TUẦN 20
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
TIẾNG VIỆT(T1+T2): ACH
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Giữ gìn sách vở”
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh. Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
óm cùng thảo luận - Đại diện nêu ý kiến thảo luận ( Lớp theo dõi - trao đổi - nhận xét ) - Lắng nghe - Nêu những điều vừa học được Nhận việc - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm 2013 THỦ CÔNG: GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Với HS khéo tay gấp mũ bằng phẳng. II. Đồ dùng dạy học:-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. 1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy màu, bút chì, vở thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Học sinh thực hành: Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống : Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. *Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. 4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Nêu quy trình gấp mũ ca lô Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo TOÁN: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.Mục tiêu: - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. - Các bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3). Bài 2( cột 2,3). Bài 3( phần1) II. Đồ dùng dạy học: - Các bó chục que tính và que tính rời. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 20 đơn vị bằng mấy chục? 20 còn gọi là gì? Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính) Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) Giáo viên thể hiện trên bảng lớp: Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái Nêu cách đặt tính? Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 2: tính Gọi nêu yêu cầu của bài: 12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 = 14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 = Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Điền số thích hợo vào ô trống Gọi nêu yêu cầu của bài: 14 1 2 3 4 5 15 Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. Cùng HS nhận xét sửa sai.. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu cách đặt tính? Nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Xem trước bài luyện tập 20 đơn vị bằng 2 chục. Hai mươi còn gọi là hai chục. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. + 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. 3 17 Hạ 1, viết 1. Học sinh làm BC. + + + + + + + 14 15 13 11 16 12 14 2 3 5 6 1 7 4 16 18 18 17 17 19 18 Nêu yêu cầu Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Nêu yêu cầu Học sinh làm ở phiếu học tập. 14 1 2 3 4 5 15 16 17 18 19 Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 trên bảng con TIẾNG VIỆT(T1+T2): ICH – ÊCH I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch.. Đọc được từ và câu ứng dụng -Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. GD BVMT: Giáo dục cho HS biết yêu quý chim và có ý thức bảo vệ chim. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. luyện nói: Chúng em đi du lịch. -Bộ ghép vần của GV và học sinhVở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: viên gạch , sạch sẽ , túi xách. 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ach trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần ich: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ich Ghép vần ich -Phân tích vần ich? -So sánh vần ich với vần ach b)Đánh vần: i - chờ - ich Chỉnh sửa Ghép thêm âm l thanh nặng vào vần ich để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng lịch? Đánh vần: lờ - ich - lich - nặng - lịch Giới thiệu quyển lịch. Đọc từ : tờ lịch Đọc toàn phần * Vần êch ( tương tự vần ich) Vần êch được tạo nên từ ê và ch So sánh vần ich với vần êch ? Đánh vần: Ê - chờ - êch Êch - sắc - ếch Con ếch Nhận xét chỉnh sửa c)Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc , êch ? Đọc trơn đoạn thơ Chỉnh sửa Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm. Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Ai đã được đi du lịch với gia đình rồi? Khi đi du lịch các ban thường mang những gì? Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh IV. Củng cố dặn dò: So sánh vần ich với vần êch? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ich , êch Đọc viết thành thạo bài vần ich , êch Xem trước bài: ôn tập Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ich Vần ich có âm i đứng trước, âm ch đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm ch +Khác: vần ich mở đầu bằng âm i Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng sách Có âm l đứng trước , vần ich đứng sau, thanh nặng dưới i Rút từ tờ lịch Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp +Giống: đều kết thúc bằng âm ch +khác: vần êch mở đầu bằng âm ê Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ich , êch Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ chim chích ........ Nêu , phân tích Cá nhân , nhóm , lớp nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Chúng em đi du lịch Trhi nhau kể trước lớp Bánh , trái cây ...... Thi nhau kể 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 3013 THỂ DỤC : Bµi thÓ dôc - trß ch¬i I,Mục tiêu: - ¤n 2 ®éng t¸c thÓ dôc ®ã häc. Häc ®éng t¸c ch©n. - §iÓm sè hµng däc theo tæ. - Thực hiện cơ bản đúng các động tác bài thể dục và điểm số theo tổ - Nghiêm túc, tập trung. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. III.Tiến trình trên lớp NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm theo nhÞp. - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn ë s©n trêng: 50 - 60m. - §i thêng theo vßng trßn (ngîc chiÒu kim ®ång hå) vµ hÝt thë s©u. * ¤n trß ch¬i "DiÖt con vËt cã h¹i" * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ 2.Phần cơ bản - ¤n 2 ®éng t¸c v¬n thë, tay: GV h« nhÞp kÕt hîp lµm mÉu. LÇn 2, G chØ h« nhÞp kh«n lµm mÉu. LÇn 3 - 5, G cã thÓ tæ chøc thi díi d¹ng cho tõng tæ tr×nh diÔn hoÆc cho c¸n sù lµm mÉu vµ h« nhÞp. §éng t¸c ch©n - Phương pháp tập giống các động tác trước - §iÓm sè hµng däc theo tæ: + GV phân tích và thị phạm động tác + GV tổ chức cho 1 nhóm lên làm mẩu + Tổ chức cho cả lớp tập - Trß ch¬i "Nh¶y « tiÕp søc". GV hướng dẩn và tổ chức cho HS chơi trò chơi * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ 3.Phần kết thúc: GV cho học sinh thả lỏng. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà cho học sinh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP I.Mục tiêu: - HS đọc được các vần ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 76 đến bài 83. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng ”. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn câu truyện. II. Đồ dùng dạy học:: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. -Hộp HVTV, bảng con, vở Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết: vở kịch , vui thích , mũi hếch. Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ich , êch GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. c ch a ac ach â âc ă ăc o oc ô ôc u uc ư ưc iê iêc uô uôc ươ ươc ê êch i ich Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Gọi đọc từ ứng dụng GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. Chỉnh sửa , giải thích Hướng dẫn viết từ :thác nước , ích lợi GV nhận xét viết bảng con . 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng". GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng". . Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ: Nêu câu hỏi gị ý từng tranh. T1: Nhà kia có anh con út rất ngốc....ẳm con ngỗng về nhà. T2: Anh tạt vào quán trọ.....cả đoàn 7 người kéo nhau về kinh đô. T3: Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ ....sẽ cưới nàng làm vợ. T4: Công chúa nhìn đoàn người....anh cưới công chúa làm vợ. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? 4.Củng cố dặn dò: Học bài cũ xem bài ở nhà.Xem trước bài op, ap Lớp viết bảng con 1 em Hoïc sinh neâu : ac , ich , uc , ăc, ưc, ach , ươc...., Nối tiếp ghép tiếng Hoïc sinh ñoïc 10 em, ñoàng thanh lôùp. Đọc cá nhân , nhóm , lớp Nghæ giöõa tieát Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp CN 4 em, ñoïc trôn 4 em, nhoùm. CN 6 em, nhoùm. CN 2 em. Toaøn lôùp vieát bảng con CN 6 em, ñoàng thanh. CN , ñaùnh vaàn, ñoïc trôn tieáng. Nhoùm, lớp Những hs yếu: Phước , Tân , Định , Thanh Ñoïc trôn caâu, caù nhaân 7 em, ÑT. Nghæ giöõa tieát Quan sát từng tranh , laéng nghe vaø traû lôøi caâu hoûi theo tranh theo nhóm 4 Đại diện các nhóm thi kể trước lớp Nhóm khác nhận xét bổ sung. 1 em kể toàn chuyện , lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung Nhờ sống tốt bụng , ngốc đã gặp những điều tốt đẹp , được lấy công chúa làm vợ. Thực hiện ở nhà TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiệnn được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 +3. - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,4). Bài 2( cột 1,2,4) Bài 3( cột 1,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào? 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. -Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. -Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. -Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 TNXH: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.Mục tiêu: -Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. -Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. - Phân tích được tình huống nguy hiểm sảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện trên. * GD KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tự bảo vệ. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình bài 20 phóng to. Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã chứng kiến? Theo con vì sao tai nạn xãy ra? Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường. Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Mục đích: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: Điều gì có thể xãy ra? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Ghi bảng ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Giáo viên nêu thêm: Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi: Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 2.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Nhận xét. Tuyên dương. 3.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường. Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã chứng kiến. Học sinh nhắc lại tựa bài học. Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô Học sinh khác nhắc lại. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. Học sinh thực hiện trò chơi. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. Thực hiện tốt khi đi trên đường để đảm bảo ATGT. TIẾNG VIỆT: OP – AP I.Mục tiêu: - Hs đọc và viết được op, ap, họp nhóm, múa sạp. Đọc được từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng.luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Bộ ghép vần của GV và học sinh.Vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II. GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c)Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. So sánh vần op và ap 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng o, ap bắt đầu bằng a. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết định hình Luyện viết bảng con Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần op, ap. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con4 em.Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em 2 em so sánh Đọc viết bài ở nhà thành thạo TOÁN: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Mục tiêu: - Biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 - Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3. - Các bài tập cần làm: Bài 1(a). Bài 2( cột 1,3) Bài 3( phần1) II. Đồ dùng dạy học:- Bó chục que tính và que tính rời. III. Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán. Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
Tài liệu đính kèm: