Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
----------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuót tóc.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan ntn?
Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk.
* GDKNS: KN xác định giá trị, KN nhận thức về bản thân, KN lắng nghe tích cực và KN tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
ố hs trả lời HS thảo luận theo nhóm 2 HS tô màu vào hành động đúng trong tranh 1 số HS lên trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét , bổ sung HS lắng nghe Thứ ba ngày TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA O , Ô , Ơ , P I.Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa:O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học 1.1.KTBC (3 phút ) GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: cá lóc, quần soóc, con sóc GV nhận xét 3.Bài mới (30 phút ) GV giới thiệu GV gọi HS đọc bài trên bảng GV h/d tô chữ hoa : GV cho HS quan sát chữ O , Ô , Ơ , P hoa trên bảng: GV cho HS nhận xét về số lượng nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung ) GV hướng dẫn cách viết Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu Các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu GV cho HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở GV chấm một số vở tại lớp 4.Củng cố, dặn dò: (2 phút) GV nhận xét chữ viết của HS GV p.tích và viết lại những chữ HS viết sai GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Lớp hát HS viết vào bảng con -HS đọc HS quan sát HS theo dõi -HS đọc HS viết vào bảng con -HS viết vào vở, chú ý cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ 3 của bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10’. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3-sgk II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng -Bảng con III.Các hoạt động dạy học 1.KTBC: 3 phút GV kiểm tra GV nhận xét chung 2.Bài mới: 30 phút Bảng phụ treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của khổ thơ. GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần lại tiếng đó. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau GV chấm điểm một số vở Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 2. Điền uôt hay uôc ? 3.Điền c hay k ? GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả: 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút GV nhận xét tiết học - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc Đọc : 2 HS, cả lớp đọc đồng thanh HS tìm và viết lần lượt vào bảng con :vuốt tóc, nghe, ngoan... HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS theo dõi HS thực hiện -Hs điền vào bảng con, 1 em làm ở bảng lớp buộc tóc; chuột đồng -HS điền: túi kẹo, quả cam đọc lại các từ đã điền -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. * Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. *GDKNS: Các KN cơ bản: KN ra quyết định, KN tự bảo vệ và phát triển KN giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. Sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng trời mưa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 2.Khởi động: 5 phút Các em đã học bài gì? Con muỗi gồm những bộ phận nào? Con muỗi dùng vòi để làm gì? Cần làm gì để không bị muỗi đốt? GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu Hoạt động 1: HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Yêu cầu HS phân loại tranh ảnh mà các em sưu tầm mang đến lớp, theo 2 nhóm trời nắng – trời mưa. ý kiến mô tả về bầu trời, những đám mây khi trời nắng – trời mưa. GV kết luận: Trả lời các câu hỏi: Hình nào cho biết trời nắng? Tại sao em biết? Hình nào cho biết trời mưa? Tại sao em biết? Hoạt động 2: HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi giữa trời nắng trời mưa. GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Tại sao đi giữa trời nắng, ta phải đội mũ nón? Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, ta phải nhớ điều gì? GV kết luận: 4.Củng cố: dùng cho khi trời nắng 5.Dặn dò GV nhận xét – tuyên dương - HS trả lời -HS khác nhận xét HS các nhóm thực hiện theo yêu cầu HS các nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nắng , trời mưa -Mô tả về bầu trời, những đám mây khi trời nắng – trời mưa. -Đại diện các nhóm giới thiệu HS trả lời HS thảo luận theo nhóm 2 HS * Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. -Theo dõi Thực hiện theo bài học Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100( TRỪ KHÔNG NHỚ ) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30; 36-4. -Củng cố về giải toán II.Đồ dùng dạy học Các bó , mỗi bó 1 chục que tínhvà các que tính rời Bảng con III.Các hoat động dạy học chủ yếu 2.KTBC: 5 phút GV gọi 2 HS lên bảng làm GV nhận xét 3.Bài mới: 28 phút GV giới thiệu bài a)Giới thiệu cách làm tính trừ Trường hợp phép trừ có dạng 65-30 GV H/D thao tác trên que tính 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy ta viết ntn ? H/D kỹ thuật làm tính trừ +Đặt tính +Tính ( từ phải sang trái ) Trường hợp phép trừ dạng:36 -4 (GV hướng dẫn tương tự, lưu ý cho HS cách đặt tính) THỰC HÀNH Bài 1 : Tính Bài 2 : Đúng ghi đ , sai ghi s Khi chữa bài , GV cho HS giải thích vì sao viết s vào ô trống . Bài 3 : Tính nhẩm 66 – 60 = 6 98 – 90 = 9 72 – 70 = 2 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29 43 – 20 = 23 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60 99 – 1 = 98 58 – 8 = 50 67 –5 = 62 99 – 9 = 90 GV lưu ý các phép tính có dạng ;66 – 60, 58 – 8, (là các dạng trong đó xuất hiện số 0) GV chấm một số bài của HS 4.Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học 59 78 - - Có : 64 trang 24 32 Đã đọc : 24 trang 35 46 Còn : trang ? -Theo dõi -HS thao tác trên que tính HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS thực hành 1 HS nêu yêu cầu -HS làm lần lượt vào bảng con, 1 HS làm ở bảng lớp 1 HS đọc yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm thi đua nhóm nào làm nhanh đúng thì thắng 1 HS nêu yêu cầu 1 HS thực hiện tính nhẩm HS làm bài và chữa bài *Làm cột 2 -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ tư ngày TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk. * Học thuộc lòng bài thơ. * GDKNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức bản thân, KN tư duy phê phán, KN kiểm soát cảm xúc II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Các hạt động dạy học 1.KTBC ( 4 phút ) GV gọi HS đọc bài “Chuyện ở lớp”kết hợp trả lời câu hỏi : GV nhận xét 2.Bài mới (30 phút ) GV giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện đọc : GV đọc diễn cảm bài thơ: đọc giọng hồn nhiên, nghịch ngợm Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân lần lượt các từ sau :bèn, con, buồn bực, kiếm cớ, be toáng, cái đuôi, cừu, Luyện đọc dòng thơ: GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ Luyện đọc đoạn, bài GV gọi HS đọc 4 dòng đầu GV gọi HS đọc 6 dòng sau Giải lao: Ôn các vần uôc , uôt GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ưu ) GV nêu yêu cầu 2 SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu , ươu ) GV yêu cầu 3 SGK 3.Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) GV hướng dẫn TIẾT 2 1.Khởi động(2 phút ) Ở tiết 1 học bài gì ? -Cho cả lớp hát bài “Chú mèo con” 2.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói ( 26 phút ) Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ GV gọi HS đọc cả bài Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc 4 dòng đầu -Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? GV gọi HS đọc 6 dòng sau -Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay ? GV đọc lại bài thơ GIẢI LAO *Luyện nói : Vì sao bạn thích đi học GV yêu cầu yêu cầu HS dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp Hỏi : Vì sao bạn Hà thích đi học ? 3.Củng cố, dặn dò: 1’ H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì? -Chốt lại ND bài GV nhận xét tiết học 4 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài -Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? -Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? -HS khác nhận xét HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài HS theo dõi 1 số HS luyện đọc - HS đọc nối tiếp: mỗi em 1 dòng 1 số HS đọc - Lớp nghỉ giải lao 3 HS đọc theo cách phân vai – đồng thanh HS thi tìm nhanh ( cừu ) HS tìm rồi viết vào bảng con *HS thi đặt câu -HS đọc ĐT toàn bài 1 lần Lớp hát HS thực hiện 1 số HS đọc ( 1 hs đọc 1 khổ ) 2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh * Học thuộc lòng bài thơ. 1- 2 HS đọc Mèo kêu đuôi ốm 2 – 3 HS đọc Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi 1 – 2 HS đọc LỚP HÁT 1 HS đọc yêu cầu * HS tự hỏi – đáp theo đề tài (HS tự nghỉ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em) -HS tự trả lời -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... THỦ CÔNG: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 2.Kiểm tra: 5 phút Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: 30 phút Giới thiệu bài, ghi bảng tên bài GV hướng dẫn HS cách kẻ,cắt hàng rào -Cắt 4 nan đứng, mỗi nan KT 6x1 (ô) -2 nan ngang, mỗi nan KT 9x1(9ô) GV hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết 2 Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. 4 ô Đường chuẩn Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên. Trang trí cho thêm đẹp. HS theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS : Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). * Làm BT 4 II. Đồ dùng: GV chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 5 HS chuẩn bị: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: 2.KTBC: 4 phút GV gọi HS lên bảng làm 66 58 67 88 - - - - 30 8 7 88 GV cho HS làm bảng con : 78 – 20 54 – 40 GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu Bài 1 : GV cho HS làm bài và kiểm tra xem HS có đặt tính đúng không ròi mới chuyển sang làm tính Bài 2 : GV cho HS làm bài Với HS giỏi , GV có thể yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm Bài 3 : H/D HS thực hiện phép tính ở phía trái, sau đó ở phía phải, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống *Bài 4 : GV cho HS tự nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài 5 :GV có thể tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng” 4. Củng cố, dặn dò: 1’ GV nhận xét học 2 HS lên làm Cả lớp làm vào bảng con 1 số HS nhắc HS tự làm bài rồi chữa bài HS tự làm bài rồi chữa bài * HS làm bài HS 2 đội chơi Bình chọn đội thắng cuộc Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ năm ngày KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. *GDKNS: KN xác ddingj giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng và KN tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học Bài soạn trên máy vi tính Mặt nạ sói và sóc III. Các hoạt động dạy học 2.KTBC: 5 phút GV gọi HS kể lại câu chuyện : Niềm vui bất ngờ 3.Bài mới: 30 phút GVgiới thiệu GV kể chuyện : GV kể 2 lần với giọng diễn cảm, kết hợp dùng tranh minh họa để HS dễ nhớ câu chuyện GV cho HS tập kể chuyện Tranh 1 : GV treo tranh lên bảng Tranh 2,3 ,4 : tương tự GV cho HS phân vai kể toàn truyện GV giúp HS hiểu ý ND câu chuyện H: Sói và Sóc, ai là người thông minh ?Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? 4.Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe 2HS nối tiếp kể 1 HS nêu ý nghĩa HS lắng nghe HS quan sát và lắng nghe HS đọc câu hỏi dưới tranh 1 sô HS kể lại đoạn truyện theo tranh Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. HS trả lời theo ý hiểu Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10-15’. - Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống. Làm bài tập 2b - GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học 2.KTBC: 5 phút GV nhận xét 3.Bài mới: 30 phút GV viết đoạn thơ cần chép lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài Khi HS viết bài , GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của mỗi dòng thơ , nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại . GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau GV chấm một số vở Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả BT 2a: Điền r, d, gi BT 2b: Điền in, iên 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học HS viết bảng con: buộc tóc, tuốt lúa, chải chuốt, viên thuốc Đọc : 2 HS HS tìm và viết lần lượt vào bảng con HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai HS theo dõi HS thực hiện * HS làm bài rồi chữa bài -Đọc lại các từ đã điền -HS điền vào bảng con, 1 em điền ở bảng phụ -Chữa bài, đọc lại các từ đã điền Chuẩn bị bài sau Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học - 1quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khóa biểu của lớp III. Các hoạt động dạy học 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút GV gọi HS lên làm bài 75 + 24 = 67 88 51 – 50 = - - 26 38 Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới : 30 phút GV giới thiệu GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là thứ mấy ?” VD : “Hôm nay là thứ năm” GV cho HS mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư , thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. GV : “1 tuần lễ có 7 ngày là : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu , thứ bảy”. GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là ngày mấy?” THỰC HÀNH Bài 1 : GV yêu cầu HS phải trả lời được: Trong 1 tuần lễ phải đi học vào ngày nào , được nghỉ ngày nào ? GV có thể hỏi thêm : “Một tuần lễ đi học mấy ngày ? Em được nghỉ ngày nào ? Bài 2 : GV cho HS làm bài Bài 3 : GV cho HS làm bài 4.Củng cố , dặn dò 1’ GV nhận xét tiết học -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con : đặt tính rồi tính - HS khác nhận xét 1 số HS nhắc HS quan sát 1 số HS trả lời 1 số HS nhắc lại 1 số HS lên mở lịch và giới thiệu tên ngày 1 số HS nhắc lại HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời . 1 số HS nhắc 1 số HS trả lời 1 số HS nhận xét - HS đọc tờ lịch rồi viết tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng. -HS đọc thời khoá biểu của lớp 1A Nhiều em thi đọc Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày TẬP ĐỌC: NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà làn những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk. *GDKNS: Các KN cơ bản: xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, hợp tác, ra quyết định, phản hồi, lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc III.Các hạt động dạy học 2.KTBC (5 phút ) - GV gọi HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK -Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? -Vì sao mèo con lại đồng ý xin đi học ? GV nhận xét 3.Bài mới ( 25 phút ) GV giới thiệu Hướng dẫn học sinh luyện đọc : GV đọc mẫu bài văn: Chú ý đổi giọngkhi đọc đoạn đối thoại GV đánh số thứ tự vào đầu câu Luyện đọc tiếng , từ GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc GV gạch chân những tiếng do HS tìm được (liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu) Luyện đọc câu : GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất Tiếp tục với các câu còn lại GV h/d cách ngắt nghỉ GV cho HS GIẢI LAO Luyện đọc đoạn , bài GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV gọi HS đọc cả bài Ôn các vần : ut , uc GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần
Tài liệu đính kèm: