Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
PPCT: 14 ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
- HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
GD KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị : GV: VBT đạo đức
HS: VBT Đạo đức
I HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. - HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. GD KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : GV: VBT đạo đức HS: VBT Đạo đức III. Tiến trình lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Hỏi bài trước: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trong lúc chào cờ có được làm việc riêng không? 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Gtb. Hoạt động 1 : bài tập 1: MT: HS nêu được nội dung tranh. Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. Hoạt động 2: (bài tập 2) MT:Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Hoạt động 3: Bài tập 3 MT:học sinh liên hệ về bản thân và các bạn: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. 4.Củng cố - Dặn dò: Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Các em nên đi học đúng giờ, không la cà dọc đường HS hát HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. HS trả lời. Thỏ đi học chưa đúng giờ.Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. * KN giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. PP/KT xử lí tình huống Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. Học sinh nêu. Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học sinh nêu. PPCT: 53 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 8; Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4 (viết một phép tính) - HS khuyết tật làm BT 1 II. PHƯƠNG TIỆN: GV: mẫu các con vật, bộng hoa (hình tam giác, hình vuông, hình tròn) có số lượng là 8. HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 1 + 2 + 5 = 3 + 2 + 2 = - GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 8. +Mục tiêu: Củngcố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 8 - 1 = 7. -Hướng dẫn HS quan sát và tự nêu bài toán Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 8 bớt 1 còn mấy? Vậy 8 trừ 1 bằng mấy? -Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7 b, Giới thiệu phép trừ : 8 - 7 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 8 - 1 =7. * Tương tự GV hình thành bảng cộng: 8 -1 = 7 8 - 7 = 1 8 - 2 =6 8 -6 = 2 8 - 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng các công thức trên. * Chơi giữa tiết HOẠT ĐỘNG 2: làm bài tập 1, 2 + Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 8, biết mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ. *Bài 1: Cả lớp làm vào bảng con Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 1: Lưu ý cho HS đặt các số thẳng cột GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: Làm phiếu học tập. Khi chữa bài, GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môt cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS HOẠT ĐỘNG 3: HS làm bài tập 3 (cột 1) Mục tiêu: HS biết làm tính dạng 2 lần tính. Hình thức: nhóm Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài, nêu cách làm GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG 4: HS làm bài tập 4. + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu . Hướng dẫn HS làm vào vở. GV chấm điểm nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.Chuẩn bị:S.Toán 1, - Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 8 ngôi sao bớt 1. ngôi sao Hỏi còn lại mấy ngôi sao ? - HS tự nêu câu trả lời: “ Có 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn lại7 ngôi sao”. -8 bớt 1 còn 7. -HS đọc :“Tám trừ một bằng bảy” . -HS đọc (cn- đt). HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): - Tính 1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con: HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS làm phiếu học tập, 1 + 7 = 2+ 6 = 4 + 4 = 8 – 1 = 8 – 2 = 8 - 4 = 8 – 7 = 8 – 6 = 8 - 8 = Nêu yêu cầu: tính. Thảo luận, viết kết quả 8 – 4 = 8 – 2 – 2 = 8 – 1 – 3 = 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4: Viết phép tính thích hợp HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, 8 – 4 = 4 - Phép trừ trong phạm vi8 Lắng nghe. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 PPCT: 54 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - HS làm được bài tập: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3 (cột 1, 2), bài 4 - HS khuyết tật làm bài 1 (cột 1, 2) II. PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên: Viết ND bài tập trên bảng Học sinh: Vở bài tập, đồ dùng học toán, que tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 8 8 – 4 = 8 – 2 – 2 = 8 – 1 – 3 = 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1(cột 1,2) Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 Giáo viên ghi bảng cho h/s làm bảng con , bảng lớp Hoạt động 2: Bài 2 (Làm phiếu bài tập) Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách viết số vào ô trống. -GV cho HS làm PHT Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Hoạt động 3: Bài 3 (cột1, 2) MT: HS biết thực hiện bài toán có 2 phép tính. GV hướng dẫn và cho HS làm nhóm. GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm. Hoạt động 4: Bài 4 -GV cho HS quan sát tranh: - GV yêu cầu HS làm vở. -GV chấm điểm nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: Ôn lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9 Hát - HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Học sinh thực hiện theo yêu cầu 7 + 1 = 2 + 6 = 1 + 7 = 6 + 2 = 8 – 7 = 1 + 7 = 8 – 1 = 7 + 1 = HS làm PHT 1HS làm phiếu trên bảng +3 +6 - 2 5 8 2 8 8 6 HS làm nhóm 4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 = 2 5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5 - HS quan sát tranh và nêu bài toán. -HS làm vở. 8 – 2 = 6 - HS ôn lại bài PPCT: 14 ÂM NHẠC Ôn Tập Bài Hát: SẮP ĐẾN TẾT RỒI (GV chuyên) ********************************************* Thứ tư ngày 28 tháng11 năm 2012 PPCT: 55 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 9; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS làm được các bài tập: Bài1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3 (cột 1), bài 4 - HS khuyết tật làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 4) II. PHƯƠNG TIỆN: GV: hình mẫu con vật (bông hoa, ngôi sao) để biểu thị tình huống tương tự bài 4 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 7 + 1 = 2 + 6 = 1 + 7 = 6 + 2 = - GV nhận xét ghi điểm. 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài . HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9. Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 9 a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 -HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. Gọi HS trả lời: -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy? -Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. *Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9. Tương tự GV hình thành bảng cộng : 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể xoá từng phần công thức, tổ chức cho HS học thuộc. HOẠT ĐỘNG 2 : *Bài 1: + Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. Cả lớp làm bảng Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG 3 : *Bài 2 (cột 1-2-4) + Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi các bảng đã học. HS chơi trò chơi “Đố bạn” HD HS cách chơi GV nhận xét khen ngợi h/s. *Bài 3 (cột 1): Làm bảng con. + Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi các bảng đã học. HD HS cách làm:(chẳng hạn 4 + 1 + 4 = , ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 4 bằng 9, ta viết 9 sau dấu bằng, như sau: 4 + 1 + 4 = 9 ) Khi chữa bài cho HS nhận xét kq. GV nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG 4 : *Bài 4 + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. +.GV yêu cầu HS tự nêu bài toán . + Cho h/s làm vở. GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9 Về nhà chuẩn bị bài : Phép trừ trong phạm vi 9 -Quan sát hình để tự nêu bài toán: ” Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ?” -HS tự nêu câu trả lời:”Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ là 9 cái mũ”. Trả lời:” 8 thêm 1 là 9 “. Nhiều HS đọc:” 8 cộng 1 bằng 9” . - Nhiều HS đọc cá nhân , đồng thanh - HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng (CN-ĐT) HS nghỉ giải lao HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. + + + HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS đố bạn 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 8 + 1 = 9 0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 5 + 2 = 7 8 – 5 = 3 7 – 4 = 3 6 – 1 = 5 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -1HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng nhóm, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được: 4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9 4 + 2 + 3 = 9 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. Ghép phép tính : a, 8 + 1 = 9. b, 7 + 2 = 9. - 2 HS đọc PPCT: 14 THỦ CÔNG GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I.Mục tiêu: - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. *Với HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn. -HS: Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét: Hs quan sát mẫu, nhận xét. + Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các nếp gấp? So le hay chồng khít lên nhau? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu cách gấp. - Cách tiến hành: Hướng dẫn mẫu. + Gấp nếp thứ nhất: Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. + Gấp nếp thứ hai: . Lật mặt màu ra phía ngoài. . Gấp tiếp nếp thứ hai vào 1ô. + Gấp nếp gấp tiếp theo: . Phải gấp đúng 1 ô. . Phải lật mặt giấy mỗi lần gấp vào. - Kết luận: GV Nêu lại cách gấp các đoạn thẳng đều. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3 :Thực hành: - Cách tiến hành: + Gv nhắc lại cách gấp theo qui trình, có thể gấp đều vào 2 ô để dễ gập. + Gv theo dõi, nhắc nhở các Hs yếu. + Hướng dẫn HS dán vào vở. + Chấm bài, nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Dặn dò: chuẩn bị giấy vở Hs, giấy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học bài: “ Gấp cái quạt”. - Khoảng cách giữa các nếp gấp đều nhau, chồng khít lên nhau -Quan sát trên tờ giấy màu được ghim trên bảng - Hs theo dõi các kĩ năng cách gấp. - HS lắng nghe -Hs rèn kĩ năng gấp trên giấy nháp, khi thành thạo thì gấp trên giấy màu. - Trình bày sản phẩm vào vở. - Dọn vệ sinh, lau tay. - 2 Hs nhắc lại. ******************************************************* Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 PPCT: 56 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 9; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS làm BT: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (bảng 1), bài 4 - HS khuyết tật làm bài 1, 2 (cột 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: các mẫu con vật, bông hoa, ... có số lượng là 9 -HS: Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức :hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con: 9 – 1 = 7 + 2 = GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1. - Bước 1: Hướng dẫn HS : -Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán - Bước 2: Gọi HS trả lời: GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy? -Bước 3: Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9 - 1 = 8 -Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1 b, Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại theo 3 bước tương tự như đối với 9 - 1 =8 và 9 – 8 = 1. * Tương tự GV hình thành công thức: 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 9 - 8 = 1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. HOẠT ĐỘNG 2: Bài 1, 2 + Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 9. * Cả lớp làm PBT Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/79 Cho h/s chơi trò chơi đố bạn. * GV nhận xét – Tuyên dương HOẠT ĐỘNG 3 : Bài 3 Mt: HS biết điền số vào bảng 1 Làm nhóm. HD HS làm từng phần: GV nhận xét kết quả HOẠT ĐỘNG 4: Bài 4 + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.. GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và làm vào vở. GV chấm điểm nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: GV hỏi lại tựa bài - HS đọc lại bảng trừ -Nhận xét tuyên dương. - “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?” -HS tự nêu câu trả lời: Có 9 cái áo bớt 1 cái áo. Còn lại 8 cái áo?’ “9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). HS đọc (cn- đt): HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. (cn- đt): HS nghỉ giải lao - HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm PBT rồi đổi để chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được: 8, 7, 6, 5, 4 , 3 2 , 1, 0, 9 - HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS lần lượt đố bạn 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 8 = 1 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 1 = 8 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm nhóm 9 7 4 3 8 5 2 5 6 1 4 HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở: 9- 4= 5. Trả lời (Phép trừ trong phạm vi 9) - HS đọc Lắng nghe. PPCT: 14 MĨ THUẬT VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: - Học sinh nhận biết vẻ đẹp của trang trí hình vuông . - Biết cách vẽ màu vào các vào các họa tiết hình vuông . * HS khá, giỏi: Biết cách vẽ màu vào các họa tiết hình vuông, tô màu đều, gọn trong hình * GD BVMT: GD HS yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS Nhận xét, tuyên dương 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem một số trang trí hình vuông để các em nhận biết. - GV chỉ cho HS thấy những hoạ tiết có trang trí ở trong hình vuông là những hình hoa lá và các con vật. * GD HS: yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc vật nuôi - Cách sắp xếp hoạ tiết và màu sắc. - Yêu cầu HS tìm những đồ vật có trang trí hình vuông ở trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - HS trả lời xong, GV bổ sung thêm. b.Hướng dẫn HS cách vẽ màu: - GV giúp HS nhận ra các hình vẽ trong hình vuông (h.5, Vở tập vẽ 1) +Trong hình vuông có những hình vẽ gì? - Hướng dẫn HS xem hình 3, 4 để các em biết cách vẽ màu: - GV gợi ý HS lựa chọn màu để vẽ vào h.5 theo ý thích + Bốn cái lá vẽ cùng một màu. + Bốn góc vẽ cùng một màu, nhưng khác màu của lá. + Vẽ màu khác ở hình thoi. + Vẽ màu khác ở hình tròn. - GV có thể dùng phấn màu vẽ hình minh họa trên bảng. + Có thể vẽ xung quanh trước, ở giữa sau. + Vẽ đều, gọn, không chờm ra ngoài hình. + Vẽ có màu đậm, màu nhạt. c.Thực hành: - Cho HS thực hành - GV theo dõi, gợi ý HS tìm màu và vẽ màu - Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu) 4. Nhận xét, đánh giá: - GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đẹp về: + Cách chọn màu: màu tươi sáng, hài hoà + Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều, không ra ngoài hình vẽ 5.Dặn dò: HS về xem bài tiếp theo. Nhận xét tiết học HS hát + HS chú ý quan sát. HS nhắc lại những họa tiết có trong hình vuông HS lắng nghe Gạch bông, khăn mùi xoa... + HS theo dõi cách vẽ màu. +Hình cái lá ở 4 góc +Hình thoi ở giữa hình vuông. +Hình tròn ở giữa hình thoi. - Quan sát hình 3, 4. HS lắng nghe + HS thực hành vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông + HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét giờ học ************************************************ Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 PPCT: 14 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU: - Kể tên 1 số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. - HS K-G: Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng , bị đứt tay... * GD KNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ. - HS: sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các con học bài gì? - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? (HS trả lời lần lượt) - Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình ? 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay *Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận theo cặp: Quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi – GV nêu câu hỏi thảo luận * Cho h/s thảo luận: GV theo dõi – giúp đỡ * Trình bày kết quả GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay. - Những đồ dùng kể trên can để xa tầm tay trẻ em. HĐ2: Quan sát hình ở SGK và đóng vai Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa. - Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. Sau đó GV cho các em lên đóng vai, GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung. - Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai? - Các bạn nhỏ khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn? - Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không? - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì? - Em có nhớ số điện thoại gọi cứu hoả không? Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện. - Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy. - Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu. GV cho một số em nhắc lại. 4. Củng cố- Dặn dò: - Vừa rồi các con học bài gì? - GV cho 1 số em lên chỉ 1 số đồ dùng cấm HS sử dụng. Về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này. Nhận xét tiết học * KNS: Kĩ năng ra quyết định PP/KT: Thảo luận cặp đôi – chia sẻ - Quan sát hình trang 30 và thảo luận: - Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? - Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra ? - Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì ? - Đại diện lên trình bày - Mỗi nhóm 4 em - Quan sát các hình SGK trang 31, thảo luận và chuẩn bị đóng vai - Học sinh nêu. - Gọi người lớn - Gọi cấp cứu 114 - HS nêu: An toàn khi ở nhà - Ổ cắm điện PPCT: 14 THỂ DỤC TD RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI I MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN . Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC A.PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục 2. Phổ biến nội dung và yêu cầu. _ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu. B.PHẦN CƠ BẢN 1.Khởi động _ Kđc; xoay các khớp. _ Kđcm: trò chơi Diệt các con vật có hại. 2. Kiểm tra bài cũ _ YC HS thực hiện đứng đưa chân trái (chân phải) sang ngang, 2 tay chống hông 3. Học bài mới * Hoạt động 1. - Ôn phối hợp: Nhịp 1: đứng đưa 2 tay ra trước thẳng hướng Nhịp 2: đưa 2 tay dang ngang Nhịp 3: đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4: về TTĐCB - Ôn phối hợp: Nhịp 1: đứng đưa chân trái ra trước, 2 tay c.hông Nhịp 2: đưa 2 tay chống hông Nhịp 3: đứng đưa chân phải ra trước, 2 tay c.hông Nhịp 4: về TTĐCB * Hoạt động 2. - Trò chơi ** Chạy tiếp sức ** . Giáo viên phố biến cách chơi luật chơi, tổ chức cho học sinh chơi. C. PHẦN KẾT THÚC . 1. Thả lỏng _ củng cố _ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể. 2.Nhận xét _ dặn dò _ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà Xuống Lớp. ĐH: x x x x x x x x x X x x x x x x x X x x x x x x x X g/v ĐH: x x x x x x x x X x x x x x x x X x x x x x x x X g/v ĐH: x x x x x x x x X x x x x x
Tài liệu đính kèm: