Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần thứ 29 - Lê Thị Thu Hoài

Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 ----------------------------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC: ĐẦM SEN (Tiết 1)

A/ MỤC TIÊU

 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.

 - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk.

 - GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ

 -Bài soạn trên máy vi tính

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần thứ 29 - Lê Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Theo dõi
CHÍNH TẢ: HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ “Hoa sen” 28 chữ trong khoảng 12-15’.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Làm bài tập 2,3-sgk.
- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết các chữ đầu cấ mỗi dòng thơ.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: buổi chiều, yêu quý, thước kẻ
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: sen, chen, nhị vàng, xanh, hôi tanh
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hay gh 
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
-Theo dõi
Tự nhiên và Xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	-Bài soạn trên máy vi tính
- Tranh ảnh minh hoạ có trong bài 29
- GV, HS sưu tầm thực vật; tranh ảnh thực vật và động vật
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HĐ1: 5 phút
Khởi động: Trò chơi “Diệt những con vật có hại”
Hoạt động : 15 phút
 Ghi đề bài: Nhận biết cây cối và con vật
- Hoạt động nhóm
+ Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn
+ Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy lớn 
+ Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với các bạn
+ Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả lời
- GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước.nhưng đều có rễ, thân lá và hoa.
Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sốngnhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 3: 5 phút
Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
- HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ
Hoạt động 4: 5 phút
Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS mở SGK / 60
- Hoạt động nhóm
- Mời đại diện trình bày
- Nhận xét tinh thần học tập của HS 
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- HS tham gia trò chơi
- Nhóm 6
- Các nhóm làm việc
-3 nhóm trình bày.
- HS nghe, theo dõi
-Cây đó là thân gỗ phải không?Đó là cây rau (Đ hay S)..
- HS mở SGK
+ Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời 
+Nhóm 1: Trình bày về cây
- Nhóm 2: Trình bày về con vật
Theo dõi
TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng(không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán
	*BT 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời; bảng con
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Được 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng:
Đặt tính và tính
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
	GV hướng dẫn tương tự
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” 
	 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
*Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
1 em giải BT:
Có: 30 bông hoa
Cho: 20 bông hoa
Còn lại: ....bông hoa?
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh thực hiện tương tự
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
-HS theo dõi
Thực hành, nhắc lại cách cộng
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính vào bảng con 
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
 giải vào vở và nêu kết quả.
* Dùng thước đo độ dài mỗi đoạn thảng rồi ghi số vào chỗ chấm.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
 Thứ tư ngày 
TẬP ĐỌC: MỜI VÀO 
I.Mục tiêu:
	-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cốc, gọi, kiễng chân, soạn sửa, đón, .... Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	-Hiểu ND bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
	Trả lời câu hỏi 1, 2-sgk.
	- HTL 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 5 phút
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
*Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
*Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: 
Ôn vần ong, oong.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 30 phút
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL 2 khổ thơ đầu thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
* Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò: 5 phút
H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì?
Chốt ND bài.
-Nhận xét tiết học
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tên bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
 Nghỉ giữa tiết
- HS làm bài tập
- HS trả lời
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. 
Nhiều học sinh khác luyện nói.
-HS trả lời theo ý hiểu
-Theo dõi
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu : 
- Học sinh biết kẻ, cắt và dán hình tam giác.
 	- Học sinh kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
	* Kẻ, cắt, dán được HTG. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được HTG có kích thước khác.
	- GD HS ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị : 
- Giấy màu , hồ , bút chì , kéo ,vở 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Khởi động:
Trò chơi “Ai nhanh nhất” nhằm kiểm tra ĐDHT của Hs
2/ Bài mới: 25 phút
a/ Giới thiệu bài : 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách cắt ,dán hình tam giác 
-Có mấy cách cắt hình tam giác?
GV cho HS nhắc lại từng cách vẽ tam giác 
GVcho HS khác nhận xét xem các bạn nêu cách vẽ đã đúng chưa 	-Quan sát hình chữ nhậtvào tờ giấy tập.
b .HS thực hành cắt, dán hình tam giác
-Giúp đỡ những em còn lúng túng 
 c/ Thu 1 số sản phẩm chấm , nhận xét sản phẩm từng em , qua đó tuyên dương những em làm đẹp ,làm tốt 
4/ Nhận xét và dặn dò : 5 phút
- Nhận xét, củng cố
-Dặn chuẩn bị tiết sau Cắt dán hàng rào đơn giản
-Hs chuân bị đồ dùng học tập trên bàn : giấy màu ,hồ ,vở , bút chì ,kéo – GV kiểm tra
Có 2 cách vẽ hình tam giác 
cách vẽ hình tam giác ( cách 1 ) 
Vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 8 ô,6ô ta có hình chữ nhật ABCD	chữ nhật và dán hình chữ nhật vào vở
Từ A ,nối A với C, chia đôi hình chữ nhật thành 2 tam giác 
Cắt tam giác ABC rời ra khỏi tờ giấy
Dán tam giác ABC vào vở
cách 2 vẽ hình tam giác 
Dùng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình tam giác 
-Trên 2 cạnh lấy 2 điểm bất kì ,nối 2 điểm ta được hình tam giác 
-Cắt hình tam giác rời khỏi tờ giấy màu Dán vào vở 
HS thực hành cắt dán hình tam giác 
HS nghe GV nhận xét 
HS nghe và thực hiện cho tốt 
- Chuẩn bị bài sau
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK
HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 4 phút
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34, 25 + 7, 	22 + 40
Nhận xét 
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tự TT và giải bài toán
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò: 1 phút
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh làm ở bảng lớp
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng 
Học sinh nhắc lại
Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,	60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	: .... bạn?
HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm vào vở
-Theo dõi
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
 Thứ năm ngày 
CHÍNH TẢ: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
	- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 1 và 2 của bài “Mời vàobố” khoảng 15’.
- Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Làm bài tập 2 và 3.
- GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 2 khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh: bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 5 phút
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
-Gọi 2 em viết bảng: áo len, nhoẻn cười
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II/ Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài 
1.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 2 khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung 
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn lùi vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
-Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả
- Thu bài chấm 1 số em.
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả:
ngh – i, e, ê
3.Nhận xét, dặn dò:
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
-HS viết
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong
-2 nhóm thi điền ở bảng lớp
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào vở
KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu : 
- HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
	- GD HS biết ơn và kính yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bài soạn trên máy vi tính
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 5 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trên màn hình để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : 30 phút
Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng tên bài.
- Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh , đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự 
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
GV chốt ND câu chuyện
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
-HS trả lời
-HS thi kể
* HS kể
- Trả lời
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-Theo dõi
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
	- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
	- Làm BT 1,2,4
	*BT 3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng con; Bảng phụ ghi ND bt3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào sgk rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài
*Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết họcDặn chuẩn bị tiết sau
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
30 + 5	 55 + 23 44+ 30
-HS làm bài rồi chữa bài
- HS làm tính rồi ghi kết quả
* HS thực hiện phép tính rồi nối với kết quả thích hợp
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Giải:
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................. 
Thứ sáu ngày
TẬP ĐỌC: CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
	Trả lời câu hỏi 1,2-sgk.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 5 phút
Gọi 4 học sinh đọc TL 2 khổ thơ đầu của bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
*Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
*Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 30 phút
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh qua

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 T29 CKT KNS.doc