MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI : om - am
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng; Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu.
Thái độ: Giáo dục các em biết nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ mình .
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
ng có vần vừa học Đọc cá nhân nhiều em Nhiều em đọc Lắng nghe 4em đọc chữ cao 5l : l, g chữ cao 2 li : o, m, a.... Cả lớp viết vào vở Chị,em Liên hệ thực tế trả lời Hai em luyện nói theo tranh Nhắc lại nội dung vừa học 2em đọc bài Thực hành ở nhà. MÔN ÂM NHẠC Giáo viên dạy môn Buổi chiều: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc , ghp chữ bài số 60 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. Cho HS hát 1 bài. 2. BÀI RÈN LUYỆN. RÈN ĐỌC: Gọi HS đọc bài trong SGK (cá nhân, đt) Chú ý rèn nhiều ở những đối tượng HS chậm. RÈN CÀI BẢNG: GV đọc bài cho HS cài vào bảng cài, HS cài xong tự đọc bài của mình. LÀNG XÓM, RỪNG TRÀM. CHÒM RÂU, TRÁI CAM... GV cùng HS theo dõi để chỉnh sửa kịp thời. Nhận xét tiết học. MÔN MĨ THUẬT Giáo viên dạy môn Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 MÔN TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng trừ trong PV 9; Viết được phép tính theo hình vẽ. - Các BT cần làm: Bài 1, 2 ( cột 1), 3 ( cột 1, 3 ), 4 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ; Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: HS nêu lại cách thực hiện dạng toán này. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm các cột 1,2 bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa. Học sinh khác nhận xét. HS đọc vài em MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Giáo viên dạy môn MÔN TIẾNG VIỆT BÀI : ăm - âm I. Mục tiêu: - Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, từ và câu ứng dụng; Viết Được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khóa; Câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. - Đọc sách 2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăm. Lớp cài vần ăm. So sánh vần ăm với am. HD đánh vần vần ăm. - Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? Cài tiếng tằm. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm. Gọi phân tích tiếng tằm. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *Vần : âm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. -Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. - Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 - Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn - Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục tình cảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 3 em -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân 1 em -Cài bảng cài. -Giống nhau : kết thúc bằng m. -Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a. CN, đọc trơn, nhóm. -Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. -Toàn lớp. CN 1 em. CN, đọc trơn, 2 nhóm ĐT. -Tiếng tằm. CN, đọc trơn, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : âm bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. -Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ăm, âm. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) . Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Buổi chiều: MÔN THỂ DỤC Giáo viên dạy môn LUYỆN TẬP TOÁN I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: Thực hiện các phép tính cộng tr? trong phạm vi 9 Thực hiện được các BT GV đưa ra II Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập biên soạn, vở BT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 9 HS làm một số phép tính bảng cộng 9 2.Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1 a) 9 - 2 < 6 + .... 5 + .. = ... + 0 b) 3 + 5 < ... + 1 9 + 0 > 6 + ... - Làm thế nào để thực hịên BT này? Bài 2 2 + 4 + 2 = ;3 + 4 + 2 = ; 7 + 1 - 1 = 1+ 5 + 2 = ; 5 + 2 - 1 = ; 0 + 6 - 2 = Bài 3: 2 + ...+ 2= 9 3+ 3 + ...= 9 7 +... + 1 = 9 Bài 4 Có 6 HS ,cô giáo chia thành 3 nhóm không đều nhau.Hỏi mỗi nhóm có mấy em? 4.Củng cố – dặn dò: Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp. Dành cho HS giỏi Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Kiểm tra vở chéo 3 HS lên bảng chữa bài. Dành cho HS TB, khá, giỏi Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Dành cho khá, giỏi HS làm vở toán và đọc kết quả Dành cho đối tượng HS giỏi Có thể chia thành 3 nhóm như sau: N1 có1HS, N2 có 2Hsvà N3 có 3 HS Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. MÔN THỂ DỤC Giáo viên dạy môn MÔN TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10. I. Mục tiêu : Kiến thức : Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong phạm vi 10 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3 II. Chuẩn bị : Nhóm vật mẫu có số lượng là 10, SGK, bảng -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Điền dấu , = 5+4.... 9 6 ..... 5 + 3 9 .... 5+1 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Sau đó cho học sinh đọc lại 2 phép tính 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các phép tính còn lại : 8 + 2 = 2 + 8 = 10; 7 + 3 = 3 + 7 = 10, 6 + 4 = 4 + 6 = 10; 5 + 5 = 10 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. Lưu ý Hs viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh nêu cách làm. Cho học sinh làm vào phiếu Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Cùng các em chữa bài 4.Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Nhận xét, tuyên dương những em tích cực xây dựng bài 5.Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã làm , học thuộc các phép cộng trong PV10 Xem bài mới.: Luyện tập 3em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con HS nhắc tựa. Học sinh quan sát trả lời câu hỏi. Vài em đọc lại 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10, vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 cho đến 5 + 5 = 10 Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Tính Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết qủa. Tính Tính kết qủa viết vào hình tròn, hình vuông. Thi đua nêu đề toán Có 6 con cá , thêm 2 con cá nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá ? Học sinh làm vào vở : 6 + 4 = 10 Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. MÔN TIẾNG VIỆT Bài: ôm – ơm I. Mục tiêu: Kiến thức : Đọc được : ôm , ơm , con tôm , đống rơm ; từ và câu ứng dụng ;Viết được : ôm , ơm , con tôm , đống rơm ;Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Bữa cơm Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục các chăm chỉ , chịu khó trong học tập . II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết các từ : tăm tre, mầm non , đường hầm Đoc câu ứng dụng 2.Bài mới: Ghi bảng vần ôm , đọc mẫu Gọi 1 HS phân tích vần ôm Cài vần ôm So sánh vần ôm với vần om ? Hướng dẫn đánh vần ôm Có vần ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào? Cài tiếng tôm Nhận xét và ghi bảng tiếng tôm Gọi phân tích tiếng tôm Hướng dẫn đánh vần tiếng tôm Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm ”. Đọc trơn từ con tôm Đọc toàn bài trên bảng Luyện viết Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Vần ơm (dạy tương tự) So sánh 2 vần ôm , ơm Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Đọc từ ứng dụng: Chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ trên ?yêu cầu các em phân tích các tiếng đó Đọc mẫu Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện đọc câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào .... Đọc mẫu , gọi các em đọc * Luyện viết Quan sát: ôm , ơm , con tôm , đống rơm Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh ? Yêu cầu các em viết vào vở * Luyện nói: Chủ đề: Bữa cơm Bức tranh vẽ gì? Trong bữa cơm em thấy có những ai ? Nhà em ăn mấy bữa cơm mỗi ngày ? Mỗi bữa thường có những món gì ? Yêu cầu các em nhìn vào tranh luyện nói theo tranh 4.Củng cố: Hỏi tên bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Gọi đọc bài. Đọc lại bài. Tiết sau : em , êm 3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 2em đọc Đồng thanh Âm ô đứng trước , âm m đứng sau Cả lớp cài vần ôm Giống nhau: kết thúc bằng m Khác nhau: ôm bắt đầu bằng ô.. 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần ôm Toàn lớp cài tiếng tôm 2em phân tích 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp Hai em đọc Quan sát, viết trên không , bảng con Giống nhau:đều kết thúc bằng âm m Khác nhau: vần ôm bắt đầu âm ô.... Toàn lớp viết trên không , viết bảng con . HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em sớm , chôm .... 2em phân tích Lắng nghe 2em đọc lại Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Đọc cá nhân nhiều em Nhiều em đọc Lắng nghe 4em đọc chữ cao 5l : g ,chữ cao 3 li : t chữ cao 2 li : o, n , m , ... Cả lớp viết vào vở Cả gia đình đang ăn cơm Liên hệ thực tế trả lời Hai em luyện nói theo tranh Nhắc lại nội dung vừa học 2em đọc bài Thực hành ở nhà . Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 MÔN TIẾNG VIỆT Bài: em - êm I. Mục tiêu : Kiến thức : Đọc được : em, êm, con tem , sao đêm; từ và câu ứng dụng. Viết được : em , êm , con tem , sao đêm . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà . Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục các em phải biết đối xử tốt với anh , em trong nhà . II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết các từ : chó đốm , sáng sớm, chôm chôm . Đoc câu ứng dụng 2.Bài mới: Ghi bảng vần em , đọc mẫu Gọi 1 HS phân tích vần em Cài vần em So sánh vần em với vần om ? Hướng dẫn đánh vần em Có vần em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào? Cài tiếng tem Nhận xét và ghi bảng tiếng tem Gọi phân tích tiếng tem Hướng dẫn đánh vần tiếng tem Quan sát vật mẫu con tem Đọc trơn từ : con tem Đọc toàn bài trên bảng Vần êm (dạy tương tự) So sánh 2 vần em , êm * Luyện viết Viết mẫu , hướng dẫn cách viết * Đọc từ ứng dụng: trẻ em , ghế đệm , que kem .... Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ trên? yêu cầu các em phân tích các tiếng đó. Đọc mẫu Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện đọc câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao . Đọc mẫu , gọi các em đọc * Luyện viết Quan sát: em , êm , con tem , sao đêm Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh ? Yêu cầu các em viết vào vở * Luyện nói: Chủ đề: Anh chị em trong nhà Bức tranh vẽ gì? Anh chị em trong nhà còn gọi là gì ? Trong nhà nếu em là anh (chị ) thì em phải đối xử như thế nào ? Yêu cầu các em nhìn vào tranh luyện nói theo tranh 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hôm nay học vần gì mới ? 5.Nhận xét, dặn dò: Gọi đọc bài. Đọc lại bài. Tiết sau : Luyện viết 3em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 2em đọc Đồng thanh HS phân tích âm e đứng trước , âm m đứng sau Cả lớp cài vần em Giống nhau: kết thúc bằng m Khác nhau: em bắt đầu bằng e... 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần em Toàn lớp cài tiếng tem 2 em phân tích 4 em đánh vần , đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp Hai em đọc Giống nhau:Đều kết thúc bằng âm m Khác nhau: vần em bắt đầu âm e . Toàn lớp viết trên không , viết bảng con . HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em kem , đệm ...2em phân tích Lắng nghe 2em đọc lại Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Đọc cá nhân nhiều em Nhiều em đọc Lắng nghe. 4em đọc chữ cao 4l : đ, chữ cao 3 li : t chữ cao 2 li : e, m ,a.... Cả lớp viết vào vở Anh chị em trong một nhà Liên hệ thực tế trả lời 2 em luyện nói theo tranh Nhắc lại nội dung vừa học 2 em đọc bài Thực hành ở nhà . MÔN THỦ CÔNG Giáo viên dạy môn MÔN TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Kiến thức : Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong phạm vi 10 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4, bài 5 . II.Chuẩn bị : Bảng phụ, , tranh vẽ: Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Gọi vài học sinh kiểm tra về bảng cộng trong phạm vi 10. 7 + 0 + 1 = 5 + 1 + 2 = 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Có nhận xét gì về hai phép tính cộng trong từng cột ?. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con Bài 5: Treo tranh , gọi nêu bài toán Chấm bài , nhận xét . 4.Củng cố: Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 10 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 3 em lên bảng đọc các công thức cộng trong phạm vi 10. Cả lớp làm bảng con Tính Học sinh làm miệng các cột bài tập 1. . Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết qủa vẫn không thay đổi. Tính Thực hiện theo cột dọc, cần viết các số phải thẳng cột. Điền số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong hình chữ nhật được tổng bằng 10. Tính Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Học sinh nêu đề toán và ghi phép tính vào vở : 7 + 3 = 10 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 10 Thực hành ở nhà Buổi chiều: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc , ghép chữ bài số 60. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. Cho HS hát 1 bài. 2. BÀI RÈN LUYỆN. RÈN ĐỌC: Gọi HS đọc bài trong SGK (cá nhân, đt) Chú ý rèn nhiều ở những đối tượng HS chậm. RÈN CÀI BẢNG: GV đọc bài cho HS cài vào bảng cài, HS cài xong tự đọc bài của mình. CON TEM, SAO ĐÊM TRẺ EM, QUE KEM, GHẾ ĐỆM... GV cùng HS theo dõi để chỉnh sửa kịp thời. Nhận xét tiết học. MÔN ĐẠO ĐỨC Giáo viên dạy môn Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 MÔN TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. I. Mục tiêu : -Làm được tính trừ trong phạm vi 10 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu các em làm bài tập 7 – 2 + 5 = , 2 + 6 – 9 = 5 + 5 – 1 = , 4 – 1 + 8 = Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 10. 2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi để đưa ra kết luận: 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5 tương tự như trên. Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 và cho HS đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột. Cho học sinh quan sát các phép tính trong các cột để nhận xét? Bài 2: Hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài 10 = 1 + 9, các cột khác gọi học sinh làm để củng cố cấu tạo số 10. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này. Điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4:Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào vở Chấm bài , nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài, đọc lại bảng từ trong phạm vi 10 Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã làm , tiết sau : Luyện tập Cả lớp làm bảng con 2em đọc bảng cộng trong phạm vi 10 Học sinh QS trả lời câu hỏi. gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 10 – 1 = 9 , 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 , 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 , 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 , 10 – 6 = 4 , 10 – 5 = 5 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Tính Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa. Các em nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Điền số ? Quan sát bài mẫu Cả lớp làm bài vào vở Tính kết quả các phép tính sau đó điền dấu Có 10 quả bí lấy đi 4 quả . Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí ? Học sinh nêu đề toán tương ứng và làm 10 – 6 = 4 Học sinh nêu tên bài.Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. LUYỆN TẬP THỦ CÔNG Giáo viên dạy môn MÔN TIẾNG VIỆT Tập viết tiết 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. I. Mục tiêu : Kiến thức : Viết đúng các chữ: nhà trường , buôn làng , hiền lành , đình làng , bệnh viện ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết thành thạo Thái độ : Có hứng thú, ý thức tự giác trong học tập Ghi chú: HS khá.giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 II.Chuẩn bị : Bảng phụ viết các chữ luyện viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết từ sau : cây thông 2.Bài mới : Qua mẫu viết , giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng , từ cách nhau bao nhiêu ? Lưu ý : nét nối giữa các con chữ Yêu cầu học sinh viết bảng con. 3.Thực hành : Viết mỗi từ một dòng Chấm bài, nhận xét 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò : Về nhà tập viết thêm 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con HS theo dõi ở bảng lớp. Quan sát GV viết mẫu đỏ thắm , mầm non ,chôm chôm , trẻ em Chữ được viết cao 5 li là: h ... Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1con chữ o, giữa các từ bằng 1ô vở Cả lớp viết bảng con Thực hành viết bài vào vở . đỏ thắm , mầm non Hai em đọc Thực hành ở nhà Tập viết tiết 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết : Viết đúng các chữ : đỏ thắm , mầm non , chôm chôm , trẻ em , ghế đệm , ...kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tv1 , t1. Hs khá , giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Gv cho HS quan sát mẫu chữ. - GV gợi ý câu hỏi cho HS trả lời về độ cao cỡ chữ, về khoảng cách các con chữ, chữ, từ. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết . + Cho HS viết bảng con. - GV chú ý khoảng cách các con chữ cho HS. - Cho HS viết các từ tiếp theo
Tài liệu đính kèm: