dây _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp _HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: ây _ Viết vào bảng: dây _2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: ay, bay, máy bay và ây dây, nhảy dây _Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp _Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp _2-3 HS đọc _Tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời +bơi, bò, nhảy, +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 37 THỦ CÔNG Bài 8 : Xé , dán hình cây đơn giản ( tiết 1 ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. -Xé được hình tán cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa.Hìnhø dán tương đối phẳng, cân đối. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -T: Bài mẫu về xé,dán hình cây đơn giản, đồ dùng dạy học. -H :vở thủ công, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Kiểm tra bài cũ: T kiểm tra đồ dùng của H *Bài mới: 1.Hoạt động 1 :Hướng dẫn H quan sát và nhận xét: - GVcho H xem bài mẫu và hỏi: +Cây có hình dáng như thế nào? +Cây gồm có bộ phận nào? +Thân cây có màu gì? +Tán lá có màu gì? - GV gọi H nêu ra những cây mà hs đã nhìn thấy và nói về đặc điểm của cây. - GV chốt: vậy khi xé,dán tán lá cây, H có thể chọn màu mà các em biết và thích 2.Hoạt động 2:T hướng dẫn mẫu: a/ Xé hình tán lá cây: -Xé tán lá cây tròn: -GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô,đánh dấu,vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu.tiếp theo xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây. b/Xé hình thân cây: - GV lấy tờ màu nâu ,đếm ô, đánh dấu,vẽ hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. Nghỉ giữa tiết 3Hoạt động 3:.Học sinh thực hành trên giấy nháp - GV yêu cầu H làm từng bước theo GV - GV nhắc H sau khi làm bài xong phải thu dọn giấy thừa. *Nhận xét , dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò: chuẩn bị giấy màu, đdht. H để ĐDHT trên bàn -H quan sát ,trả lời: +Có cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. +Thân cây và tán lá cây +Thân cây có màu nâu +Tán lá có màu xanh -H suy nghĩ ,trả lời: tán cây có màu sắc khác nhau. -H quan sát -Cả lớp thực hành Tập viết đồ chơi, tươi cười I.MỤC TIÊU: _Viết đúng các chữ đồ chơi, tươi cười, kiểu chữ viết thường, cữ vừa theo vở tập viết 1, tập một. II.CHUẨN BỊ _Chữ viết mẫu các chữ: đồ chơi, tươi cười. _Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng _Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: đồ chơi, tươi cười.û. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + đồ chơi: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ đồ chơi? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “đồ chơi” ta viết tiếng đồ trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ đ lia bút viết con chữ ô điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ô. Muốn viết tiếp tiếng chơi, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ch, lia bút viết vần ơi, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + tươi cười: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “tươi cười”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tươi cười” ta viết tiếng tươi trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ t, lia bút lên viết vần ươi, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng cười, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút viết vần ươi điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ơ. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Hoạt động 3: Viết vào vở _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố: _Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: _Về nhà luyện viết vào bảng con _Chuẩn bị bài: ngày hội, vui vẻ, buổi tối. _xưa kia - đồ chơi -Chữ đ cao 2 đơn vị; chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; ô, ơ, i cao 1 đơn vị; -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -tươi cười -Chữ t cao 1.25 đơn vị; chữ ư, ơ, I, c cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: Thứ năm Học vần Bài 37: Ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. _ Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng ôn trang 76 SGK _ Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng _ Tranh minh họa cho truyện kể Cây khế _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: Có 2 cách Khai thác khung đầu bài: _ GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh (minh họa) vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn 2.Ôn tập: a) Các vần vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành vần: _ Cho HS đọc bảng _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. Tiết 2 c) Đọc từ ngữ ứng dụng: _ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng _GV chỉnh sửa phát âm của HS d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: _GV đọc cho HS viết bảng _Cho HS viết vào vở Tập viết _GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 3 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước _ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc đoạn thơ ứng dụng: _ GV giới thiệu đoạn thơ _Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Cây khế _ GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa Nhà kia có hai anh em, bố mẹ mất sớm. Người anh tham lam còn người em thì thật thà hiếu thảo. Người anh lấy vợ, ra riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người liền làm nhà cạnh cây khế và chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em dổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế. Người anh cũng theo đại bàng ra đảo. Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cách, người anh bị rớt xuống biển _ GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức) +Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. -Tranh 1: Người anh lấy vợ ra riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt -Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu -Tranh 3: Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng, chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có -Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế -Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển * Ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK) _Dặn dò: _2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối _2-3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây _ Viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây *Tìm tiếng mang vần ay, ây +ai, ay _ HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn + HS chỉ chữ +HS chỉ chữ và đọc âm _HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn _ Nhóm, cá nhân, cả lớp (đôi đũa, tuổi thơ, mây bay) _ Viết bảng: tuổi thơ _Tập viết tuổi thơ _ Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân _ Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về tấm lòng của người mẹ đối với con cái _Đọc: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả _Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân _HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết _HS
Tài liệu đính kèm: