Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 28 năm 2013 (buổi sáng)

Tập đọc (2 tiết)

 NGÔI NHÀ

I. Mục tiêu:

- Giúp HS đọc đúng các từ trong bài : Ngôi nhà:

-Ôn luyện các vần; iêu, yêu, tìm các tiếng, nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu

-HS: Thấy được tình yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình .

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Vở bài tập tiếng việt

 

docx 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 28 năm 2013 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i : 
+ Hình tam giác có mấy cạnh ? 
+ Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô?
b ) GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình tam giác
+ Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm trong đó có 2 điểm là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm thứ ba. Nối ba điểm với nhau ta được hình tam giác.
c ) GV hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác và dán 
+ Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường kẻ AB, BC, CA ta sẽ được hình tam giác ABC. 
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng dán vào vở thủ công cho cân đối và phẳng 
+ Dán hình tam giác vào vở thủ công
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét về tinh thần học tập , chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ năng kẻ cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Hình tam giác có 3 cạnh 
+ Độ dài các cạnh là 8 ô
- HS quan sát GV làm mẫu 
- Một vài em nhắc lại các bước kẻ vẽ hình tam giác 
- HS thực hành trên giấy vở HS 
- Học sinh cắt rời hình chữ nhật theo đường kẻ AB, BC, sẽ được hình tam giác 
-Học sinh lắng nghe
Chiều
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
-Vở bài tập toán 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Các bước khi giải bài toán có văn
- GV nhận xét chỉnh sửa
2. Bài mới 
Bài 1: “ Lam có 8 viên bi, Lam cho Bạn 5 viên bi. Hỏi Lam còn lại mấy viên bi?”
Bài 2: “ Gà nhà Linh đẻ được 10 quả trứng, mẹ đem biếu bà 7 quả. Hỏi nhà Linh còn lại mấy quả trứng?”
Bài 3: “Đàn gà có 17 con, 7 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng?”
-Giáo viên nhận xét sửa sai 
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 50 cái kẹo
 Chia cho các bạn: 30 cái kẹo
 Còn lại :  cái kẹo?
- GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
3. Củng cố- dặn dò 
- Thi viết số tính nhanh.
-Về nhà làm lại bài .
Học sinh trả lời
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
 Bài giải
- Lam còn lại số viên bi là:
 8 - 5 = 3(viên bi)
 Đáp số: 3 viên bi
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng làm dưới lớp làm vở 
 Bài giải 
 Còn lại số cái kẹo là: 
 50 - 30 =20 ( cái kẹo )
 Đáp số: 20 cái kẹo 
Tiếng việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
- HS chép đúng đẹp khổ thơ thứ 3 của bài: Ngôi nhà
- Điền đúng vần yêu hay iêu, điền c hay k vào chỗ thích hợp. 
- Viết đúng cự li , tốc độ . Các chữ đều và đẹp .
 -Rèn học sinh yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ thứ 3
- Nội dung bài tập 2, 3 về luật chính tả 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu bài
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
+ Luyện đọc toàn bài
- GV chia bài lớp thành 3 nhóm, các nhóm thực hiện đọc.
c) Ôn các vần đã học
- GV cho HS ôn lại các vần đã được học 
 trong bài : Ngôi nhà.
- Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau:
- Tìm tiếng trong bài có vần đó?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần đó?
- GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh
d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
* Tìm hiểu nội dung bài đọc
- Đối với mỗi nhóm khác nhau.
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm theo nội dung của từng bài
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung
- Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài
- GV nhận xét giờ, Bình chọn những nhóm học tốt
- Luyện đọc từ khó theo yêu cầu của GV
- Lớp chia làm 3 nhóm
+ Nhóm 1: 
+ Nhóm 2: 
+ Nhóm 3: 
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo yêu cầu của GV
- HS từng nhóm tìm hiểu nội dung bài theo sự hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi của GV
- 3, 4 em thi đọc bài văn
Tự nhiên - xã hội
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết được nơi sống của muỗi, một số tác hại của muỗi, một số cách diệt trừ muỗi.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh con muỗi
- Vở bài tập tự nhiên xã hội
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Con muỗi gồm có những bộ phận nào?
- Con muỗi có tác hại gì?
-GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài 
b) Giới thiệu các loại muỗi mà em biết 
-Học sinh trả lời 
- HS đọc đầu bài.
- Hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn về loại muỗi mà em biết, có kèm theo tranh càng tốt.
- Làm thế nào để phân biệt các loại muỗi đó?
- Hoạt động theo cặp
- Dựa vào hình dáng, màu sắc. cách đậu của chúng.
- Với loại muỗi đó có hại như thế nào?
- Muỗi alôphen truyền bệnh sốt rét, muỗi ngố không đốt chỉ đậu làm bẩn nhà
c) Chơi trò chơi diệt muỗi 
- Gọi lớp trưởng lên điều khiển các bạn chơi.
- Chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
d) Tìm hiểu các cách diệt muỗi 
- Thảo luận nhóm.
- Làm thế nào để diệt muỗi?
- Em đã thực hiện những biện pháp nào để phòng tránh muỗi đốt?
- Phun thuốc diệt muỗi, dọn về sinh sạch sẽ, phát quang bụi rậm, thả cá vào bể nước, khi ngủ phải mắc màn.
- Ngủ trong màn, thu dọn nhà cửa sạch sẽ, đốt hương muỗi
Chốt: Nêu lại tác hại của muỗi và các cách diệt muỗi.
3. Củng cố- dặn dò 
- Con muỗi có tác hại gì? Muốn tránh muỗi đốt em cần làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Theo dõi.
-Học sinh trả lời
Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013
Sáng Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán 
- Thực hành phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bộ toán thực hành 
- Vở bài tập toán+ bảng con 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Bài toán giải gồm mấy bước ? đó là những bước nào ? 
 -GV nhận xét bổ sung 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự giải đáp bài toán : 
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài 
Bài 2 : GV nêu bài toán 
( Lời giải , phép tính , đáp số ) 
 1 em đọc bài toán 
- HS lên giải BT 
- Lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số búp bê còn lại trong cửa hàng là : 
 15 - 2 = 13 ( búp bê ) 
 Đáp số : 13 búp bê 
 1 em đọc bài toán 
 Tóm tắt bài toán 
 Lớp giải bài vào vở 
Bài giải
 Số bóng bay còn lại trên sân là ;
 12 - 2 = 10 ( bóng bay ) 
 Đáp số : 10 bóng bay 
- GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh 
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài làm 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 4:Gải bài toán theo tóm tắt
 Có : 8 hình tam giác
Tô màu : 4 hình tam giác
Không tô màu : ..hình tam giác?
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà làm BT4 ( SGK ) 
- Xem trước bài : Luyện tập
- HS thi đua tính nhẩm nhanh 
-Học sinh làm bài vào vở
-Học sinh nêu tóm tắt rồi làm bài vào vở
..
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tập đọc (2 tiết)
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn được cả bài TĐ : Qùa của bố 
- Phát âm đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . 
- Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Về phép , vững vàng 
-Học sinh ham thích học bài.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh hoạ bài TĐ 
- Vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2, 3 em đọc bài : “ Ngôi nhà” 
- GV nhận xét đánh giá 
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 GV đọc diễn cảm bài thơ 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
+ Luyện đọc tiếng, từ
GV giải nghĩa từ : “Vững vàng” 
+ Luyện đọc câu
+ Luyện đọc toàn bài
8 em đọc bài
 HS mở SGK theo dõi 
 HS đọc các tiếng, từ khó: lần nào về phép, luôn luôn, vững vàng ) 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ 
-Học sinh theo dõi 
-HS nối tiếp đọc câu
 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
c) Ôn các vần: oan , oat 
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
? Tìm tiếng trong bài có vần oan?
- GV nhận xét đánh giá
- Nói câu chứa tiếng có vần : oan , oat? 
- GV nhận xét tuyên dương 
( Ngoan ) 
- HS thi đua tìm đúng nhanh các tiếng có vần oan , oat 
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
* Tìm hiểu nội dung bài đọc
?Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 
? Bố gửi cho bạn những quà gì ? 
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp
- Đọc diễn cảm từng bài 
* Thực hành luyện nói
- Cả lớp và GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Lớp đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ.
- 2, 3 em đọc khổ thơ 1
( Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa ) 
1, 2 em lên đọc khổ thơ 2, 3 
( Nghìn cái nhớ  Nghìn cái hôn ,) 
1, 2 em đọc lại cả bài 
( Hỏi nhau về nghề nghiệp của Bố ) 
Chiều
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ thành thạo .
 - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
 - Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Hệ thống bài tập.
 - Vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
-Nêu lại các bước khi giải bài toán có văn.
GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: “Cửa hàng có 50 cái ti vi, đã bán 20 ti vi. Hỏi cửa hàng còn lại mấy ti vi?”
 -Gọi học sinh chữa bài 
-Giáo viên nhận xét 
Bài 2: “Nhà Mai nuôi được 17 có gà mái và gà trống, trong đó có 7 con gà trống. Hỏi nhà Mai có mấy con gà mái?”
Bài3: “ Đoạn thẳng AB dài 8cm, đoạn thẳng AO dài 3 cm. hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăngtimét ?”
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Đoạn thẳng AB : 10 cm
 Đoạn thẳng BC : 7 cm
 Đoạn thẳng AC: ... cm?
 -GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
3. Củng cố- dặn dò 
- Khi giải toán có câu hỏi như thế nào thì phải sử dụng phép tính trừ? 
-Nhận xét giờ học . Nhắc nhở về ôn bài
2 học sinh lên bảng 
-Học sinh lắng nghe
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải,
Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở 
 Bài giải
 Cửa hàng còn lại số ti vi là:
 50 - 20 = 30 ( ti vi )
 Đáp số: 30 ( ti vi )
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
 Bài giải
 Nhà Mai có số gà mái là:
 17 - 7 = 10 (con gà )
 Đáp số; 10 con gà 
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
 Bài giải
Đoạn thẳng AC có độ dài là:
 10 + 7 = 17 ( cm )
 Đáp số: 17 cm 
Tiếng việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 	
- HS đọc trơn được cả bài TĐ : Qùa của bố 
- Phát âm đúng các từ ngữ dễ lẫn : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng .
- Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Về phép , vững vàng 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ ghi các từ: lần nào , luôn luôn , về phép, ngoan 
- Vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc bài : “ Quà của bố” 
- GV nhận xét đánh giá 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: Quà của bố
- GV hỏi HS một số câu hỏi tìm hiểu bài
 Em hãy tìm trong bài tiếng có vần oan?
? Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần oan hay oat?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 thảo luận nhóm và nêu kết quả
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
 Có 3 phương án các em chọn phương án nào 
-Bố gửi cho bạn những quà gì?
 GV nhận xét – kết luận
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi từng HS nêu nghề nghiệp của bố mẹ mình
- GV nhận xét và kết luận: Mỗi người đều có một nghề nghiệp khác nhau nhưng mỗi nghề lại có một cái hay và có ý nghĩa khác nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những em học tốt chú ý nghe giảng
- Về ôn bài và xem trước bài giờ sau.
- HS đọc bài
- HS trả lời
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu 
- HS tìm tiếng: ngoan 
- HS khác nhận xét – bổ sung
Quả xoan, bài toán, liên hoan,
Hoạt hình, kiểm soát, toát mồ hôi,
 Trên biên giới
 Chiến trường xa
 x Ở đảo xa
 Nghìn nỗi nhớ thương,lời chúc, những cái hôn
 Đồ chơi, sách vở
 Những món ăn đặc biệt của đảo
- HS thảo luận nhóm và nêu kết quả
- Nhóm bạn nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu
- HS giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ mình
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh lắng nghe
Thủ công
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục ôn kẻ, cắt, dán hình tam giác.
 -Rèn học sinh cắt , dán được hình tam giác theo hai cách đúng ,nhanh .
- Giữ gìn đồ dùng học thủ công, thu dọn vệ sinh sau khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Hình tam giác mẫu được cắt bằng giấy màu dán trên giấy trắng có kẻ ô. 
 -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán vở thủ công.
 -Học sinh ham thích môn học .
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- Nhận xét sự chuẩn bị của bạn
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
b) Quan sát nhận xét 
- Hoạt động cá nhân
- Ghim hình tam giác mẫu kiểu hai lên bảng, định hướng cho HS quan sát về độ cao, chiều dài cạnh đáy của tam giác.
- Một cạnh là 1 cạnh của HCN dài 8 ô vuông, hai cạnh kia được nối với một điểm của cạnh đối diện...
c) Hướng dẫn thực hành 
- Hoạt động cá nhân
- Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hướng dẫn cách kẻ hình tam giác : Trước hết kẻ HCN kiểu hai có chiều dai 8 ô, chiều rộng 6 ô, sau đó lấy 1 cạnh chiều dài của HCN làm 1 cạnh của tam giác, tiếp đó lấy 1 điểm giữa của cạnh đối diện và kẻ hai cạnh còn lại của tam giác.
- Theo dõi GV làm
- Hướng dẫn HS cách cắt rời hình chữ nhật trước, sau đó cắt hình tam giác theo đường kẻ.
- Hướng dẫn cách dán hình tam giác.
- Theo dõi
- Cho HS tập kẻ vẽ hình tam giác trên giấy ô li. 
- Kẻ, vẽ thử trên giấy ô li để chuẩn bị cho tiết sau thực hành trên giấy màu
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài giờ sau1020
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Sáng Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS có kĩ năng giải toán có lời văn thành thạo 
-Củng cố lại kiến thức và kĩ năng giải toán nhanh 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Vở bài tập toán , Bảng con
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Học sinh lên bảng chữa bài tập 4 SGK 
- GV nhận xét đánh giá 
 2. Bài mới : Giải toán có lời văn
- Bài 1 GV nêu bài toán 
- Gọi 1 em lên bảng giải bài toán 
-GV nhận xét chữa bài 
Bài 2 
- GV đọc bài toán 
- Cho HS làm vào bảng con 
- 1 em lên bảng chữa bài 
Bài 3:
- Cho học sinh đọc bài toán 
- Gọi học sinh lên tóm tắt bài tập 
-Lớp tóm tắt đề toán rồi làm bài vào vở
-Cho học sinh làm bài vào vở 
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
Có : 15 hình tròn
Tô màu : 4 hình tròn
Không tô màu : ..hình tròn?
 Cho học sinh làm vở
- Thu 1 số vở chấm 
- Nhận xét chữa bài
3. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống lại kiến thức , nhận xét giờ 
- Về nhà làm BT4 (SGK).
1 HS lên bảng chữa BT4 
 Bài giải 
 Số hình tam giác không tô màu là “ 
 8 - 4 = 4 ( hình tam giác ) 
 Đáp số : 4 hình tam giác 
- 1 em đọc bài 
- HS tự hoàn chỉnh phần tóm tắt 
 Bài giải
 Lan còn số thuyền là: 
 14 - 4 = 10 ( cái thuyền ) 
 Đáp số : 10 cái thuyền 
- 1 em đọc bài tập 
- 1 em tóm tắt bài tập 
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là : 
9 - 5 = 4 ( bạn ) 
 Đáp số : 4 bạn 
-2 học sinh đọc đề toán 
1 học sinh lên tóm tắt đề toán 
 HS làm bài vào vở 
Bài giải
 Sợi dây còn lại dài là : 
13 - 2 = 11 ( cm )
 Đáp số : 11 cm 
Học sinh nêu tóm tắt bài rồi làm bài
 Bài giải
 Không tô màu số hình tam giác là:
 15 -4 =11( hình tam giác)
 Đápsô :11 hình tam giác
Chính tả (tập chép)
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 của bài: Quà của bố
- Làm đúng các bài tập chính tả, điền chữ s hay x, vần im hay iêm
- Viết đúng cự li,tấc độ . Các chữ đều và đẹp 
- Rèn học sinh viết đúng, nhanh sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Vở viết , bảng con
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ 
Gọi học sinh lên bảng làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 
a) Giới thiệu 
b) Hướng dẫn tập chép 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn khổ 2 bài Quà của bố lên bảng 
- GV hỏi : Trong đoạn văn trên những từ nào dễ viết sai?
* Viết bảng con
-GV đọc cho học sinh viết từ: gửi, nghìn, thương.
GV chỉnh sửa
* Viết vở 
- GV nhắc HS chú ý viết hoa, chữ bắt buộc đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu
- GV đọc thong thả từng chữ cho HS soát lỗi
- Chấm một số vở tại lớp .Nhận xét chỉnh sửa
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+ Điền s hay x? im hay iêm ?
a) .e lu dòng .ông 
b) Trái t.. k t 
 GV nhận xét và đánh giá 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ 
- Tuyên dương những em viết chữ đẹp . 
- Động viên những em viết chữ xấu về nhà chép lại bài.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 của bài cũ
- Nhắc lại qui tắc viết chính tả: k , c
 bé ngủ, ông nghỉ trưa
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc khổ thơ 
- HS tìm tiếng dễ viết sai: gửi, nghìn, thương.
- HS viết bảng con 
- HS chép khổ thơ vào vở
-Học sinh lắng nghe
- HS chép xong các em cầm bút soát lỗi bài
- HS làm bài tập:
a) Xe lu dòng sông
b) Trái tim kim tiêm
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
- HS dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh, và kể lại được toàn bộ câu chuyện
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé
-Học sinh kể được thành thạo truyện 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
- Một bông hoa cúc trắng 
- Bảng phụ gợi ý bốn đoạn của câu chuyện 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên kể lại câu chuyện:Trí khôn 
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung 
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Ghi bài 
b) GV kể chuyện
 - GV kể với giọng diễn cảm
- Kể lần 1; lần 2, lần 3 kết hợp với tranh minh hoạ
c) Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1:Tranh vẽ cảnh vẽ gì?
- Tranh 2: 
 Hãy đọc câu hỏi ở dưới tranh 
 -Em có thể nói câu của người mẹ không ? 
 -Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?
Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không 
Kể có diễn cảm không ? 
 Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
4 học sinh lên kể nối tiếp 
-Học sinh đọc lại đầu bài 
-Học sinh lắng nghe
Vẽ cảnh túp lều,người mẹ ốm,nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ .
Người mẹ ốm nói gì với con ?
Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ 
3 học sinh kể lại nội dung bức tranh 1
d) Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi cánh hoa r a làm nhiều sợi ?
 Câu chuyện này cho em hiểu được điều gì?
 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, 
- VN tập kể lại cho mọi người nghe.
Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống 
Là con phải yêu thương bố mẹ, phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi bố mẹ ốm đau . Tấm lòng hiếu thảo của cô đã đã chữa khỏi bệnh cho mẹ 
-Học sinh lắng nghe
Đạo đức
 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT 
I. Mục tiêu:
* HS hiểu : 
- Cần phải chào hỏi khi gặp nhau và tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
- Quyền được tôn trọng không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
* Học sinh có thái độ: 
- Tôn trọng, lễ phép với mọi người. Quí trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong những tình huống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Vở bài tập đạo đức ,tranh bài 14
- Bài hát “Con chim vành khuyên”
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐ1 : Cho HS chơi trò chơi: “Vòng tròn chào hỏi” 
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm vòng tròn.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau
+ Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
 + Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn bắt đầu 
HĐ2 : HS thảo luận lớp
a) HS thảo luận theo các câu hỏi
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau?
 - Khác nhau như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi:
+ Được người khác chào hỏi
+ Em chào họ và được đáp lại
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
b) GV kết luận:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau
HĐ3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà thực hành tốt bài học 
- HS chơi trò chơi
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác trao đổi, bổ sung
- Các nhóm thảo luận nhóm 
-Đ Đại diện các nhóm lên trình bày 
 - Nhóm khác bổ sung 
-Học sinh theo dõi 
Chiều Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng con, vở bài tập toán, phiếu học tập 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Các bước khi giải bài toán có văn?
-GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn phần tóm tắt chưa xong như trong VBT 
- Yêu cầu HS lên bảng làm tiếp sau đó giải bài toán
- GV nhận xét , chữa bài 
Bài 2: GV cho HS đọc đề toán 
- phân tích đề toán 
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét - cho điểm
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài 
Phân tích đề 
HS làm bài trong vở bài tập 
Gọi một số học sinh lên chữa bài 
Bài 4: GV vẽ hình lên bảng 
- GV cùng HS phân tích bài
- Cho HS làm bài vào VBT
- GV thu một số bài chấm điểm
 GV nhận xét chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm tiếp bài còn lại
- Xem trước bài sau.
- HS nêu
- HS khác nhận xét - bổ sung
- HS đọc bài toán
- HS theo dõi bảng phụ suy nghĩ làm ra nháp
- 1 HS lên điền
- Lớp nhận xét
- 1 HS lên giải bài toán - lớp làm VBT
 Bài giải
 Còn lại số hình vuông chưa tô màu là:
 7 - 4 = 3 (hình)
 Đáp số: 3 hình
 HS đọc bài toán
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhóm bạn nhận xét bổ sung, kết luận
- HS quan sát và phân tích đề bài
- HS làm bài vào VBT
 Bài giải
Trong vườn có số cây là ;
 16 - 6 =10( cây )
 Đáp số: 10 cây
-Học sinh làm bài vở bài tập 
 Bài giải
 Đoạn thẳng MP dài là:
 10 - 3 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm
-Học sinh lắng nghe
Tiếng

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 28.docx