Tập đọc (2 tiết)
HOA NGỌC LAN
I. Mục tiêu :
- HS đọc đúng , nhanh cả bài : Hoa ngọc lan
- Đọc được các từ ngữ : lá dày , lấp ló , ngan ngát , xoè ra
- Ôn các tiếng có vần : ăm , ăp
- HS hiểu được nội dung bài : Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan .
*Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người.Những cây hoa như vậy chúng ta phải giữ gìnvà bảo vệ .
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói
- Một số loài hoa.
ữ xấu về nhà chép lại bài. Tập viết TÔ CHỮ HOA : E , Ê, G I. Mục tiêu : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : E , Ê, G - Viết đúng và đẹp các vần ăm , ăp - Các từ ngữ : Chăm học, khắp vườn - Viết đúng kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, viết các nét đều II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ chép sẵn các vần ăm, ăp và các từ chăm học, khắp vườn - Chữ hoa E , Ê , G theo mẫu III. Các hoạt động dạy- học : 1. Bài cũ - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn tô chữ hoa E , Ê, G GV viết mẫu + Chữ E cao mấy li ? Chữ E gồm mấy nét là những nét nào ? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm gì ? Chữ G cao mấy li ? + Chữ G gồm mấy nét là những nét nào ? - Cho HS luyện bảng con - GV nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát vần và từ ngữ để nhận xét + Nêu các chữ nêu độ cao của các chữ trong mỗi vần , mỗi tiếng + GV hướng dẫn cách viết - GV quan sát và nhận xét d) Hướng dẫn HS viết vở - GV quan sát và sửa chữa cách cầm bút và tư thế ngồi cho HS 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS lên bảng viết các từ ngữ : gánh đỡ , sạch sẽ - HS quan sát chữ E , Ê, G và trả lời câu hỏi + HS trả lời. + Chữ Ê viết như chữ E có them dấu mũ. + HS trả lời. - HS luyện bảng con chữ hoa E, Ê, G - HS luyện bảng con các vần , các tiếng : ăm , ăp , chăm học , khắp vườn - HS luyện vở ( tô chữ hoa E, Ê, G) - Viết các vần và từ ứng dụng ( ăp , ăp , chăm học , khắp vườn ) - GV nhận xét giờ - Tuyên dương những em viết chữ đẹp, - nhắc nhở các em viết xấu về nhà luyện viết. Thủ công CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu : - HS kẻ được hình vuông - HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách - Lòng say mê môn học II. Đồ dùng dạy- học : - Chuẩn bị hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô , giấy HS có kẻ ô - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài 3. HS thực hành - GV cho HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình vuông GV nhắc học sinh lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành -Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết trước . - GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm 4. Trưng bày sản phẩm - GV cho HS sẽ trưng bày sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét và đánh giá 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tậpcủa học sinh về sự chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ năng kẻ cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS -HS chuẩn bị giấy màu thước kẻ kéo bút chì hồ dán . - Một 2 HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình vuông - HS thực hành kẻ cắt hình vuông theo trình tự - HS trưng bày sản phẩm trước lớp - HS chuẩn bị giấy màu , giấy vở có kẻ ô , bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán để học bài : Cắt dán hình tam giác Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về đọc, viết các số có 2 chữ số - Nhận biết được các số liền sau của các số - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học : - Phiếu nhóm, vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV đọc cho HS viết: Bảy mươi bảy, Tám mươi mốt, Chín mươi sáu, Bốn mươi tám - GV nhận xét – cho điểm 2. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu cho HS làm nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét – cho điểm Bài 2: GV viết bài lên bảng : Số liền sau của 32 là : ? Số liền sau của 86 là: ? Số liền sau của 48 là : ? Số liền sua của 69 là: ? Số liền sua của 59 là: ? Số liền sau của 65 là : ? Số liền sau của 40 là : ? Số liền sau của 98 là : ? - Cho HS lên thi đua giữa 2 nhóm - Nhận xét – cho điểm Bài 3, 4: Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm VBT - GV thu chấm bài – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm nốt bài còn lại - Xem trước bài giờ sau. - 2 HS lên làm - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Nhóm bạn nhận xét - HS lên làm bài thi đua giữa 2 nhóm a, Số liền sau của 32 là: 33 Số liền sau của 86 là: 87 b, Số liền sau của 48 là: 49 Số liền sau của 69 là : 70 c, Số liền sau của 59 là: 60 Số liền sau của 65 là: 66 d, Số liền sau của 40 là: 41 Số liền sau của 98 là: 99 - HS làm bài vào VBT -Học sinh lắng nghe Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn lại bài hoa ngọc lan, luyện cách đọc đúng, biết ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy. - Đọc lưu loát và học bài văn và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. -Luyện cho học sinh tập nói câu có chứa vần ăm, ăp. - Yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy- học : - Một số từ ngữ khó viết bảng phụ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: hoa ngọc lan - Hương hoa lan thơm như thế nào? - GV nhận xét – cho điểm 2. Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Hoa ngọc lan - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Luyện viết - Đọc cho HS viết lại bài chính tả nhà bà ngoại Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm những câu chứa tiếng có vần ăm, ăp Luyện cho học sinh tập nói câu có chứa các vần đó * tổ chức cho các em thi đua theo tổ xem tổ nào đưa ra được nhiều câu - GV nhận xét – cho điểm 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài sau. - 10 em đọc bài - HS trả lời - HS đọc lại bài - HS khác nhận xét - HS trả lời – nhận xét – bổ sung -Học sinh viết vở - HS nói câu - HS khác nhận xét – bổ sung - HS thi đua giữa các tổ - Nhận xét phân thắng cuộc Tự nhiên xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu : - HS tiếp tục quan sát để nhận ra các bộ phận bên ngoài của con mèo, biết được ích lợi của con mèo. - Kể tên và phân biệt được một số bộ phận chính bên ngoài của con mèo, nói được ích lợi của mèo. - Yêu thích con vật, chăm sóc con mèo nhà nuôi. II. Đồ dùng dạy- học : - Hệ thống câu hỏi, tranh con mèo -Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - Con mèo có bộ phận chính nào ? - Nuôi mèo có ích lợi gì ? -GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - HS đọc đầu bài Hoạt động 3: Quan sát con mèo - Hoạt động cá nhân - Treo tranh yêu cầu HS lên giới thiệu lại các bộ phận chính của con mèo và nói ích lợi của bộ phận đó đối với con mèo. - Mèo có đầu, thân, 4 chân, đuôi dài, lông có thể màu vàng, trắng, mướp..., chân có móng sắc, dáng đi nhẹ nhàng... Chốt: Mèo leo trèo giỏi, nhảy từ trên cao xuống mà không sao - Theo dõi. Hoạt động 4: Vẽ con mèo - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự vẽ con mèo ở các tư thế khác nhau sau đó trưng bày tranh. - Thi vẽ mèo sau đó giới thiệu với các bạn em vẽ mèo đang làm gì? Chốt: Nuôi mèo rất có ích, vậy em nên chăm sóc nó cho tốt. -Theo dõi Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu và một số động tác của mèo. - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Sáng Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học : - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Vở bài tập toán - Bảng các số từ 1 đến 100 III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * Giới thiệu bước đầu về số 100 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của : 97 , 98 , 99 - Hướng dẫn HS đọc viết các số 100 - HS chú ý lắng nghe. * Giới thiệu bảng các số từ 1 - 100 - Hướng dẫn HS tự viết số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng . HS tự viết vào bảng trong BT2 - GV chữa bài sau khi HS đã viết xong ở dòng - Cho HS thi đua đọc nhanh - Cho HS dựa vào bảng để nêu số liền sau và số liền trước của 1 số - HS tự viết số vào bảng - HS thi đua đọc nhanh các số trong bảng các số từ 1 đến 100 * Giới thiệu vài đặc điểm của bảng các số từ 1 - 100 - GV cho HS tự làm bài tập 3 - Gọi 1 số HS lên chữa bài . Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? - HS lên làm bài tập 3 - Số 10 - Số 99 - Số 9 3. Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc lại bảng các số từ 1 - 100 - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bảng các số từ 1 - 100, Xem trước bài : Luyện tập Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập đọc (2 tiết) AI DẬY SỚM I. Mục tiêu: - Đọc đúng nhanh được cả bài : Ai dậy sớm - HS đọc đúng các từ ngữ, dậy sớm, lên đền, chờ đón . Ôn các vần : ươn, ương -Hiểu đựơc các từ ngữ : Vừng đông, đất trời. Thấy được cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể thấy cảnh đẹp ấy . -Rèn học sinh ham thích môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói - Bộ chữ HVTV III. Các hoạt động dạy - học : Bài cũ Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu diễn cảm bài thơ * Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng , từ - GV giải nghĩ từ : “ Vừng đông” , đất trời Luyện đọc câu : c) Hướng dẫn HS ôn vần : ươn , ương - Tìm tiếng trong bài có vần ươn , ương . - Nói câu theo mẫu có tiếng chứa vần ươn , ương ? - GV nhận xét tuyên dương - 2 HS lên đọc lại bài : Hoa ngọc lan -HS theo dõi - Phát âm đúng các tiếng , từ ( dậy sớm , ra vườn , ngát hương , lên đồi , đất nước , chờ đón . ) - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ sau đó thi đọc cả bài . - Đọc đồng thanh cả bài - HS thi tìm nhanh ( vươn, hương ) -HS nhìn tranh nói theo 2 câu mẫu -Cho HS tìm câu ngoài sách TIẾT 2 :LUYỆN TẬP d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói *Tìm hiểu bài - Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ? - Điều gì chờ đón em trên đồi ? - GV đọc diễn cảm bài thơ. * Học thuộc lòng bài thơ tại lớp b) Luyện nói : - Sáng sớm bạn làm việc gì ? - Cho từng cặp lên hỏi đáp - HS đọc bài cả lớp đọc thầm Hoa ngát hương chờ đón em ngoài vườn ) ( Cả đất nước đang chờ đón em ) 3, 4 em đọc lại bài . - Hỏi nhau những việc làm buổi sáng -Tôi tập thể dục , đánh răng , rửa mặt 1 HS hỏi và trả lời theo mẫu 3. Củng cố dặn dò - GV tóm tắt nội dung bài, Khen ngợi những em HS tốt - Nhận xét giờ , Về nhà đọc bài , đọc trước bài : Mưu chú sẻ Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 100. Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm, so sánh các số trong phạm vi 100, số liền trước, liền sau Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học : VBT, que tính III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số tròn chục đã học. - Số có hai chữ số lớn nhất, bé nhất là số nào? 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài1:Điền số Gọi học sinh làm bài bảng lớp . GV chữa bài Bài 2: Viết theo mẫu: Số liền sau của 99 là: 100 Số liền trước của 90 là: 89 Số liền sau của 39 là: 40.. Số liền trước của 50 là:49 Bài3: Điền dấu >,<,= 4956 28<20 +20 78>73 2670 -30 -GV chữa bài nhận xét Bài 4 :Trong bảng các số từ 1 đến 100 Các số có một chữ số là : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20,30,40,50,60,70,80,90 Số bé nhất có hai chữ số là số;10 GV chấm. Chữa một số vở 3. Củng cố- dặn dò - Thi viết số tính nhanh. - Nhận xét giờ học. 2 học sinh đọc -Học sinh đọc yêu cầu bài -Học sinh lên bảng làm -Học sinh làm vở bài tập -Học sinh làm bài vở bài tập -Học sinh làm vở bài tập Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Hiểu được dậy sớm sẽ thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sớm. - Đọc lưu loát và học thuộc lòng bài thơ và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy- học : - Một số từ ngữ khó viết bảng phụ: dậy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ai dậy sớm - Bài thơ khuyên em điều gì? - GV nhận xét – cho điểm 2.Bài mới: a)Hướngdẫn học sinh luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Ai dậy sớm - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. +Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi ? +Bài thơ khuyên ta điều gì? b)Luyện viết - Đọc cho HS viết: dậy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm những câu chứa tiếng có vần ươn (hoặc ương) - GV nhận xét – cho điểm - Cho HS đọc thuộc lòng 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp thuộc lòng theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài sau. - HS đọc bài - HS trả lời - HS đọc lại bài - HS khác nhận xét - HS trả lời – nhận xét – bổ sung - HS viết bảng con - HS nói câu - HS khác nhận xét – bổ sung - HS học thuộc lòng cả bài - HS thi đua giữa các tổ - Nhận xét phân thắng cuộc Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu : Học sinh tiếp tục luyện cách cắt, dán hình vuông. Biết kẻ HCN và cắt, dán hình vuông Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy- học : - Giáo viên: Hình vuông mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bít chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn Hoạt động 2: Bài mới : Giới thiệu bài -Học sinh lắng nghe - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài Hoạt động 3: Quan sát nhận xét - Hoạt động cá nhân - Nêu đặc điểm của hình vuông? - 4 cạnh dài bằng nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành - Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu lại cách vẽ, cách cắt, cắt dánh vuông? - Cá nhân nêu * Gọi HS nêu cách vẽ và cắt hình vuông đơn giản hơn. - Vài em nêu - Đánh giá, nhận xét bạn trả lời. - Tự nhận xét, bổ sung cho bạn Hoạt động 5: Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về : Viết số có 2 chữ số tìm số liền trước số liền sau của 1 số , so sánh các số thứ tự của các số . - Giải toán có lời văn - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy- học : - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra - Nêu các số có 2 chữ số giống nhau ? -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới Bài 1: ( Dành cho HS yếu): Viết số - GV đọc các số cho HS viết vào bảng con -GV nhận xét chỉnh sửa Bài 2 : Viết số GV phát phiếu cho từng nhóm rồi hướng dẫn các nhóm làm. - GV quan sát các nhóm làm Bài 3: viết các số - HS viết vào bảng con : 33, 90 , 99 , 59, 85, 21 , 71 , 66 , 100. - HS làm nhóm N1 + Số liền trước của 62 là .. + Số liền trước của 80 là. N2 + Số liền trước của 99 là . + Số liền sau của 20 là N3 + Số liền sau của 75 là + Số liền sau của 99 là. Đại diện các nhóm lên trình bày nhóm khác bổ sung -Từ 50 đến 60 -Từ 85 đến 100 GV nhận xét cho điểm Bài 4 *Dùng thước kẻ và bút nối các điểm để để có 2 hình vuông? - HS làm bảng ở lớp - 2 em lên bảng viết -2 học sinh lên bảng ding thước kẻ Lớp làm ra nháp GV vẽ sẵn các điểm trên bảng 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống kiến thức , nhận xét giờ - Về nhà học bài xem trước bài : Luyện tập chung . Chính tả ( tập chép) CÂU ĐỐ I. Mục tiêu : - HS chép đúng đẹp các câu đố về con ong . - Điền đúng chữ ch hay tr, v, d, gi vào chỗ trống. - Viết đúng cự li, tốc độ của chữ đều và đẹp. -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ chép sẵn : Nội dung câu đố Nội dung bài tập 2 a III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ -GV chép bài tập lên bảng - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung câu đố - Tìm trong bài những tiếng HS dễ viết sai -GV đọc cho học sinh viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa *Học sinh viết bài vào vở - GV hướng dẫn cách ngồi viết , cầm bút đặt vở . -Khi HS chép xong , GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm vở c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài -GV chữa bài nhận xét - 2 em HS lên bảng điền chữ : c hoặc k - 2 , 3 em HS nhìn bảng đọc câu đố . - Cả lớp giải đố . - ( Chăm chỉ , suốt ngày , khắp , vườn cây ..) -Học sinh viết bảng con - HS chép câu đố vào vở -Học sinh lấy bút chì chữa lỗi * Điền chữ : tr hoặc ch ? - Cả lớp đọc thầm , yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng chữa bài ( Thi chạy , tranh bóng ) 3. Củng cố, dặn dò - Khen những em viết đúng đẹp - Về nhà những em chép chưa đạt yêu cầu chép lại bài vào vở cho sạch đẹp. Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - HS nghe GV kể dựa vào tranh kể lại từng đoạn nội dung câu chuyện. - Phân biệt và thể hiện lời kể của các nhân vật: Hổ, Trâu, người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu được sự thông minh của con người. -Rèn học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK -Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - 1, 2 em kể lại chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) GV kể chuyện - GV kể với giọng diễn cảm - Kể lần 1; lần 2, lần 3 kết hợp với tranh minh hoạ c) Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tranh 1: Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 - HS thi kể đoạn 1 - HS tiếp tục thi kể các tranh đoạn 2, 3, 4, d) Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - GV cho HS kể theo cách phân vai - 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện e) Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Con hổ to xác nhưng ngốc nghếc, con người nhỏ bé, nhưng có trí khôn. Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ bé nhưng vẫn buộc những con to xác như trâu phải vâng lời, hổ phải sợ hãi 3. Củng cố, dặn dò ? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - GV nhận xét giờ - VN tập kể lại chuyện cho mọi người nghe Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI I. Mục tiêu : * HS hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng * HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. * Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quí trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi II. Đồ dùng dạy- học : - Vở bài tập đạo đức - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm bài tập 3. - GV nêu yêu cầu bài tập - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Vì sao các bạn lại làm như vậy? - GV nhận xét và kết luận : Tình huống 1: Cách ứng xử c là phủ hợp Tình huống 2: Cách ứng xử b là phủ hợp Hoạt động 2: HS chơi: Ghép hoa (Bài tập 5) - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa và các cánh hoa - GV yêu cầu ghép hoa GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời xin lỗi và cảm ơn Hoạt động 3 : HS làm bài tập 6 - GV giải thích yêu cầu của bài tập 4 - GV nêu yêu cầu một số học sinh đọc các từ đã chọn Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS làm việc theo nhóm - HS lựa những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có từ: cảm ơn để làm thành: Bông hoa cảm ơn và tương tự làm thành: bông hoa xin lỗi - Các nhóm học sinh trình bày sản phẩm của mình - Cả lớp nhận xét - HS làm bài tập - Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99. - Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99. - Củng có kỹ năng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ - Viết số: sáu mươi sáu, tám mươi lăm, bốn mươi tư. GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: HD học sinh làm bài tập Bài1: Viết các số: Ba mươi ba: 33, Năm mươi tám: 58 Chín mươi: 90 , Tám mươi lăm: 85 GV nhận xét cho điểm Bài 2: Viết tsố thích hợp vào chỗ chấm. GV chữa bài Số liền trước của 73là: 72 Số liền trước của 70 là: 69 Số liền sau của 72 là ;73 Số liền sau của 80 là 81 Bài 3:Viết các số a) Từ 60 đến 70 b) Từ 89 đến 100.. Bài 4 : Viết theo mẫu 84 = 80+ 4, 42 = 40+ 2 77 = 70+7, 91 = 90+1 Bài 5: Số lớn nhất có hai chữ số là: Số bé nhỏ nhất có hai chưa số là:- HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài 3. Củng cố- dặn dò -Thi viết số tính nhanh. - Nhận xét giờ học 2 học lên bảng làm Học sinh lên bảng làm Lớp làm ra nháp -Học sinh làm vở bài tập -Học sinh nào sai sửa 2 học sinh lên bảng làm a)60, 61, 62, 63, 64, 65,66,67,68,69,70 b)89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99,100 Học sinh làm vở bài tập Là số 99 Là số 10 Tiếng việt ÔNTẬP I. Mục tiêu: - HS chép lại đúng đẹp các câu đố về con ong. - Điền đúng chữ ch hay tr, v, d, gi vào chỗ trống trong VBT. - Viết đúng cự li, tốc độ của chữ đều và đẹp. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ chép sẵn : Nội dung câu đố Nội dung bài tập 2 a III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung câu đố - Tìm trong bài những tiếng HS dễ viết sai - GV đọc cho HS viết các từ đó vào bảng con - GV nhận xét – sửa sai - GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút đặt vở. - HS đọc cho HS viết bài - Khi HS viết xong, GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm vở c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài - GV nhận xét - cho điểm 2 em - 2 em HS lên bảng điền chữ : c hoặc
Tài liệu đính kèm: