Tuần 16: Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau giờ học HS đ¬ợc củng cố khắc sâu về:
- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng nh¬ư các bảng tính đã học.
- Viết phép tính t¬ơng ứng với tình huống
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
hai điểm thì ta được một đoạn thẳng - HS đọc đoạn thẳng AB 3.3 Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào? - GV cho HS giơ thước của mình lên để KT dụng cụ vẽ đoạn thẳng của HS - GV cho HS quan sát mép thước dùng ngón tay di động theo mép thước để biết thước có thẳng hay không? + Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng: - GV vừa nói vừa làm Bước 1: - Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy đặt tên cho từng điểm Bước 2: - Đặt mép thước qua hai điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phai cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi động trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia + Lưu ý cho HS: Kẻ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai( điểm bên phải không kẻ ngược lại) Bước 3: Nhấc bút lên trước rồi nhấc rồi nhấc nhẹ thước ra ta có một đường thẳng AB - GV gọi một đến hai HS lên bảng vẽ cho HS vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó lên. - Dùng thước kẻ để vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu - HS theo dõi và bắt trước - 2 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ ra nháp 3.4 Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Đọc tên và các đt - GV lưu ý cách đọc cho HS M: Đọc là mờ N: nờ - HS đọc tên điểm trước rồi đọc tên ĐT sau C: xê D: đê X: ích Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Dùng bút nối các điểm để tạo thành các đường thẳng. - GVlưu ý HS vẽ cho thẳng không lệch các điểm - HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo - GV nhận xét chỉnh xửa Bài 3: - 1 HS đọc - Cho HS đọc đầu bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài - HS làm trong sách và đứng tại chỗ đọc kết quả - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm NTN? + trò chơi: thi vẽ đoạn thẳng - NX chung giờ học - ôn lại bài - Xem trước bài T67 - 1 vài học sinh nhắc lại - Các nhóm cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Toán Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu Giúp HS : - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài hơn, ngắn hơn. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý gián tiếp qua độ dài trung gian. II. Đồ dùng - Bút chì, thước kẻ, que tính. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Thầy Trò 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. - GV đưa 2 thước kẻ màu đỏ, vàng. - Yêu cầu HS chỉ độ dài của từng thước kẻ.- Hướng dẫn cách so sánh 2 thước kẻ : Chập 2 thước kẻ vào 1 đầu mút bằng nhau, thước nào thừa ra là dài hơn, thước còn lại là ngắn hơn. - Đưa 2 bút chì 3.3 So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - Vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng : A. . B . . C D H : Nhìn mắt em thấy 2 đoạn thẳng như thế nào ? * So sánh độ dài đoạn thẳng với gang tay. - Vẽ đoạn thẳng MN : đo gang tay GV H: Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào với gang tay của cô? H : Em có nhận xét gì về độ dài của quyển sách toán và gang tay? Chốt: Ta có thể sử dụng gang tay để đo độ dài đoạn thẳng. * So sánh bằng các ô vuông. - Vẽ hình như sgk H : Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Chốt : Có nhiều cách so sánh đoạn thẳng với vật trung gian. 3.3 Luyện tập Bài 1 - Kiến thức: So sánh 2 đoạn thẳng. - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn: cách dùng mắt để quan sát hoặc dùng thước đo xem đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn - Nhận xét từng phần Chốt: H: Dựa vào đâu để biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Bài 2 - Kiến thức: Đo độ dài đoạn thẳng. - Hướng dẫn: đếm số ô vuông và điền số lên trên đoạn thẳng. - Nhận xét từng phần Chốt: Độ dài đoạn thẳng. Bài 3 - Kiến thức: Tô màu vào đoạn thẳng ngắn nhất. - Hướng dẫn: Quan sát độ dài từng băng giấy rồi tô màu - Nhận xét từng phần Chốt: So sánh các đoạn thẳng. * Dự kiến sai lầm :tô màu qua ô. 4- Củng cố, dặn dò - Vẽ các đoạn thẳng cho HS so sánh. - Dặn dò : Chuẩn bị bài “Thực hành đo độ dài”. - Lên bảng vẽ - Đọc tên các đoạn thẳng. - Quan sát - Chỉ và nêu - Lên so sánh - Đọc tên 2 đoạn thẳng: AB, CD - Không bằng nhau. - quan sát - HS đo độ dài quyển sách toán bằng gang tay của mình. - Độ dài quyển sách toán dài hơn gang tay. - quan sát - Đoạn thẳng trên ngắn hơn. - Theo dõi. - Nhắc lại - HS thực hành quan sát bằng mắt, bằng thước kẻ. - Trình bày kết quả - HS nêu yêu cầu - Làm sgk - HS nêu yêu cầu - Làm tô màu - HS so sánh Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Toán Thực hành đo độ dài I- Mục tiêu -Biết cách so sánh độ dài một số vật quen thuộc như bàn HS, bảng đen, vở, ..., chiều dài lớp, chiều rộng lớp. Bằng cách chọn sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn như gang tay, bước chân, thước kẻ. - Nhận biết được gang tay, bước chân hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Có biểu tượng về sự sai lệch, tính sấp xỉ hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị chưa chuẩn. - Bước đầu biết sự cần thiết phải có đơn vị đo chuẩn để đo độ dài. II- Đồ dùng - Bút chì, thước kẻ, que tính. III- Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Thầy Trò 2. Kiểm tra bài cũ - Mỗi HS lấy 2 vật và so sánh độ dài bằng cách trực tiếp. - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Giới thiệu độ dài bằng gang tay - Là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. - GV xác định độ dài gang tay ở bảng con. H: Độ dài gang tay của mỗi bạn có giống nhau không? - Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay: chấm 1 điểm ở đầu ngón cái rồi căng tay đánh dấu điểm thứ 2 ở đầu ngón giữa. H : Độ dài gang tay thế nào với đoạn thẳng AB? - Nhận xét 3.3 Đo độ dài bằng bước chân - GV hướng dẫn tương tự - GV làm mẫu: Đo độ dài bục giảng 3.4 Đo độ dài bằng thước - GV xác định độ dài của một thước kẻ ở trên bảng. - GV hướng dẫn đo độ dài bằng thước. - GV làm mẫu đo chiều dài quyển sách. Chốt : Như vậy ta có thể đo độ dài bằng gang tay, bước chân nhưng mỗi người đo có kết quả khác nhau. Do vậy đây là những đơn vị đo chưa chuẩn. 3.5 Luyện tập - Cho 3 HS đo chiều rộng lớp học bằng bước chân. Chốt : H: Kết quả có giống nhau không? - HS đo chiều dài của bàn ghế bằng gang tay. - HS đo chiều rộng bảng lớp bằng thước kẻ. Chốt : H: Độ dài của gang tay, bước chân, thước kẻ của các bạn có giống nhau không? Vậy kết quả đo được sẽ như thế nào? Ngày nay có dùng gang tay, bước chân để đo độ dài không? Vì sao? 4- Củng cố, dặn dò ) - Dặn dò : Chuẩn bị bài “ Một chục, Tia số”. - HS quan sát và kiểm tra. - HS nêu cách so sánh. - Quan sát - theo dõi. - bằng nhau - HS đo độ dài bảng con - HS thực hành đo độ dài bục giảng theo bước chân của từng em. - quan sát - HS đo độ dài quyển vở bằng thước kẻ. - HS thực hành đo và trả lời. Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Toán Một chục. Tia số I. Mục tiêu: - Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục - Biết được tia số, đọc và ghi số trên tia số II. Đồ dùng dạy – học - Tranh vẽ cây trong SGK, que tính - GV chuẩn bị 2 tờ bìa vẽ các con vật III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên Học sinh 3. Dạy học bài mới: 3.1 Giới thiệu một chục - Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây - Trên cây có mấy qủa - GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục - Vậy trên cây có bao nhiêu quả - GV ghi bảng: - Có 10 quả - Có 1 chục quả - GV yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính ? - GV ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục - Vậy 1 chục = mấy đơn vị - Cho HS nhắc lại: 10đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị - 10 quả - 1chục quả -10 que tính hay còn gọi là 1 chục que tính -1 chục -1 chục =10 đơn vị - HS nhắc lại Tuần 19: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Toán MƯỜI MỘT - MƯỜI HAI I Mục tiêu : - Nhân biết được các số mười một, mười hai. - Biết đọc, viết các số đó. - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11(12) gồm 1 chục 1 ( 2) đơn vị. II Đồ dùng dạy học : - Bó chục các que tính và các que tính rời IIICác hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - gọi hs đếm từ 0 à 10 Mười còn gọi là mấy chục ? 3.Bài mới : 3.1 Giới thiệu số 11 - Yêu cầu hs lấy 1thẻ 1chục que tính và 1 que tính rời Trên tay các em có tất cả mấy que tính ? 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 11 gồm mấy chữ số ? GV ghi vào cột dọc mười một 3.3 Giới thiệu số 12 Các bước tương tự số 11 3.4 Thực hành Bài 1/ 102( SGK ) Bài 2/102( SGK) Yêu cầu hs vẽ thêm chấm tròn theo mẫu Bài 3/102( SGK) Bài 4/102( 102 )-Dành cho HS khá, giỏi ( có thể cho hs chơi tiếp sức) - Cho HS dựa vào tia số để nêu số liền trước, liền sau 4. Củng cố dặn dò: - Đánh giá tiết học - Dặn dò hs viết số 11, 12. chuẩn bị bài sau đem 15 que tính để học bài sau. - 1 hs lên đếm - 10 còn gọi là một chục - 1 hs vẽ các số vào tia số từ 1à10 ........11 que tính - hs thực hiện theo GV và báo cáo kết quả - 10 que tính và 1 que tính là 11 que tính - 1 chục và 1 đơn vị - 2 chữ số 1 viết liền nhau chữ số 1 trước chỉ 1 chục, chữ số 1 sau chỉ 1 đơn vị HS ghép, đọc, viết số 11 - HS nhận biết số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị, hs đọc và viết được số 12 - HS trả lời miệng - HS biết đếm số ngôi sao và viết số thích hợp : mười một ngôi sao viết số 11, mười hai ngôi sao viết số 12... - HS đếm chấm tròn ở hàng chục rồi đọc số ở hàng đơn vị, vẽ thêm chấm tròn ở hàng đơn vị tưong ứng với số đã cho - HS đếm và tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình vuông - Đếm nhẩm rồi điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I Mục tiêu: Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 3, 4, 5) Biết đọc, viết các số đó. II Đồ dùng dạy học: Các bó que tính và các que tính rời III Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc các số từ 0 à11 Đọc các số từ 0 à12 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu số 13 Yêu cầu hs lấy 1thẻ 1chục que tính và 3 que tính rời.Trên tay các em có tất cả mấy que tính ? 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 13 gồm mấy chữ số ? GV ghi vào cột bảng : mười ba 3.2 Giới thiệu số 14, 15 ( tương tự như giới thiệu số 13) 3.3 Thực hành Bài 1/104( SGK) Yêu cầu hs viết số Bài 2/104 ( SGK) Yêu cầu hs đếm số ngôi sao rồi viết số vào ô trống. Bài 3/104 ( SGK) Yêu cầu hs nối mỗi tranh với số thích hợp Bài 4/104( SGK)- Dành cho HS khá, giỏi. Yêu cầu hs viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 4. Củng cố dặn dò: Củng cố: Yêu cầu hs nêu cấu tạo số 13, 14, 15 Dặn dò hs về nhà viết các số 13, 14, 15 - 2 hs thực hiện - 1 hs đọc - 1 hs đọc hs thực hiện theo GV và báo cáo kết quả - 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính - 1 chục và 3 đơn vị - 2 chữ số viết liền nhau chữ số 1 trước chỉ 1 chục, chữ số 3 sau chỉ 3 đơn vị HS ghép, đọc, viết số 13 a. HS viết số vào bảng con b.HS viết số vào vở theo thứ tự tăng dần, viết theo thứ tự giảm dần - HS đếm số ngôi sao viết số thích hợp vào ¨ của mỗi nhóm - Mười ba ngôi sao viết số 13, mười bốn ngôi sao viết số 14, ... - HS đếm số lượng các con vật từng tranh rồi nối số thích hợp (làm vào vở ) HS nhẩm rồi điền số thích hợp ( vở ) - Hình thức chơi tiếp sức Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I Mục tiêu : - Nhận biết được mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị( 6, 7, 8, 9 ) - Biết đọc, biết viết các số đó. - Điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 17, 18, 19 trên tia số. II Đồ dùng dạy học : Các bó que tính và một số que tính rời III Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : yêu cầu hs đọc và viết các số từ 0 đến 15 yều cầu một số hs đọc bất kỳ số do GV chỉ định 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu số 16 Yêu cầu hs lấy 1thẻ 1chục que tính và 6 que tính rời.Trên tay các em có tất cả mấy que tính ? 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 16 gồm mấy chữ số ? GV ghi vào cột bảng như SGK 3.3 Giới thiệu số 17, 18, 19 ( tương tự như số 16) 3.4 Thực hành : Bài 1/ 105( SGK ) Yêu cầu hs nhẩm cách đọc số viết số tương ứng theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 2/ 106( SGK) Yêu cầu hs đếm số cái nấm ở mỗi tranh viết sô vào ô trống Bài 3/ 106 ( SGK ) Yêu cầu hs đếm số con vật ở mỗi tranh và nối với số thích hợp Bài 4/106( SGK) Yêu cầu hs điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số, điền lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn 4. Củng cố, dặn dò: - HS chơi trò chơi. - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài sau: Hai mươi, hai chục. - 1 hs lên bảng viết 3 hs viết 1 rồi viết 6 bên phải đọc số 16 ( mười sáu ) hs thực hiện theo GV và báo cáo kết quả - 10 que tính và 6 que tính là 16 que tính - 1 chục và 6 đơn vị - 2 chữ số viết liền nhau chữ số 1 trước chỉ 1 chục, chữ số 6 sau chỉ 6 đơn vị HS ghép, đọc, viết số 16 - HS viết vào bảng con ( câu a) - HS viết số theo thứ tự tăng dần ( câu b) 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 - HS làm bài cá nhân chữa bài yêu cầu hs đọc + T1 có 16 cái nấm viết số 16 + HS làm cá nhân và đổi vở kiểm tra HS nhẩm theo thứ tự từ 10à19 rồi điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán HAI MƯƠI – HAI CHỤC I. Mục tiêu: Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục Biết đọc, viết các số đó II. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Bài cũ: Yêu cầu hs viết số từ 11 đến 19 và phân tích cấu tạo số 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu số 20 Yêu cầu hs lấy 1bó chục que tính và lấy thêm 1bó chục que tính. Được tất cả bao nhiêu que tính ? 20 gồm mấy và mấy đơn vị ? Số 20 là số có mấy chữ số ? Hai mươi còn gọi là gì ? 3.3 Thực hành : Bài 1/ 107 ( SGK ) Yêu cầu hs viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10 rồi đọc số đó Bài 2/ 107 ( SGK ) Bài 3/ 107 ( SGK ) Yêu cầu hs điền số vào dưới mỗi vạch của tia số Bài 4/ 107 ( SGK ) Yêu cầu hs dựa vào tia số để tìm số liền sau 4. Củng cố, dặn dò : 20 còn gọi là mấy ? Số 20 là số có mấy chữ số ? Phân tích số 20 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau phép cộng dạng 14 + 3 - 3 hs thực hiện hs lấy que tính theo yêu cầu GV - 1 que tính và 6 que tính là 16 que tính - 20 que tính - 2 chục và 0 đơn vị ? - 2 chữ số viết liền nhau chữ số 2 trước chỉ 2 chục, chữ số 0 sau chỉ 0 đơn vị HS ghép, đọc, viết số 20 Hai mươi còn gọi là hai chục - HS viết vào bảng con: từ 10à20, từ 20 à10 rồi đọc - HS trả lời theo hình thức đố bạn Số 12 gồm 1chục và 2 đơn vị HS nhẩm rồi điền theo thứ tự 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - HS nêu cách tìm số liền sau ( lấy số đó cộng thêm 1) Số liền sau của 10 là 11 - hs thực hiện Thứ bảy ngày 28 tháng 12 năm 2012 Toán PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu : - Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 20. - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. II. Đồ dùng dạy học : các bó chục que tính và 7 que tính rời III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.KTBC : HS làm bài tập 3/107 Phân tích số 17, 15, 19, 20 3.Bài mới : 3.1 Hướng dẫn hs thực hiện phép cộng dạng 14 + 3 - Yêu cầu hs lấy 1 bó chục và 4 que tính rời rồi lấy thêm 3 que tính nữa.Có tất cả bao nhiêu que tính? 14 + 3 = 17 14 3 17 - Trong thực hành ta thực hiện như sau: + * 4 cộng 3 bằng 7 viết * Hạ 1, viết 1 3.3 Thực hành ( bài tập sgk ) Bài 1/108-Cột 1,2,3.Phần còn lại dành cho HS khá. Vận dụng phép cộng đã học để thực hiện(gv cho hs làm vào bảng con) Bài 2/108- Cột 2,3.Phần còn lại dành cho HS khá. Yêu cầu hs nhẩm nhanh 12 + 3 = ? cách nhẩm 2 + 3 = 5, 10 + 5 = 15 Nhận xét 13 + 0 = 13 Bài 3/108.Phần 1.Phần còn lại dành cho HS khá. Yêu cầu hs lấy số đầu bảng (14) cộng lần lượt các số ở hàng trên viết kết quả ở hàng dưới GV tuyên dương đội đúng và nhanh HĐ nối tiếp: -Củng cố: gv ghi 3 phép tính 12 + 5 = 16 + 2 = 15 + 3 = Nhận xét tuyên dương em làm nhanh kết quả đúng - Dặn dò hs chuẩn bị trước các bài tập tiết sau học luyện tập -1 hs làm bài tập - một số hs trả lời - 1 hs - tự thực hiện và báo cáo kết quả + gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời được 7 que tính rời. Vậy có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính - Nhiều hs nhắc lại cách đật tính và cách tính và lưu ý cách tính từ phải sang trái - hs biết cách đặt tính và thực hiện từ phải sang trái - 1 hs làm theo hình thức đố bạn thư ký ghi kết quả - một số cộng với 0kết quả bằng chính số đó - tuỳ theo tình hình lớp có thể cho trò chơi tiếp sức mỗi đội cử 3 em lên thực hiện - Lớp nhận xét - gọi 3 hs đặt tính và thực hiện phép tính Tuần 20: Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK) III.Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ : gọi 2 hs làm 2 cột cuối bài 1/108 3.Bài mới : bài tập 1/109 (SGK)(cột 1,2,4).Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi. Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt phép tính Cho hs làm mỗi lượt 2 cột tính bài tập 2/109.(cột 1,2,4).Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi. Yêu cầu hs nhẩm theo cách thuận tiện nhất : 15 + 1 = 16 bài tập 3/109( cột 1,3) Yêu cầu hs dựa vào tính nhẩm bài 2 làm bài tập 3 10 + 1 + 3 = ? 10 + 1 = 11 ; 11 + 3 = 14 Vậy 10 + 1 + 3 = 14 bài tập 4/109( Dành cho HS khá, giỏi) Yêu cầu hs thực hện phép cộng lấy kết quả nối với số thích hợp 4. Củng cố dặn dò: Dặn dò hs về làm bài tập 1 - hs thực hiên và nêu cách tính - hs làm việc cá nhân thực hiện vào bảng con - hs vận dụng bảng cộng đã học nêu nhanh kết quả ( hình thức đố bạn) - hs thực hiện từ trái sang phải hs làm cá nhân - hs thực hiện hình thức trò chơi Toán : Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2013 Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I. Mục tiêu : - Biết làm các phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 II.Đồ dùng dạy học : -1 bó chục que tính và các que tính rời III.Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC : Bài 1 cột cuối, bài 3 cột cuối /109 3.Bài mới : 3.1 Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ dạng 17 - 3 - Yêu cầu hs lấy 1 bó chục và 7que tính rời rồi lấy bớt đi 3 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính? 17 - 3 = 14 - Trong thực hành ta thực hiện như sau 17 3 14 - * 7trừ 3 bằng 4, viết 4 * Hạ 1, viết 1 3.3 Thực hành Bài 1a/110. Vận dụng phép trừ đã học để thực hiện (gv cho hs làm vào bảng con).Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi. Bài 2/110.-Cột 1,3.Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi. Yêu cầu hs nêu kết quả theo hình thức đố bạn yêu cầu hs nhận xét 14 - 0 = 14 Bài 3/110.(phần 1).Phần còn lại dành cho HS khá, giỏi. Yêu cầu hs nêu cách thực hiện - tuỳ theo tình hình lớp có thể cho trò chơi 4. Củng cố dặn dò: - Củng cố: Khi thực hiện phép trừ theo cột dọc em chú ý điều gì? - Dặn dò: Làm bài tập 1 câu b - 2HS - HS thực hiện theo gv + Từ 7 que tính rời bớt 3 que tính rời còn 4 que tính. Vậy có 1 bó chục và 4 que rời là 14 que tính - Nhiều hs nhắc lại cách đật tính và cách tính - HS biết cách đặt tính và thực hiện từ phải sang trái - 1 hs làm thư ký ghi kết quả của bạn - một số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó - HS biết lấy số ô đầu trừ lần lượt các số trong hàng ô trên và ghi kết quả tương ứng vào ô bên dưới Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20. Trừ nhẩm dạng 17-3 II. Chuẩn bị : - Nội dung bài tập như SGK III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. KTBC : Bài 1/110 câu b; Bài 2/110 cột 3 3. Bài mới : bài tập 1/111 Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính bài tập 2/ 111(cột 2,3,4). Ví dụ: 14 - 1 = ? *Có thể nhẩm ngay 14 - 1 = 13 bài tập 3/111(dòng 1). 12 + 3 - 1 = ? bài tập4/111 Yêu cầu hs trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp Nối phép tính với kết quả thích hợp: 14 9 17 – 8 = 15 – 1 = 19 – 3 = 16 - 2 hs làm bài 1 - 2 hs làm bài 2 - HS đặt tính theo cột dọc rồi tính ( bảng con ) - HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất - HS thực hiện phép tính từ trái sang phải Nhẩm 12 + 3 = 15; 15 - 1 = 14 Ghi 12 + 3 - 1 = 14 - Hs thực hiện cá nhân - Tổ chức theo 2 đội A & B - Mỗi đội cử 2 em tham gia Tuần 21 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Toán Phép trừ dạng 17 - 7 I.Mục tiêu : - Biết làm các phép từ , biết trừ nhẩm dạng 17-7. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy học - Bó 1 chục que tính và một số que rời III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 17-5 19-4 14-2 - Tính : 12+2-3 = 17-2- 4 = 3 Bài mới : 3.1Hoạt động 1 Giới thiệu cách làm tính dạng 17-7 * Thực hành trên que tính Cho HS lấy 1 bó chục que tính và 7 que rời . Sau đó cho HS cất 7 que rời + Còn lại bao nhiêu que tính ? * Hướng dẫn đặt tính và làm tính a. Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) -Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7(ở cột đơn vị) - Viết dấu – ( dấu trừ ) - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó b. Tính ( từ phải sang trái ) 17 7 trừ 7 bằng 0 , viết 0 7 Hạ 1 , viết 1 10 3.3 Hoạt động 2 : Thực hành : Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính nhẩm Bài 3: Viết phép tính thích hợp + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Ta thực hiện phép tính gì ? 4. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Đoán số - HS lên bảng thực hiện - HS thực hành trên que tính + còn lại 1 bó chục que tính - HS luyện tập cách trừ theo cột dọc - HS làm bảng con - HS nêu cách tính nhẩm : Nhẩm : 17 trừ 5 bằng 12, 14 trừ 0 bằng 14 - HS làm bài vào vở - HS đọc tóm tắt + Có 15 cái kẹo, ăn hết 5 cái kẹo + Còn mấy cái kẹo ? + Phép trừ - HS lên bảng viết phép tính : 15-5=10 - HS nhìn phép tính , đoán kết quả Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thực hiện phép trừ (không nhớ ) trong phạm v
Tài liệu đính kèm: