Giáo án lớp 1 - Tuần 8 + 9

I.Mục đích yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.

- Đọc được câu ứng dụng “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé”.

-Luyên nói từ 2 -3 câu theo chủ đề giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ

 - HS: Bộ ghép chữ

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 8 + 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến.
- Học sinh biết sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng.
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Lược, bấm móng tay, gương, 
- H: Vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Khởi động: 
 - Hát “ Rửa mặt như mèo ( 2 phút )
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Nội dung:
a. Bài tập 1 ( 10 phút )
- Hàng ngày các em cần làm như các bạn tranh 1, 3,4,5,7,8
 Nghỉ giải lao ( 2 phút )
b. Thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. ( 10 ph )
- Biết tự chải đầu, ăn mặc quần áo phù hợp, gọn gàng.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút )
GV-HS: Hát tập thể
GV: Giới thiệu trực tiếp
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh
- Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo từng tranh
HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
HS: Hát, vận động
GV: Nêu yêu cầu
HS: Kể tên các bạn trong lớp biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
GV: Gọi HS có đầu tóc, quần áo chưa gọn gàng lên thực hiện sửa sang lại.
HS: Bình chọn nhóm biết ăn mặc đẹp nhất.
GV: liên hệ
HS: Nhắc lại tên bài
- Nêu được 1 vài ý chính của bài học
- Quan sát cách ăn mặc của mọi người để học tập
- Đọc đồng thanh câu:
 Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu
 	Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 31: ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn vần đã học ia, ua, ưa.
- Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ.
- Nghe kể lại theo tranh chuyện Khỉ và Rùa .Học sinh khá ,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng ôn, tranh vẽ, kể chuyện khỉ và rùa
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 30 (Sgk)
 - Viết: cà chua, tre nứa
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: (2 phút)
 2,Ôn tập
a)Ôn các vần đã học ia, ua, ưa
 - Lập bảng ôn: (12 phút)
 Nghỉ giải lao
b)Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
mua mía ngựa tía
màu dưa trải đỗ
c-Viết bảng con: (7 phút)
 mùa dưa, ngựa tía
 Tiết 2: 
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
“Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa nghỉ trưa”
 Nghỉ giải lao
b)Luyện viết vở tập viết (7 phút)
c)Luyện kể chuyện “Khỉ và Rùa” (7 phút)
ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần đã học -> ôn tập
GV: Sử dụng bảng phụ + nêu câu hỏi gợi ý HS nhác lại các vần đã học, GV ghi hệ thống lại theo trả lời của HS
HS: Lên bảng chỉ vần đọc -> ghép tiếng, đánh vần 
GV: Sửa sai cho học sinh 
GV: Giới thiệu từ qua sử dụng trực quan
HS: Đọc từ ứng dụng ( cá nhân, đồng thanh)
GV: Giải nghĩa từ
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> học sinh quan sát tranh (Sgk) nhận xét nội dung tranh
GV: Ghi câu ứng dụng -> Học sinh đọc
HS: Đọc bài (Sgk) đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp
GV: Viết mẫu (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
GV: Kể lần 1 + kể lần 2 kết hợpc hỉ tranh vẽ
HS: Kể lần lượt theo từng tranh
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, Khỉ bảo cho Rùa biết là vợ Khỉ sinh con
Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào, Khỉ bảo Rùa ngậm đuôi
Tranh 3: Vừa tới cổng vợ Khỉ chạy ra chân
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất
GV: Nêu ý nghĩa, liên hệ
GV: Chốt nội dung bài 
HS: đọc bài tốt hơn ở buổi 2
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 32: oi – ai
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được oi – ai, nhà ngói, bé gái.
- Đọc được câu ứng dụnGV: “Chú bói cá nghĩ gì thế / Chú nghĩ về bữa trưa”
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Sử dụng tranh minh hoạ (Sgk)
- HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 1.Đọc bài 31 (Sgk)
 2.Viết: mua mía, trỉa đỗ
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: (2 phút)
 2,Dạy vần
a-Nhận diện vần: oi (3 phút)
b-Đánh vần: (12 phút)
 oi ai
 ngói gái
 nhà ngói bé gái
 Nghỉ giải lao (5 phút)
c-Viết bảng con: oi –ai (7 phút)
 nhà ngói, bé gái
d-Đọc từ ứng dụng (7 phút)
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
 Tiết 2: 
3,Luyện tập
a-Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
 Câu ứng dụnGV: 
“Chú bói cá nghĩ gì thế
Chú nghĩ về bữa trưa”
 Nghỉ giải lao
b-Luyện viết vở tập viết (7 phút)
oi, ai, nhà ngói, bé gái
c-Luyện nói theo chủ đề (7 phút)
sẻ, ri, bói cá, le le
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) 
HS: Đọc bài Sgk (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần oi – ai
*oi
GV: Vần oi gồm o – i
HS: So sánh oi – i(o)
GV: Phát âm mẫu oi
HS: Phát âm oi -> ghép oi -> ghép ngói
đánh vần ngói – phân tích - đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh -> từ khoá nhà ngói
HS: Đọc trơn từ -> phân tích
*Vần ai (qui trình dạy tương tự)
GV: Viết mẫu nêu rõ qui trình
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Đọc bài trên bảng -> học sinh quan sát tranh nhận xét tranh vẽ
GV: Giải thích tranh vẽ -> câu ứng dụng
HS: Đọc bài Sgk -> đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp
GV: HD cách trình bày cách viết bài
HS: Viết vở tập viết
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh 
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề 
GV: Tiểu kết
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> chốt nội dung bài
GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài và xem kĩ bài sau
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 33: ôi - ơi
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được ôi, trái ổi, ơi, bơi lội
- Đọc được câu ứng dụnGV: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 32 (Sgk)
 - Viết: ngà voi, gà mái
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài (2 phút)
 2,Dạy vần
 a)Nhận diện vần: ua (3 phút)
 b)Đánh vần (12 phút)
ôi ơi
 ôỉ bơi
 trái ổi bơi lội
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Viết bảng con: (7 phút)
 ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
cái chổi ngói mới 
 thổi cơm đồ chơi
Tiết 2:
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ
 Nghỉ giải lao (5 phút)
b)Luyện viết: (7 phút)
ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
c)Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội
(7 phút)
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần ôi - ơi
*ôi
GV: Vần ôi gồm 2 âm ô – i
HS: So sánh ôi – ai
GV: Phát âm mẫu ôi
HS: Phát âm -> ghép ôi -> ghép ổi( phân tích -> đọc trơn)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ trái ổi
HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới 
-> vần mới
*ơi: qui trình dạy tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, sửa sai
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk, nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
H+GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
 	Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 34: ui – ưi
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ui, đồi núi, ưi, gửi thư
- Đọc được câu ứng dụng “Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá”.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: đồi núi
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 33 (Sgk)
 - Viết cái chổi, dồ chơi
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài (2 phút)
 2,Dạy vần
 a)Nhận diện vần: ui (3 phút)
 b)Đánh vần (12 phút)
ui ưi
núi gửi
 đồi núi gửi thư
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Viết bảng con: (7 phút)
ui, ưi, đồi níu, gửi thư
d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
Tiết 2:
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
 “Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá”.
 Nghỉ giải lao (5 phút)
b)Luyện viết: (7 phút)
 ui, đồi núi, ưi, gửi thư
c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút)
Chuối, bưởi, vú sữa
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần ui – ưi
*ui
GV: Vần ui gồm 2 âm u – i
HS: So sánh ui – ôi
GV: Phát âm mẫu ui
HS: Phát âm -> ghép ui -> ghép núi( phân tích -> đọc trơn)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ (núi) giải thích tranh -> rút ra từ đồi núi
HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới 
-> vần mới
*ưi: qui trình dạy tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, sửa sai
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ ứng dụng.
HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
H+GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài
( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
TUẦN 9
 Thứ ngày tháng năm 2009
 	 Bài 35: uôi – ươi
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi
- Đọc được câu ứng dụng “Buổi tối chị Kha rủ bé đi chơi trò đố chữ ”.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 34 (Sgk)
 - Viết gửi thư, đồi núi
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài (2 phút)
 2,Dạy vần
 a)Nhận diện vần: uôi – ươi
 (3 phút)
 b)Đánh vần (12 phút)
uôi ươi
chuối bưởi
 nải chuối múi bưởi
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Viết bảng con: (7 phút)
 uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi
d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
tuổi thơ túi lưới
 buổi tối tươi cười
Tiết 2:
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
 “Buổi tối chị Kha rủ bé đi chơi trò đố chữ ”.
 Nghỉ giải lao (5 phút)
b)Luyện viết: (7 phút)
 uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi
c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút)
Chuối, bưởi, vú sữa
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần uôi – ươi
*uôi
GV: Vần uôi gồm 2 âm uô – i
HS: So sánh uôi – ôi
GV: Phát âm mẫu uôi
HS: Phát âm -> ghép uôi -> ghép chuối( phân tích -> đọc trơn)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ nải chuối
HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới 
-> vần mới
ươi: qui trình dạy tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, sửa sai
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ ứng dụng.
HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
H+GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài
( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
 ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng bền đẹp giúp cho các em học tập thuận lợi.
- Biết bảo quản, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập hàng ngày.
-Yêu quý sách vở đồ dùng học tập.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Vở bài tập đạo đức
HS: VBT đạo đức
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Hát bài: “Vào lớp”
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: (2 phút)
 2,Nội dung
Bài tập 1: (9 phút)
MT: Tô những đồ dùng học tập và gọi tên chúng
Kết luận: Những đồ dùng học tập, sách giáo khoa, vở bài tập, bút
Bài tập 2: (10 phút)
MT: Giới thiệu với bạn những đồ dùng của bản thân được giữ gìn tốt nhất
Kết luận: Ta cần giữ gìn đồ dùng thì sử dụng sẽ lâu bền
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Thảo luận nhóm: (8 phút)
3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) 
GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
GV: Giới thiệu bài
GV: Yêu cầu học sinh dùng bút chì tô những đồ dùng học tập và gọi tên chúng
HS: Làm bài vào vở
HS: Trình bày bài (3H)
HS: Nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
GV: Nêu yêu cầu bài tập
HS: Tự giới thiệu trước lớp những đồ dùng mình được giữ gìn tốt (nêu tên đồ dùng, tác dụng của nó, cách giữ gìn)
H+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (chia 3 nhóm) giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Các em cần làm gì đê giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?
- Để sách vở luôn bền đẹp em cần tránh những việc gì?
HS: Đại diện nhóm trả lời
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
GV: Chốt nội dung bài
HS: Cần giữ gìn sách vở đồ dùng
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 36: ay - ây
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ay, ây. nhảy dây, máy bay
- Đọc được câu ứng dụng “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chạy, đi bộ, đi xe
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 35 (Sgk)
 - Viết uôi, buổi tối, ươi, múi bưởi
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài (2 phút)
 2,Dạy vần
 a)Nhận diện vần: ay - ây
 (3 phút)
 b)Đánh vần (12 phút)
ay ây
bay dây
 máy bay nhảy dây
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Viết bảng con: (7 phút)
 ay, ây. nhảy dây, máy bay
d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
cối xay vây cá
 ngày hội cây cối
Tiết 2:
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
 “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”.
 Nghỉ giải lao (5 phút)
b)Luyện viết: (7 phút)
 ay, ây. nhảy dây, máy bay
c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút)
chạy, đi bộ, đi xe
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần ay - ây
*ay
GV: Vần ay gồm 2 âm a và y
HS: So sánh ay với ai
GV: Phát âm mẫu ay
HS: Phát âm -> ghép ay -> ghép bay( phân tích -> đọc trơn)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từâymý bay
HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới 
-> vần mới
ây: qui trình dạy tương tự
- So sánh ay với ây
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, sửa sai
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ ứng dụng.
HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
H+GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài
( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
 	 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 37: ÔN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i, y
- Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Cây khế .Học sinh khá ,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung bài
Cách tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc bài 36
- Viết: nhảy dây, máy bay
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2 phút)
2,Ôn tập
a-Ôn tập các vần đã học: (12 phút)
i
y
a
â
o
ô
ơ
ai
ay
b-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
 đôi đũa tuổi thơ mây bay
Nghỉ giải lao: (5 phút)
 c-Viết bảng con: (7 phút)
 tuổi thơ, mây bay
3,Luyện tập 
a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút)
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút)
 tuổi thơ, mây bay
c-Kể chuyện: Cây khế
 (10 phút)
*ý nghĩa: Nên có tấm lòng tốt, không nên tham lam
4,Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (2H)
- Viết bảng con ( cả lớp)
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu trực tiếp
HS: Nêu các vần kết thúc bằng i, y đã học trong tuần
GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ)
HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh)
GV: Đưa bảng ôn
HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu.Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp)
GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho học sinh
HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm)
GV: Giải nghĩa từ
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk)
GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp
HS: Viết bài trong vở tập viết
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Kể lần 1 cho HS nghe
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh 
Tranh 1: Có 2 anh em cùng sinh ra trong 1 gia đình.
Tranh 2: Đại bàng bay đến ăn khế của người em .
Tranh 3: Người em theo đại bàng đi lấy châu báu.
Tranh 4: Người anh nghe chuyện bắt em đổi cây khế.
Tranh 5: Người anh lấy quá nhiều..
- Kể theo từng tranh ( HS khá)
- HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô
H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa.
HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em)
GV: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 38: eo - ao
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được câu thơ ứng dụng 
“Suối chảy rì rào
Gió reo lao sao
Bé ngồi thổi sáo ”.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
 - Đọc bài 37 (Sgk)
 - Viết tuổi thơ, mây bay
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài (2 phút)
 2,Dạy vần
 a)Nhận diện vần: eo - ao
 (3 phút)
 b)Đánh vần (12 phút)
eo ao
mèo sao
 chú mèo ngôi sao
 Nghỉ giải lao: (5 phút)
c-Viết bảng con: (7 phút)
 eo, ao, chú mèo, ngôi sao
d-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút)
cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
Tiết 2:
3,Luyện tập
a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút)
“Suối chảy rì rào
Gió reo lao sao
Bé ngồi thổi sáo ”.
 Nghỉ giải lao (5 phút)
 b)Luyện viết: (7 phút)
 eo, ao, chú mèo, ngôi sao
c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút)
Gió, mây, mưa, gió, bão.
C.Củng cố – dặn dò: (2 phút)
HS: Đọc bài (Sgk) (2H)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét -> đánh giá
GV: Giới thiệu vần: eo - ao
*eo
GV: Vần eo gồm 2 âm e và o
GV: Phát âm mẫu eo
HS: Phát âm -> ghép eo -> ghép mèo( phân tích -> đọc trơn)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ máy bay
HS: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới 
-> vần mới
* ao: qui trình dạy tương tự
- So sánh ao với eo
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, sửa sai
HS: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ ứng dụng.
HS: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh)
HS: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ
GV: Ghi câu ứng dụng 
HS: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh qui trình viết
HS: Viết vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn.
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi mở
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV nói, HS khá nhắc lại
HS khá nói, HS khác nhắc lại
H+GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài
( bảng lớp, SGK)
- Chốt nội dung bài,
HS: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2
 Thứ ngày tháng năm 2009
 TẬP VIẾT
	Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- Viết nhanh, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
 Nhà ngói, bé gái
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: 
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 (6 phút)
 b. HD viết bảng con: 
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 c.HD viết vào vở TV
 ( 20 phút )
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
3. Chấm chữa bài: (5 ph )
4. Củng cố, dặn dò:(3 ph)
HS: Viết bảng con
H+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Gắn mẫu chữ lên bảng
HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
H+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
GV: Quan sát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8-9.doc