Giáo Án Lớp 1 - Tuần 7

I/ MỤC TIÊU:

- Đọc và viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Viết được : các âm và từ ngữ ứng dụng .

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Tre ngà

+ HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 * Giáo viên : Kẻ bảng ôn viết sẵn như SGK, Tranh truyện kể SGK.

 - Sử dụng tranh ở SGK trang 45

 * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện 
 Tre ngà
- Kể chuyện cho HS nghe lần 1 và 2
- Hướng đẫn HS quan sát tranh, kể theo từng tranh.
- Cho mỗi em kể lại 1tranh 
- Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện 
Ý nghĩa câu chuyện :
 Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam
c/ Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : tre ngà, quả nho
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở: tre ngà, quả nho.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát, nhận xét
- 2 HS tìm
- 3-4 HS đọc
- 2 HS đọc lại
- Quan sát
- Cá nhân kể 
- Cá nhân nêu 
- Cả lớp viết vào vở
- Cá nhân , cả lớp
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 4 : TOÁN
Bài : Kiểm tra
I/ Mục tiêu 
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc ,viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Nhận biết hình vuơng, hình tam giác.
II/ Đề kiểm tra
Bài 1 : Đếm hình trịn và ghi số thích hợp ơ trống :
Bài 2 : Điền số 
 1
 5
 9
Bài 3 : 
Khoanh vào số lớn nhất : 4	,	7	,	9
b) Khoanh vào số bé nhất : 8,	,	2	,	6
Bài 4 : >, <, =
0 1	 6	 3
9 	 10	 4	 2
Bài 5 : Điền số ?
Có  hình vuông
Có .hình tam giác
III/ Cách cho điểm
Bài 1 : 2 điểm
Bài 2 : 2 điểm
Bài 3 : 2 điểm ( Đúng mỗi ý cho 0,5 đ )
Bài 4 : 2 điểm ( Mỗi ý đúng 0,5 đ )
Bài 5 : 2 điểm ( Mỗi ý đúng 1 đ )
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 5 : THỦ CÔNG
Bài : Xé dán hình quả cam ( Tiết 2 )
i/ Mục tiêu
Xé, dán được hình quả cam, đường xé có thể bị răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng, có thể dùng bút màu vẽ cuống và lá.
Với HS khéo tay : Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa, hình dáng phẳng. Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam.
II/ Chuẩn bị
GV : Mẫu xé, dán hình quả cam.
HS : Giấy màu, hồ dán, vở.
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
B/ Bài mới
1. Hướng dẫn HS nhắc lại các bước xé, dán.
- Cho xem tranh mẫu và gọi HS nhắc lại các bước xé, dán
- GV chốt lại : Xé cuống và lá các em có thể lấy bút màu vẽ cuống và lá.
3. Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành
- Nhắc HS vẽ cẩn thận.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Đánh giá sản phẩm: 
- Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản”
+ Quan sát tranh – nhắc lại các bước xé, dán :
a) Xé hình quả cam:
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh không to, không nhỏ quá
- Xé rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ.
- 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam
 b) Xéù hình lá:
- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật
- Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá:
- Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật 
- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ.
d) Dán hình.
- Thực hành trên giấy màu
- Trình bày sản phẩm
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ ba : Tuần 07 Ngày dạy : 05/10/ 2010
TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
Bài : Ôn tập âm và chữ ghi âm
I/ MỤC TIÊU :
Ôn tập các âm đã học : ph, nh, tr, ch, gi, qu, ng, ngh, g, gh,th, kh.
Đọc và viết được các âm đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
a/ Hướng dẫn ôn các âm đã học
- GV gọi HS đọc các âm đã học
- GV chỉnh sửa phát âm - ghi bảng
b/ Hướng dẫn HS phát âm :
- GV hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
c/ Hướng dẫn viết
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét.
TIẾT 2
 a/ Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
 b/ Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : g, gh, gà ri, ghế gỗ
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng .
- Cá nhân
- HS còn lại bổ sung
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân .
- HS viết vào bảng con
- HS đọc : cá nhân
- HS còn lại đọc thầm
- Cả lớp viết vào vở .
- Cá nhân, lớp
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 4 : TOÁN
Bài : Phép cộng trong phạm vi 3
I/ Mục tiêu
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét 
2/. Bài mới : 
a/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng
Bước 1 : Hướng dẫn phép cộng 1 + 2
- Yêu cầu HS xem tranh xẽ SGK
- GV nêu : Có 1 con gà thêm 1 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà ?
- Gọi HS trả lời 
- GV ghi bảng 1 + 1 = 2 và gọi HS đọc
Bước 2 : Hướng dẫn phép cộng 1 + 2, 2 + 1 
 ( tương tự )
Bước 3 :
- Gọi HS đọc bảng cộng
b/ Thực hành
Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 3 HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa .
 Bài 2 :
 - GV nêu yêu cầu BT
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét
Bài 3 : Nối phép tính thích hợp
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa.
3/ Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Nhận xét giờ học.
- HS xem tranh SGK
- HS nêu lại bài toán : lớp, tổ, cá nhân
- HS trả lời : 1 thêm 1 bằng 2
- Cả lớp nhắc lại : 1 thêm 1 bằng 2
- HS đọc 1 + 1 = 2
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS nghe
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm : 
1 + 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3
- HS còn lại làm vào bảng con
- Nghe
- HS làm bảng lớp, bảng con
- HS nghe
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm
- HS còn lại làm vào SGK
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ tư : Tuần 07 Ngày dạy :06/10/ 2010
TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT
Bài 28 : Chữ thường, chữ hoa
I/ MỤC TIÊU :
	- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
	- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ba vì
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	* Giáo viên : 
- Bảng chữ in hoa
	- Sử dụng tranh ở SGK 
	* Học sinh : 
- SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
1.Giới thiệu bài:
- GV treo lên bảng lớp bảng Chữ thường- Chữ hoa (phóng to trong SGK, trang 58) và cho HS đọc theo
2.Nhận diện chữ hoa :
- GV nêu câu hỏi: 
+ Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn ?
+Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
_GV chỉ chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa
TIẾT 2
3/ Luyện tập: 
a) Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh SGK
- Cho HS tìm những chữ in hoa có trong câu ứng dụng
- GV giới thiệu:
+ Chữ đứng ở đầu: Bố
+ Tên riêng : Kha, Sa Pa
* Từ bài này, chữ in hoa và dấu chấm câu được đưa vào sách
- Cho HS đọc câu ứng dụng :
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
* Giải thích: 
SaPa là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai. Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù bao phủ, nhiệt độ có dưới 0º C, có năm có tuyết rơi. Thời tiết ở đây, một ngày có tới bốn mùa. Sáng, chiều: mùa xuân, mùa thu; Trưa: mùa hạ; đêm đến: mùa đông. Sa Pa có nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: thác Bạc, cầu Mây, cổng Trời, rừng Trúc  Tối thứ bảy hàng tuần, Sa Pa họp chợ rất đông vui và rất hấp dẫn
b) Luyện nói: Chủ đề : Ba Vì
- GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì
 Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh đã xảy ra ở đây. Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia thành ba tầng, cao vút, thấp thoáng trong mây. Lưng chừng núi là đồng cỏ tươi tốt, ở đây có Nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. Lên một chút nữa là Rừng quốc gia Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt. Đây là một khu du lịch nổi tiếng
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng .
- Quan sát
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình 
+C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y
+A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
_HS theo dõi bảng Chữ thường- Chữ hoa
_ HS nhận diện và đọc
- HS nhận diện và đọc âm của chữ
- HS đọc 
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng Chữ thường- Chữ hoa
- HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
- Bố, Kha, Sa Pa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp 
- 2-3 HS đọc
- HS lắng nghe
- Đọc tên bài luyện nói
- HS lắng nghe
- Cá nhân, lớp
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 3 : TOÁN
Bài : Luyện tập 
I/ Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Bài tập cần làm : 1, 2, 3 ( cột 1 ), 5 (a).
II/ Đồ dùng dạy – học
Tranh vẽ SGK
Hoạt động dạy – học
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét 
2/. Bài mới : 
Giới thiệu bài : Luyện tập
 Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK
- Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ. Hỏi tất cả mấy con thỏ ? Hoặc 1 thêm 2.
- Gọi 3 HS làm BT
- Quan sát giúp cho HS còn lúng túng
- Nhận xét sửa chữa 
 Bài 2 : 
- GV nêu yêu cầu : Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa .
 Bài 3 :
 GV nêu yêu cầu : Số
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét
Bài 5 :
- Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK
- Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 1 cái bóng thêm 2 cái nữa. Hỏi tất cả mấy cái ? 
- Muốn biết bao nhiêu quả bóng các em ghi tính gì ?
- Yêu cầu HS làm BT
- Quan sát hướng dẫn
- Nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị : 4 que tính cho giờ học sau.
- Nhận xét giờ học . 
- Xem tranh SGK
- HS trả lời
- HS làm BT
- HS làm BT vào SGK
- Nghe
- HS làm bài và nêu kết quả
 - HS còn lại nhận xét
- HS nghe
- Cá nhân lên bảng làm 
- HS còn lại làm vào SGK
1 + 1 = ; 1 + = 2 ; + 1 = 2
- HS nêu kết quả
- HS xem tranh
- Có tất cả 3 cái bóng
 1 
 +
 1
 =
2
- Ghi tính cộng
1
2
 =
 3
- HS làm BT :
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ năm : Tuần 07 Ngày dạy : 07/10/ 2010
TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
Bài 29 : ia
I/ MỤC TIÊU :
	- Đọc và viết được : ia, lá tía tô
	- Đọc được các tư øvà câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chia quà
	- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	* Giáo viên :
	- Sử dụng tranh ở SGK 
	* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
Giới thiệu bài, ghi bảng : ia
a/ Nhận diện vần
-GV ghi bảng ia
b/ Phát âm, đánh vần : 
Dạy vần ia
- Phát âm mẫu : ia
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Muốn được tiếng “ tía “ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì ? 
- Yêu cầu HS gắn bảmg cài.
- Nhận xét.
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng : tía
- Cho HS quan sát tranh SGK : lá tía tô
- Ghi bảng lá tía tô
- Cho HS đọc
- Chỉnh sửa phát âm.
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
- Nhận xét sửa chữa .
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV ghi bảng
Tờ bìa vỉa hè
 Lá mía tỉa lá
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa các từ ứng dụng
d/ Hướng dẫn viết : 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết ia, lá tía tô
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai .
TIẾT 2
3/ Luyện tập: 
a/ Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tìm tiếng có vần ia và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b/ Luyện nói : Chủ đề: chia quà
- Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi :
 + Tranh vẽ gì? 
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ?
+ Bà chia những gì?
+ Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không?
+ Bà vui hay buồn?
+ Ở nhà em ai hay chia quà cho em?
- GV kết luận
c/ Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ.
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có âm qu, gi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng .
-HS quan sát 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm
- 2 HS nêu : thêm âm t và thanh sắc.
- HS gắn trên bảng cài
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân .
- HS quan sát, trả lời
- HS đánh vần đọc trơn, phân tích .
- HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn
- 2 HS gạch chân các tiếng có g, gh
- Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc
- Cả lớp viết bảng con
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn .
- Quan sát, nhận xét
- 2 HS tìm
- 3-4 HS đọc
- Quan sát, trả lời
- Cả lớp viết vào vở .
- Cá nhân, lớp
- 3- 4 HS nêu 
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 4 : TOÁN
Bài : Phép cộng trong phạm vi 4
I/ Mục tiêu
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 ; Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
Bài tập cần làm 1, 2, 3 ( cột 1 ), 4.
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét 
2/. Bài mới : 
a/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng
Bước 1 : Hướng dẫn phép cộng 3 + 1
- Yêu cầu HS xem tranh xẽ SGK
- GV nêu : Có 3 con chim thêm 1 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim ?
- Gọi HS trả lời 
- GV ghi bảng 3 + 1 = 4 và gọi HS đọc
Bước 2 : Hướng dẫn phép cộng 2 + 2, 1 + 3 
 ( tương tự )
Bước 3 :
- Gọi HS đọc bảng cộng
b/ Thực hành
Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 3 HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa .
 Bài 2 :
 - GV nêu yêu cầu BT
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét
Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 4 :
- Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK
- Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 1 con chim bay và thêm 3 con chim đậu. Hỏi tất cả mấy con chim ? 
- Muốn biết bao nhiêu con chim, các em làm tính gì ? Mấy cộng mấy ?
- Yêu cầu HS làm BT
- Quan sát hướng dẫn
- Nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Nhận xét giờ học . 
- HS xem tranh SGK
- HS nêu lại bài toán : lớp, tổ, cá nhân
- HS trả lời : 3 thêm 1 bằng 4
- Cả lớp nhắc lại : 3 thêm 1 bằng 4
- HS đọc 3 + 1 = 4
- HS đọc : cá nhân, tổ, lớp
3 + 1 = 4 ; 2 + 2 = 4 ; 1 + 3 = 4
- HS nghe
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm : 
1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 ; 3 + 1 = 4 ; 2 + 1 = 3
1 + 1 = 2 ; 1 + 2 = 3
- HS còn lại làm vào bảng con
- Nghe
- HS làm bảng lớp, bảng con
- HS nêu : >, <, =
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm
- HS còn lại làm vào SGK
2 + 1 3
1+ 3 .3
1 + 1.3
- HS xem tranh SGK
- Có tất cả 4 con chim
- Làm tính cộng : 1 + 3
- HS làm BT SGK
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
Bài : Gia đình em ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trem cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ ( HS khá – giỏi ).
II/ Tài liệu và phương tiện
Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
Giới thiệu bài
GV cho HS hát bài hát bài “ Cả nhà thương nhau “
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể vè gia đình mình.
- GV chia nhóm đôi
- Giao nhiệm vụ : Kể về những người trong gia đình mình.
- Gọi HS nói trước lớp
- GV kết luận : Ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 : Kể nội dung theo tranh BT2
- Chia nhóm đôi
- Giao nhệm vụ : xem tranh BT2 và kể lại nội dung trong tranh
- GV chia HS thành nhóm và chia nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một tranh
GV chốt : 
Tranh 1 : bố mẹ đang hướng dẫn con học bài
Tranh 2 : bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên
Tranh 3 : một gia đình sum họp bên mâm cơm
Tranh 4 : bạn nhỏ trong tổ
GV kết luận : Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Các em phải cảm thông, chia sẻ với các bạn thật thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm BT3
- HS đóng vai theo các tình huống trong BT 3
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong 1 tranh
Tranh 1 : nói “vâng ạ” và thực hiện đúng lời mẹ dặn 
Tranh 2 : chào bà và cha mẹ khi đi học về 
Tranh 3 : xin phép bà đi chơi
Tranh 4 : nhận quà bằng 2 tay và nói lời cảm ơn
GV kết luận : Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời cha mẹ
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò :
- Cả lớp hát bài : Mẹ yêu không nào?
- Thực hiện đúng qua bài học
- Thảo luận nhóm đôi
- HS thực hiện
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm thảo luận nội dung tranh được phân công
- Đại diện nhóm kể lại nội dung tranh
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhóm đóng vai
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ sáu : Tuần 07 Ngày dạy : 08/10/ 2010
TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
 Tuần 5 – 6 : cử tạ, thợ xẻ, nho khô, chữ số, nghé ọ
I/ MỤC TIÊU :
	- Viết đúng các chữ : cử tạ, thợ xẻ, nho khô, chữ số, nghé ọ, phá cỗ, cá trê kiểu chữ viết thường, cõ vừa theo vở tập viết, tập 1.
	- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	* Giáo viên :
	- Mẫu chữ viết
	* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
Giới thiệu bài, ghi bảng 
Giới thiệu hôm nay chúng ta luyện viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số 
Hoạt động 1 : Viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
+ cử : đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c, lia bút bút nối với ư, cách 1 con chữ o viết tạ
+ thợ xẻ: đặt bút ở đường kè 2 viết t lia bút nốivới h, nối với ơ
+ chữ số: viết c nối với h với ư, dấu ngã ở trên ư. cách 1 con chữ o viết số 
- Giáo viên theo dõi sửa sai
Tiết 2
Hoạt động 2 : Viết vở
- Nêu tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết từng dòng vào vở.
Hoạt động 3 :Củng cố – Dặn dò
- Giáo viên thu bài chấm 
- Nhận xét
- Về nhà viết hết trang
- Ôn lại các bài có âm đã học
- HS quan sát 
- HS quan sát
- Viết vào bảng con
- HS viết vào vở tập viết
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 3 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 7 : Thực hành : Đánh răng và rửa mặt
I/ Mục tiêu
Biết đánh răng rửa mặt đúng cách.
II/ Đồ dùng dạy – học
Tranh vẽ SGK
 III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Thực hành đánh răng
Mục tiêu : Biết cách đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành :
B1 :
GV hỏi : ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng?
Hằng ngày em chải răng thế nào ?
GV làm mẫu động tác đánh răng với mô hình hàm răng
B2 :
- Lần lượt gọi HS thực hành trên mô hình hàm răng.
- GV nhận xét chung
+ Chuẩn bị cốc nước sạch
+ Lấy kem đánh răng và bàn chải
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng
+ Súc miệng kĩ và nhổ ra vài lần 
+ Rửa sạch và cắm bàn chải đúng chỗ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 67.doc