TUẦN 1 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
CHÀO CỜ
HỌC VẦN : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được những việc thường ngày phải làm trong các tiết học môn tiếng Việt.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập môn tiếng Việt.
- GD HS có ý thức học tập tốt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. GV : Bộ đồ dùng dạy học TV
2. HS : SGK, VBT, Vở tập viết, bộ đồ dùng tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1
1. GV hướng dẫn HS làm quen với GV, HS và mọi người xung quanh.
- GV cho HS chơi trò chơi giới thiệu tên.
Ví dụ : GV nói "Tôi tên là Nam còn bạn tên là gì ?"
HS lần lượt giới thiệu tên mình cho mọi người.
- Củng cố chỗ ngồi và xác định bạn ở cạnh mình là bạn nào ?
- HS có thể tự trao đổi với bạn xung quanh.
< I. Mục tiêu - Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. - Giáo dục HS có ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học 1. GV : Các nhóm đồ vật phục vụ cho việc dạy bé hơn. Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và bìa ghi dấu < 2. HS : Bộ đồ dùng học toán. SGK toán, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 5 và đếm - Đếm : 1, 2, 3, 4,5 ngược từ 5 đến 1. - Đếm : 5, 4, 3, 2, 1 - Nhận xét- GV nhận xét 2. Dạy học bài mới a. HĐ1 : Nhận biết quan hệ bé hơn. - Cho HS quan sát tranh và trả lời - HS nêu : có 1 ô tô bên trái, 2 ô tô - Gắn bên trái 1 ô tô, bên phải 2 ô tô. bên phải - nhận xét. - Bên phải có mấy ô tô. - Thực hiện. GV nói : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô - Nhắc lại : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 1 HV ít hơn 2 HV Ta nói : 1 bé hơn 2 (ta viết : 1 < 2) - Giới thiệu dấu < - Viết bảng cho HS đọc: 1 < 2 1 < 3 , 1 < 4 , 1 < 5 - Đọc : một bé hơn hai (1 < 2) b. HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : (17) Viết dấu < - Nêu yêu cầu bài toán - Thực hiện vào SGK dấu < - GV theo dõi uốn nắn các em * Bài 2 : (17) Viết (theo mẫu) GV nêu yêu cầu - Làm vào SGK : 3 < 5 - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV sửa sai cho các em * Bài 3 : (18) Cho HS thực hiện vào thanh cài - Thực hiện : 2 < 3; 3 < 4 ... - GV theo dõi nhận xét * Bài 4 : (18) Viết dấu < vào ô trống - GV cho HS làm vào vở - Thực hiện vào vở : 3 < 5. - GV chấm một số bài - GV gọi HS chữa bài - 1 HS lên chữa bài - GV nhận xét cho điểm * Bài 5 : (18) GV cho HS làm vào vở toán. - Làm vào vở 1 < 2 ; 2 < 3 ; 3 < 4 - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - HS làm xong đổi vở cho nhau để kiểm tra 3. Củng cố a.Trò chơi : thi đọc và ghép nhanh bài toán - Cho HS thực hiện bảng gài. b. GV nhận xét giờ. 4. Dặn dò - Về nhà so sánh các số đã học. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 10 : Ô - Ơ (2 tiết) I . Mục tiêu - HS đọc và viết được : ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ô, ơ, cô, cờ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bờ hồ - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Thiết bị dạy học 1. GV : Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói, chữ mẫu. 2. HS : SGK, vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS viết : o, c, bò - cỏ. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét cho điểm 3.Dạy học bài mới : Tiết 1 a. HĐ1 : Giới thiệu bài : - GV cho HS mở SGK - Mở SGK. - Các tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ : cô, cờ. Viết bảng:ô- c. Đọc ô- cô , ơ - cờ - Đọc bài - nhận xét b. HĐ 2 : Dạy chữ ghi âm ô * Nhận diện chữ - Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ - Cho HS so sánh ô với o - Giống nhau : chữ o - Khác nhau : ô có thêm dấu mũ Phát âm và đánh vần tiếng. - Phát âm : ô (miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn) - Nhìn bảng phát âm. - Sửa phát âm cho HS. - Đánh vần : cờ - ô - cô - Đánh vần. Hướng dẫn viết chữ : - Viết mẫu ô - cô - Viết bảng con - Nhận xét, sửa lỗi. Ơ: GV lưu ý cho HS cách so sánh ơ với o - Giống nhau : đều có chữ o - Khác nhau : ơ có thêm râu ở phía trên bên phải. - Khi phát âm : miệng mở trung bình, môi tròn. - Đọc tiếng ứng dụng: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV sửa sai cho HS. Tiết 2 : Luyện tập a. HĐ 1 : Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Phát âm : ô- cô, ơ- cờ. - Đọc theo nhóm, cá nhân, lớp - GVđọc mẫu câu ứng dụng - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - HS đọc : bé có vở vẽ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS (cá nhân, nhóm, cả lớp) - GV đọc mẫu câu ứng dụng - HS đọc lại câu ứng dụng 3 em b. HĐ 2 : Luyện viết - Cho HS mở vở TV - Tập viết ô, ơ ,cô ,cờ - GV theo dõi sửa sai cho các em - Chú ý nét nối giữa các con chữ - GV thu chấm một số bài, nhận xét c. Luyện nói theo chủ đề : Bờ hồ - HS đọc tên bài luyện nói : Bờ hồ - HS quan sát tranh và trả lời - Trong tranh em thấy những gì ? - Cảnh trong tranh nói về mùa nào ? - Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc gì ? - Làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi. - Để giúp cho bờ hồ sạch, đẹp em phải - Em không vứt rẩc bờ hồ làm gì? GV liên hệ việc bảo vệ môi trường 4. Củng cố a. Trò chơi : Thi đọc đúng đọc nhanh theo tổ. b. GV nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội : Nhận biết các vật xung quanh I - Mục tiêu - Học sinh hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, da (tay) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh - HS khá giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II - Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Hình bài 3 - SGK - Học sinh : SGK và một số đồ dùng III - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Để cơ thể phát triển tốt các em phải làm - HS nêu : gì ? - Ăn uống điều độ, thể dục thường xuyên 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài - Giới thiệu nhận biết các vật xung quanh” - HS lắng nghe - GV lấy khăn bịt mắt 1 HS lại và cho sờ vào một số vật như : Bút, thước... để học sinh nêu - HS thực hiện - Nhận xét Hoạt động 1: Quan sát hình SGK B1. Chia nhóm - Hướng dẫn quan sát - Từng cặp HS nói với nhau về vật mà các em mang tới lớp và hình (SGK) - GV cho HS quan sát hình - SGK - Bước 2 : Cho HS nói về từng vật - HS nói - nhận xét Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm nhỏ - HS thảo luận theo nhóm Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Bước 1: Hướng dẫn cách đặt câu hỏi Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của 1 vật? Hình dáng của 1 vật ? Mùi, vị của 1 vật ? Vật cứng hay mềm ? Tiếng chim hót...? Bước 2 : Cho HS nêu một trong những câu hỏi đã trao đổi - chỉ định bạn khác trả lời Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta bị hỏng mắt, tai điếc..? Kết luận : (SGV- 28) 3. Củng cố - GV nhận xét giờ : Tuyên dương một số em học tốt. 4. Dặn dò - Chăm sóc mắt, da và bảo vệ tai. - HS thay nhau đặt câu hỏi - HS nêu : Nhờ vào mắt - Nhiều em nêu - Nhận xét - Nhờ vào tai để nghe. - HS thực hiện - Nhận xét *HS khá giỏi nêu : chúng ta sẽ không nghe thấy gì nếu tai chúng ta bị điếc và ta cũng không nhìn thấy gì nếu mắt chúng ta bị hỏng. - HS lắng nghe Âm nhạc : học hát bài : mời bạn vui múa ca Nhạc và lời : Phạm Tuyên. I. mục tiêu - Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. - Giáo dục học sinh lòng say mê học tập môn âm nhạc. * HS khá, giỏi biết gõ đệm theo phách. II.chuẩn bị - GV: Hát chính xác bài hát Mời bạn vui múa ca. Một số tranh ảnh phụ hoạ theo bài. - HS : SGK hát 1, thanh phách. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Giờ trước chúng ta học bài hát nào ? - Em hãy biểu diễn lại bài hát đó. - Nhận xét đánh giá tinh thần học bài ở nhà của học sinh. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1 : + Giới thiệu nội dung bài học : - Học hát bài Mời bạn vui múa ca của nhạc sỹ Phạm Tuyên. - Treo tranh minh hoạ nội dung bài hát đặt câu hỏi gợi mở yêu cầu học sinh trả lời từ đó dẫn dắt học sinh vào nội dung bài học + Nghe hát mẫu : - Yêu cầu học sinh lắng nghe bài hát qua băng. + Yêu cầu học sinh đọc lời ca. - Yêu cầu học sinh đọc lời ca nhiều lần theo các cách khác nhau, tổ, nhóm, dãy bàn, cá nhân. + Tập hát từng câu : - GV hướng dẫn HS hát từng câu. - Sau khi học sinh đã hát hoàn chỉnh và hát tốt câu 1 rồi thì tiếp tục dạy hát câu thứ 2. - Sau khi hát được câu thứ 2 yêu cầu học sinh hát nối câu thứ 1 với câu thứ 2. - Yêu cầu học sinh tập các câu hát tiếp theo tương tự câu 1 và 2. + Hát cả bài : - Yêu cầu các em hát đúng nhịp điệu, - Hướng dẫn các em ôn luyện và thể hiện đúng sắc thái của bài hát. Hoạt động 2 : + Hát kết hợp với vỗ tay theo bài hát. + Hát kết hợp với cách gõ đệm theo phách. Chim ca líu lo, hoa như đón chào. * * ** * * ** - Yêu cầu học sinh ôn luyện dưới sự hướng dẫn của GV. - Chia lớp làm nhiều tổ nhóm yêu cầu các em thực hiện ôn luyện - GV uốn nắn - Lắng nghe. - Trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Nghe hát mẫu - Đọc lời ca bài hát. - Đọc nhiều lần theo các tổ nhóm. - Học hát từng câu một. - Lấy hơi đúng. - Cả lớp lắng nghe bạn hát. - Sửa sai theo HD. - Học các câu hát tiếp theo dưới sự chỉ đạo của GV. - Hát nối các câu hát. - Hát cả bài hát. - Lắng nghe và biết cách sửa sai. - HS khá, giỏi hát kết hợp với gõ đệm theo phách - Ôn luyện theo các tổ nhóm. 3. Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Ôn lại bài hát 4. Dặn dò - Các em về nhà học thuộc bài hát và thực hiện các cách gõ đệm. .Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 11 : Ôn tập I . Mục tiêu : - Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô , ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Nghe hiểu và kể đựơc một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ. - Chú ý học trong giờ. II. Thiết bị dạy học : 1. GV : Bảng ôn (T 14) Tranh minh hoạ SGK và câu truyện: hổ. 2. HS : SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết ô, ơ, cô, cờ. - Lớp đọc câu ứng dụng SGK 3. Dạy học bài mới Tiết 1 : a. HĐ 1: Giới thiệu bài - Quan sát tranh SGK - Tuần qua em đã học những âm gì ? - Nêu : o, c, ô, ơ. - Gắn bảng ôn (T24) cho HS theo dõi - Theo dõi - nhận xét - bổ sung b. HĐ 2 : Ôn tập *Các chữ và âm vừa học : - Lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần. - Chỉ chữ và đọc âm. Ghép chữ thành tiếng - Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn - Cho HS đọc từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các thanh ở dòng ngang. * Cho đọc từ ngữ ứng dụng : - Sửa sai cho HS - Đọc từ ngữ ứng dụng theo nhóm *Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Viết bảng con : lò cò, vơ cỏ (GV lưu ý vị trí dấu thanh cho HS) Tiết 2 a. HĐ1 : Luyện đọc - Đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo bàn, cá nhân. - Giới thiệu câu đọc ứng dụng - HS thảo luận nhóm, nhận xét tranh minh hoạ - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.. Khuyến khích HS đọc trơn. - Đọc theo bàn , nhóm , lớp. b. HĐ 2 : Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng, HD cách viết - GV cho HS viết vào vở tập viết - HS viết : lò cò, vơ cỏ - GV theo dõi sửa sai cho các em - GV thu chấm một số bài, nhận xét c. HĐ3 : Kể truyện : Hổ - GV giới thiệu chuyện : Hổ là được lấy - Lắng nghe từ chuỵên : Mèo dạy Hổ. - Kể chuyện một lần. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - Kể trong nhóm, đại diện kể - Kể theo tranh. - Nhận xét. - GV nhận xét khen HS kể tốt. * Nêu ý nghĩa của truyện : Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ. 4. Củng cố - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi đọc theo - GV nhận xét giờ. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại chuyện cho cả nhà nghe. Toán : Lớn hơn , dấu > I. Mục tiêu : - Bước đầu biết so sánh số lượng. - Biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số. - Làm được bài tập 1, 2, 3(19) - GD ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Các nhóm đồ vật phù hợp với các tranh vẽ và bìa có ghi số 1, 2, 3, 4, 5 2. HS : Bộ đồ dùng toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng : 2 < 3, 3 < 4 - Đọc 2 < 3, 3 < 4- nhận xét. - Nhận xét. 2.Dạy học bài mới : a. HĐ1 : Nhận biết quan hệ lớn hơn. - Cho HS quan sát bên trái và hỏi : . Bên trái có mấy con bướm, bên phải có mấy con bướm ? - Trả lời: bên trái có 2 con bướm, bên phải có 1 con bướm - GV nêu 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ? - Cho HS nhắc lại (2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm) - HS trả lời – nhắc lại : 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. - Ta nói : 2 lớn hơn 1 - Viết bảng và giới thiệu dấu > (đọc là dấu lớn) - Đọc : lớn hơn - Viết bảng : 2 > 1 - Hướng dẫn tương tự như vậy với các hình còn lại. * Viết bảng : 3 > 1, 3 > 2, - Đọc : 3 lớn hơn 1 ; 3 lớn hơn 2 - Nhận xét. * Hướng dẫn cho HS về sự khác nhau của dấu là : dấu nhọn bao giờ cũng quay về số bé hơn. - Nhắc lại. b. HĐ2 : Thực hành - Bài 1 : (19) - GV nêu yêu cầu bài toán - Viết vào vở 1 dòng dấu >. - Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu bài toán - HS so sánh số đồ vật ở bên trái và bên phải rồi viết kết quả. - Làm vào SGK : 5 > 3. - HS làm bài rồi chữa - Bài 3 : tương tự bài 2 - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Thực hiện vào SGK. - Bài 4 : GV cho HS nêu yêu cầu bài toán - Viết dấu > vào ô trống. - GV nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Củng cố a. Trò chơi : Thi làm bài nhanh. (thi 2 tổ). b. GV nhận xét giờ. 4. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. Thể dục : Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. - Biết cách đứng nghiêm, đúng nghỉ(bắt chước đúng theo GV) Khi đứng nghiêm, người đứng thẳng tự nhiên là được. - Tham gia chơi được trò chơi : Diệt các con vật có hại (có thể chơi vẫn còn chậm). - GD các em yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy và học - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện : Còi. III.Các hoạt động dạy và học Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu - Nêu yêu cầu giờ học - Chỉnh đốn trang phục - Khởi động 2. Phần cơ bản - Ôn : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Kết hợp động tác : nghiêm, nghỉ. - Ôn trò chơi: diệt con vật có hại 3.Phần kết thúc - Đứng theo vòng tròn vỗ tay, hát - Hệ thống bài. - Giao bài về nhà 1-2’ 1-2’ 1’ 8-10’ 5-6’ 6-8’ - Nêu yêu cầu nội dung giờ học. - Cho HS ôn lại cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - GV điều khiển lần tập này. - Nhận xét. - Kết hợp động tác nghiêm, nghỉ - Nhắc lại tên trò chơi - Quan sát - Uốn nắn - Tuyên dương tổ nhóm tập tốt, nhận xét - Hệ thống bài - Nhắc ôn lại trò chơi. - Tập hợp từ 2 - 4 hàng dọc - Đứng vỗ tay và hát 1 bài - Giậm chân tại chỗ, đếm to nhịp 1 -2 , 1 -2 - Tập hợp theo đơn vị tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. - Tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Chơi trò chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Đứng vỗ tay và hát. - Ôn lại trò chơi. - HS lắng nghe Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 12: i – a I . Mục tiêu - HS đọc và viết được i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : i, a, bi. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : lá cờ. - Chú ý học trong giờ. II.Thiết bị dạy học 1. GV : Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. 2. HS : SGK,Vở tập viết, bảng con. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy học bài mới : Tiết 1 a. HĐ1 : Giớ thiệu bài : - Cho HS mở SGK - Các tranh vẽ gì ? Viết bảng i – a Đọc : i – a – bi – cá b. HĐ 2 : dạy chữ ghi âm * Nhận diện chữ i - Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược phía trên có dấu chấm - Cho HS so sánh i với các đồ vật * Phát âm và đánh vần tiếng. - Phát âm : i(miệng hơi hẹp hơn ê, mở hẹp nhất) - Sửa phát âm cho HS - Đánh vần : bi = bờ – i – bi GV lưu ý cho HS cách so sánh i với a - Khi phát âm : miệng mở to nhất, môi không tròn. - Sửa sai cho HS * Hướng dẫn viết chữ : - Viết mẫu : i – bi - Nhận xét, sửa lỗi * Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc từ ngữ ứng dụng - GV giải thích từ và đọc mẫu Tiết 2 : Luyện tập a. HĐ 1 : Luyện đọc lại các âm tiết 1 - Đọc mẫu câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng b. HĐ 2 : Luyện viết - Cho HS mở vở TV - GV viết mẫu lần lượt từng dòng. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho các em. - GV thu chấm bài, nhận xét. c. Luyện nói theo chủ đề : Lá cờ - Trong sách vẽ mấy lá cờ ? - Lá cờ Tổ Quốc có nền màu gì? - Em có biết lá cờ nào nữa ? - Cờ đội có nền màu gì ? 4. Củng cố a. Trò chơi : Thi đọc đúng, đọc nhanh theo tổ tiếng có âm : i – a. b. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài - HS hát - 2 HS viết ô, c ; ơ, cờ. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Mở SGK - Tranh vẽ : bi, cá - HS đọc : i – a – bi – cá - Nhiều HS phát biểu : giống cọc tre cắm xuống đất - Nhìn bảng phát âm. - Đánh vần : bờ – i – bi - Giống nhau : đều có nét móc ngược - Khác nhau : a có thêm nét móc cong - HS phát âm - HS lấy bảng con - Viết bảng con : i, bi - HS đọc tiếng ứng dụng : cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng - 2 HS đọc lại - Phát âm : i – a , bi, cá - HS thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng - Đọc theo nhóm, cá nhân, lớp. - Đọc Bé Hà có vở ô ly – nhận xét - 2 HS đọc lại - Tập viết : i – a, bi, cá - HS viết lần lượt từng dòng (4 dòng) - HS đọc tên bài luyện nói : Lá cờ. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Nêu nhận xét - Nhiều em nêu nhận xét Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số. - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn(có 22) - Làm bài tập 1, 2, 3(21) - Chú ý học trong giờ. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trong SGK - HS : Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Em đã học những dấu gì ? - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 - Cho HS quan sát hình gắn trên bảng - VD : Bên trái có 4 bông hoa Bên phải có 5 bông hoa - Viết bảng : 4 < 5 5 < 4 - Cho HS thực hiện kết quả trên thanh cài Tương tự : - Bên trên có 1 ô tô - Bên dưới có 5 ô tô Hoạt động 2 : Thực hành - Bài1 : (21) - Nêu yêu cầu bài toán - Bài 2 : Nêu yêu cầu - cho HS làm bài vào SGK - Quan sát nhận xét - Bài 3 : Nêu yêu cầu - cho HS làm bài vào SGK 3. Củng cố a. Trò chơi : Thi ghép vào thanh cài dấu . VD : 3 3 b. GV nhận xét giờ. 4. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài - HS nêu : dấu - Nhận xét - Nêu - đọc : 4 4 - Thực hiện vào thanh cài của bộ đồ dùng - Nêu : 1 1 - Làm bài vào SGK 3 2 1 < 3 4 > 3 2 1 - Nhận xét - Nêu kết quả : 4 > 3 ; 3 < 4 - Thực hiện nối ô vuông ở ô thứ nhất với 4 số : 2, 3, 4, 5. - Nêu kết quả : 1 < 2 Thủ công : Xé, dán hình tam giác I - Mục tiêu - Học sinh biết cách xé hình tam giác - Xé, dán được hình tam giác, đường xé có thể chưa thẳng thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng * Với HS khéo tay xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng - GD các em yêu thích môn học. II - Chuẩn bị - Giáo viên : bài mẫu, giấy trắng, giấy màu, khăn lau. - Học sinh : Giấy màu thủ công, giấy nháp. III - Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị 2. Bài mới : GVgắn bài mẫu. a. Cho HS quan sát và nhận xét - Quan sát mẫu - Cho HS quan sát mẫu - Xung quanh em có đồ vật nào có dạng hình tam giác ? - Nêu khăn quàng đỏ, cờ đuôi nheo - Nhận xét b. Vẽ và xé dán hình tam giác - GV lấy tờ giấy màu đánh dấu hình chữ nhật, có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Quan sát - Thực hiện theo GV - Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác. - HS quan sát theo dõi Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối vối 2 điểm dưới của hình chữ nhật, ta có hình tam giác. - Xé xong lật mặt màu cho HS quan sát. c. Dán hình : (GV hướng dẫn) - Ướm hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. đ. Học sinh thực hành - Hướng dẫn, HS thực hiện - Thực hiện xé dán hình tam giác. - Uốn nắn, giúp đỡ HS khi thực hiện *Với HS khéo tay xé dán được hình tam giác đường xé tương đối thẳng,ít răng cưa hình dán tương đối phẳng - Kiểm tra lẫn bài của nhau 3. Củng cố - GV nhận xét học tập và chuẩn bị của học sinh. Đánh giá sản phẩm - Các đường xé cân đối, thẳng, đều, ít răng cưa. - Hình xé cân đối, gần giống mẫu 4. Dặn dò - Chuẩn bị giấy màu cho giờ sau - HS lắng nghe Hoạt động tập thể : Sơ kết tuần - Ôn luyện nghi thức Đội. I. Mục tiêu - Học sinh được nghe những nhận xét của cô giáo về lớp, những ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua và phương hướng tuần 4. - HS ôn luyện nghi thức Đội. Các động tác tại chỗ, tập hợp đội hình, đội ngũ. - GD cho HS có ý thức tự giác khi sinh hoạt. II. Thiết bị dạy và học - Địa điểm : Sân bãi vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi III. Các hoạt động dạy và học Khởi động : Cả lớp hát một bài : Lớp chúng ta kết đoàn 1. Sơ kết tuần Giáo viên nhận xét chung : a. Ưu điểm : - Các em ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn - Học sinh đi học đầy đủ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, tự giác học tập - Không có hiện tượng ăn quà vặt. b. Tồn tại : - Còn HS thiếu bảng con : Thu - Trong giờ học chưa tập trung : Tiến 2. Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, thi đua học tập tốt hơn - Tuyên dương : Phương Linh, Trang, Trang, Châu Anh 3. Ôn luyện nghi thức Đội - HS tập hợp lớp thành 3 hàng dọc. - GV hô khẩu lệnh cho mỗi tổ tập hợp. - Tiếp theo tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 cạnh tổ 2. - GV hô khẩu lệnh dóng hàng dọc. HS dóng hàng cho nhanh và thẳng. - GV nhắc HS nhớ bạn đứng trước và sau mình, bạn thấp đứng trước. - GV cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại theo 3 tổ. Sau mỗi lần như vậy GV nhận xét các tổ xếp hàng. 4. Củng cố - Tuyên dương tổ xếp hàng nhanh, thẳng. - GV nhắc nhở HS ra xếp hàng còn chậm. 5. Dặn dò : Hàng ngày xếp hàng ra vào lớp cho nhanh và thẳng. Tuần 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Học vần : Bài 13 : n - m I. Mục tiêu - Học sinh đọc được n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng. -Viết được : n, m, nơ, me. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : Bố mẹ, ba má * Học sinh khá giỏi biết đọc trơn. - GD ý thức học tốt bộ môn II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Tranh minh hoạ SGK, chữ mẫu. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng con, bộ đồ dùng TV III. Các hoạt động dạy và học : Hoạ
Tài liệu đính kèm: