TUẦN : 30 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tập đọc:
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
-Hiểu được nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
_Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
h nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò:5 phút Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. -2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần uôt hoặc uôc. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Buộc tóc, chuột đồng. Túi kẹo, quả cam. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ***************************************** Tập viết: TÔ CHỮ HOA : O, Ô, O, P I.Mục tiêu:- Giúp HS tô được chữ hoa O, Ô, O, P -Viết đúng các vần uôc, uôt, các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ, đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, O, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt,chảichuốt, thuộc bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, O, Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ************************************** Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ). -Làm bài tập 1,2,3,5 *HSKT: Viết số 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài: Bài 4: Về nhà làm Bài 5: GV tổ chức cho 2 nhóm thi, mỗi nhóm 3 em 4.Củng cố, dặn dò:Gọi một số em nêu lại cách thực hiện phép trừ 2 số trong phạm vi 100 Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3em lên bảng làm Học sinh nhắc lại. Đặt tính rồi tính: 45-23 57-31 72-60 70-40 66-25 65 - 5= 60 65- 60 = 5 65 – 65 = 0 > 35 – 5 35-4 43+3 43-3 < = 30 – 20 40-30 31+42 41+32 76 - 5 40+14 68 -14 11+21 42 – 12 60+11 Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thực hành ở nhà. **************************************** Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người . -Nêu được một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . -Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 5 phút Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 27 phút Giới thiệu bài ghi đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Giáo viên kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Giáo viên kết luận : Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. Giáo viên kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây, đu cây là hành động sai. 4.Củng cố: 5 phút - Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: 2 phút Học bài, chuẩn bị tiết sau. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. -Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rất thích. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. Trèo cây, bẻ cành, Không tán thành, vì làm hư hại cây. Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây. Tuyên dương các bạn ấy. **************************************** Thứ 4 ngày 3 tháng4 năm 2013 Tập đọc: BÀI: MÈO CON ĐI HỌC. I.Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ, cái đuôi, cứu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ. -Hiểu nội dung bài ;Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học . -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) *II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy -1.Kiểm tra bài cũ 5phút Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 Tóm tắt nội dung bài. -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 5 phút Tiết 2 :30 phút 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: 4 phút Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: 3phút Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới. Hoạt động học - Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. Nhắc lại. Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Cừu. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe. 2 em đọc lại bài thơ. Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? Trả: Vì ở trường được học hát. Hỏi: Vì sao bạn thích đi học? Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học? Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. -Thực hành ở nhà. Toán: BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu : -Biết tuần lễ 7 ngày ,biết tên các ngày trong tuần ;biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. -Làm bài tập:1,2,3. *HSKT: Viết số 1,2 II.Đồ dùng dạy học: -1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểmtra bài cũ -Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 23 66 – 25 Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Gọi vài học sinh nhắc lại. Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi Gọi vài học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu của lớp vào tập và đọc lại. 4.Củng cố, dặn dò:5 phút Hỏi tên bài. Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày đi học, những ngày nghỉ học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nêu tên bài học hôm trước Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số : 15 bạn nam Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên: Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại. Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. Học sinh đọc và viết : Ví dụ: Hôm nay là thứ hai ngày 9 tháng tư. Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình và đọc cho cả lớp cùng nghe. Nhắc lại tên bài học. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. Thực hành ở nhà. ****************************************** Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013 Toán: CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng, trừ nhẩm, nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. _Làm bài tập 1,2,3,4. *HSKT: Viết số 2 II.Đồ dùng dạy học: -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ(5 phút)Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần? Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh. Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48 48 – 36 = 12 48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: 5phút Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Nêu tên bài học hôm trước 2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật. Nhắc lại. 80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85 90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80 90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5 - Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Giải Hai bạn có tất cả là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Giải Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100. Thực hành ở nhà. Chính tả (Tập chép): BÀI : MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học; 24 chữ trong khoảng 10-15 phút . - Điền đúng chữ r,d,gi vần in hoặc iên vào chỗ trống, II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 6 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 6 dòng thơ đầu của bài. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai:buồn bực,kiếm cớ,cắt... Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép lại 6 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ************************************ Kể chuyện: BÀI: SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu : -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung câu chuyện ; Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Sói và Sóc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 28 phút Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ. Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nh
Tài liệu đính kèm: