Tuần 26
Thứ hai
Ngày dạy :04/03/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc
Bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu:
+ Đọc: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
+Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 (sgk)
II/Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Bảng nam châm. Bộ chữ HV.
III/Các hoạt động dạy học:
đoạn, bài. - Thi đọc trơn cả bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3/Ôn các vần an, at: - Tìm tiếng trong bài có vần an, at. - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, vần at. - GV ghi nhanh các từ HS tìm được - Nói câu có tiếng chứa vần an, at. - GV chia lớp thành 2 nhóm, một bên nói câu có vần an, một bên nói câu có vân at. - Đội nào nói được nhiều đúng là thắng cuộc. - Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. - HS quan sát trả lời - HS đọc - Đọc nối tiếp cá nhân - Bàn nối tiếp - 3 HS đọc 3 đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đồng thanh. - Các tổ cử 1 người lên thi đọc. - Nhận xét. - Đọc thầm. - Tìm tiếng có chứa vần an - at. - Đọc : bàn tay và phân tích các tiếng đó. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ để thảo luận tìm tiếng vần an, at. - Nhóm đọc các tiếng tìm được. - Cả lớp đồng thanh. - HS quan sát tranh SGK. đọc mẫu câu-Dựa vào mẫu câu nói theo yêu cầu bức tranh 1. - Quan sát bức tranh 2. - Đọc mẫu câu và nói theo mẫu câu. - Các nhóm thi nhau nói. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a)Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. H: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình? H: Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ? - Gọi 3 hs đọc lại toàn bài - Nhận xét cho điểm. b)Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - HS hỏi đáp theo mẫu câu: - Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố dặn dò: - Đọc lại toàn bài: - HS đọc theo và trả lời theo đoạn. - 2 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc đoạn 2. - HS trả lời. - 3 em đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh và trả lời - Các nhóm thảo luận, hỏi đáp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 1 em đọc toàn bài. Thứ hai Ngày dạy :04/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn xin lỗi . - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình hưống phổ biến trong giao tiếp. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II/ Chuẩn bị : + Vở BT Đạo đức 1. Đồ dùng để hoá trang khi sắm vai. + Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS + Hoạt động 1:Quan sát tranh BT 1. - GV yêu cầu HS q/s tranh BT 1 và cho biết: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Vì sao các bạn lại làm như vậy? * GV kết luận: - Tranh 1: cám ơn khi nhận được quà. - Tranh 2: xin lỗi cô khi đến lớp muộn. + Hoạt động 2: GV chia nhóm và giao mỗi nhóm thảo luận một tranh. * GV kết luận: - Tranh 1: Cần nói lời cám ơn. - Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. - Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. - Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. + Hoạt động 3:Đóng vai (BT4). - GV giao nhiệm vụ thảo luận: - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cám ơn? - Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi? - GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cám ơn khi nhận được quà. - Xin lỗi cô giáo vì đến lớp muộn. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi bổ sung. *Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn xin lỗi - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. Thứ ba Ngày dạy :05/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả BÀN TAY MẸ A/ Mục tiêu: +Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn Hằng ngày,chậu tã lót đầy”:35 chữ trong khoảng 15-17 phút. +Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3(sgk) B/Chuẩn bị: - Viết sẵn bài chính tả và bài luyện tập . C/ Các hoạt động dạy học GV Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép - GV chỉ vào bài đã viết sẵn trên bảng . - Nhắc nhở tư thế, cách trình bày bài viết - Giáo viên đọc từng chữ trên bảng ( theo từng câu một ) . - Giáo viên chữa lỗi phổ biến . - Giáo viên chấm 1 số bài . Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập a/ Điền vần an hay at : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên sửa bài trên bảng . / Điền chữ g hoặc gh : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . Hoạt động nối tiếp: 5 phút - Tổ chức trò chơi : Thi viết hoặc nối tiếng có âm g hoặc gh . - Tổng kết , tuyên dương . HS Hoạt động cá nhân . - 2 học sinh đọc lại đoạn văn . - Tìm chữ dễ viết sai : hằng ngày , việc , giặt . - Phân tích và viết vào bảng con . - Học sinh chép đoạn văn vào vở . - Học sinh rà soát , gạch chân , sửa sai ra lề đỏ - Học sinh ghi số lỗi vào ô trống . - Tuyên dương bài viết tốt : vỗ tay . Hoạt động nhóm - 3 em . - 4 nhóm thi làm trên bảng . - 1 học đọc lại bài : kéo đàn , tát nước . Hoạt động cá nhân . - 3 em . - Học sinh tự làm ; 1 em đọc kết quả . -Đổi bài để kiểm tra : nhà ga , cái ghế . Thứ ba Ngày dạy :05/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nhận biết (chữ số) về số lượng, đọc, viết các số từ 20 – 50. + Biết đếm và nhận biết ra thứ tự của các số từ 20 - 50. II/ chuẩn bị : + Bó chục que tính - mỗi bó một chục que tính trong bộ đồ toán 1. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS 1/ Giới thiệu các số từ 20 – 50. - GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính rồi nói 2 chục và 3 là hai mươi ba. - Cho một vài HS nhắc lại. - GV làm tương tự để HS đọc và viết từ 21 đến 30. + Nhắc nhở HS 21 đọc là “hai mươi mốt”, 25 đọc là “Hai mươi lăm”. 2/ Thực hành: - Làm bài tập ở SGK. + Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. - Quan sát và nhận xét GV làm mẫu. - Cả lớp chuẩn bị que tính để làm theo và nói 2 chục và 3 là hai mươi ba. - HS quan sát tiếp để nhận ra số lượng từ 21 đến 30. - HS đọc lại các số 21, 24, 25. - HS làm bài tập SGK. - Bài 1, *2: Bảng con. - Bài 3, 4 làm ở SGK. Thứ ba Ngày dạy :05/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập viêt C , an , at, bàn tay , hạt thóc. D , Đ, anh , ach , gánh đỡ , sạch sẽ. A/ Mục tiêu: + Học sinh biết tô chữ C, D, Đ hoa . +Học sinh viết đúng vần : an , at, anh , ach ; Từ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ sạch sẽ kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vỏ Tập viết1, tập hai.(Mỗi từ ngừ viết được ít nhất 1 lần) B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài viết . C/ Các hoạt động dạy học : GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở phần B : 3 em . - 4 em viết bảng lớp : sao sáng , mai sau , con cháu , hiếu thảo . Hoạt động 2 : 5 phút Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn quan sát , nhận xét . - Nêu số nét , độ cao . - Giáo viên vừa nói , vừa tô chữ mẫu . Hoạt động 3 : 5 phút Hướng dẫn viết vần , từ ứng dụng : - Giáo viên chỉ vào bảng phụ . Hoạt động 4 : 15 phút Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nhắc nhở tư thế , lưu ý độ cao, nét nối. - Giáo viên chấm , chữa bài 1 số em . Hoạt động nối tiếp: 5 phút - Tuyên dương 1 số bài viết đúng , đẹp , đều nét . - Luyện viết phần B ở nhà . HS Hoạt động cả lớp . - So sánh chữ ở vở tập viết với chữ ở trên bảng phụ . - 1 nét , cao 5 dòng li . - Học sinh viết trên bảng con : C, D, Đ Hoạt động cá nhân . - Đọc vần , từ ứng dụng . - So sánh vần , từ trong vở tập viết với trên bảng phụ . - Viết vần , từ vào bảng con . Hoạt động cá nhân . - Tô chữ hoa . - Viết vần , từ ứng dụng vào vở . *Hs khá, giỏi viết đều nét , dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy dịnh trong vở Tập viết 1, tập hai. Thứ tư Ngày dạy :06/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc CÁI BỐNG A/ Mục tiêu: + Học sinh đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ : khéo sảy , kéo sàng , đường trơn , mưa ròng . + Hiểu nội dung bài : Tình cảm sự hiếu thảo của bống đối với mẹ. Trả lời câu hỏi 1,2(sgk) + Học thuộc lòng bài thơ . B/Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ , viết sẵn bài lên bảng . C/Các hoạt động dạy học : TIẾT 1 G I/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “Bàn tay mẹ” II/ Bài mới: HĐ1: Giáo viên đọc mẫu : tha thiết , tình cảm HĐ2: Luyện đọc + Đọc tiếng , từ ngữ : - Phân nhóm tìm tiếng , từ khó . - Gạch chân các từ khó . - Giải thích từ : đường trơn, mưa ròng, gánh đỡ + Đọc câu : - Giáo viên chỉ vào từng câu . - Yêu cầu đọc tiếp sức . HĐ3: Ôn vần anh , vần ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh , vần ach ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, vần ach? TIẾT 2 Hoạt động 4 : Luyện tập a/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 58 . - Nêu câu hỏi 1 - Nêu câu hỏi 2. b/ Học thuộc lòng : - Giáo viên tổ chức thi đọc thuộc bài thơ . c/ Luyện nói : - Yêu cầu đọc câu hỏi trong SGK - Nói thành câu theo nhóm . - Ngoài những việc như trong tranh , em còn giúp mẹ những việc gì nữa nào ? Hoạt động nối tiếp: 5 phút - Cả lớp hát vui bài : Cái bống . - Tổng kết , tuyên dương . HS Hoạt động cả lớp . - Lắng nghe , đọc lại 1 em . Hoạt động nhóm - Học sinh tìm : bống bang , khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . - Đọc trơn . phân tích từ khó . Hoạt động nhóm đôi - 2 , 3 em đọc 1 câu . - Đọc tiếp sức theo nhóm hoặc cá nhân . - Đọc 2 câu đầu :vài em . 2 câu cuối : vài em . - Thi đọc cả bài . - Thi đọc thuộc ( nếu có thời gian ) . Hoạt động cá nhân . - Vần anh : gánh . - Vần ach : không có . - Thi tìm theo nhóm hoặc cá nhân . Hoạt động cá nhân - 2 học sinh đọc 2 câu đầu . - 2 học sinh nêu : Bống sảy , bống sàng giúp mẹ nấu cơm . - 2 học sinh đọc 2 câu cuối . - 3 học sinh nêu :Bống chạy ra gánh đỡ cho mẹ - 4 , 5 học sinh đọc lại cả bài thơ . Hoạt động cá nhân - Thi đọc thuộc theo cá nhân . Hoạt động nhóm . - 3 em đọc - Nói cho nhóm nghe về ND của 4 tranh . ( VD : ở nhà em ) - Học sinh nêu trứơc lớp . Thứ tư Ngày dạy :06/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nhận biết (chữ số) về số lượng, đọc, viết các số từ 50 – 69. + Biết đếm và nhận biết ra thứ tự của các số từ 50 – 69. II/ Chuẩn bị : - 69 que tính trong bộ đồ toán 1. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS 1/ Giới thiệu các số từ 50 – 60. - GV hướng dẫn HS nhận ra có 5 bó, mỗi bó có một chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào cột đơn vị. GV nêu có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết là 54 (ghi bảng). - GV dùng que tính làm tương tự để HS nhận ra 51, viết bảng và chỉ ra 51 cho vài HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự để HS nhận biết 52, 53, 54, , 60. 2/ Giới thiệu các số từ 61 – 69 Tương tự như các bài trước 3/ Thực hành: GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Nên khuyến khích HS tự nêu yêu cầu rồi tổ chức cho HS chữa bài. * Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. - Quan sát và nhận ra 54 có 5 chục và 4 đơn vị. - 5 HS đọc. - HS quan sát và đọc cá nhân (Năm mươi tư hoặc năm mươi bốn). - HS quan sát và đọc cá nhân - Làm bài tập sgk (nêu yêu cầu và làm bài sau đó chữa bài). Thứ tư Ngày dạy :06/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tự nhiên và xã hội: CON GÀ I/ Mục tiêu Giúp học sinh biết +Nêu lợi ích của con gà. +chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. II /chuẩn bị : -Các hình trong bài 26 ở SGK. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I/ KTBC Vẽ 1 con cá, rồi nêu các bộ phận của cá . II/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài: GV, học sinh làm việc. Hoạt động 1: Làm việc với sgk . - Yêu cầu học sinh mở SGK bài 26. Chỉ và nói tên các bộ phận của con gà? Hãy chỉ và nói về gà trống, về gà mái, tại sao bạn biết được? Nuôi gà để làm gì ? Hoạt động 2: Thảo luận + Nhìn tranh, thảo luận các câu hỏi sau: Mô tả hình dáng con gà thứ 1, đó là gà trống hay gà mái? Mô tả hình dáng con gà thứ 2, đó là gà trống hay gà mái? Mô tả hình dáng con gà thứ 3 đó là gà gì? Gà trống, gà mái gà con giống và khác nhau ở những điểm nào? GV: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không? Nuôi gà để làm gì? Ăn thịt gà và trứng có lợi gì? Kết luận: Hát bài : Đàn gà con.( Hoặc làm tiếng gáy) Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. Hoạt động nhóm nhỏ - Quan sát theo cặp, 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời. - Đầu, cổ, mình , 2 chân, 2 cánh. - Gà mái thân nhỏ, đuôi ngắn, mào nhỏ, đẻ trứng, không gáy được. - Ăn thịt, đẻ trứng, ăn ngon và bổ. Hoạt động cả lớp. - Thảo luận chung cả lớp. - Vài em nêu (gà trống) - Vài em nêu (gà mái) - Vài em nêu (gà con) + Giống: đều có các bộ phân giống nhau. + Khác: Học sinh tự nêu. - Mổ thức ăn, bới đất. - Gà di chuyển bằng hai chân, không bay được. - Nuôi gà để ăn thịt, ăn trứng - Ăn thịt, trứng có nhiều chất đạm có lợi Thứ năm Ngày dạy :07/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thể dục : Tuần 26 Thể dục – Trò chơi vận động I . Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặctung cầu lên cao rồi bắt lại - Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện . II . Chuẩn bị : Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi III . Hoạt động dạy học : GV HS I/ Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. - Kiểm tra bài cũ: 3 nhóm, mỗi nhóm 5 em lên thực hiện lại 7 động tác đã học. -Khởi động: II/ Phần cơ bản a. Ôn bài thể dục: Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô. Lần 2: Chỉ hô nhịp. - Giáo viên xem và uốn nắn. Lần 3: Học sinh tập theo tổ. b. Trò chơi: Tâng cầu. - Đi thường theo nhịp + hát. - Tập lại động tác điều hòa. III/ Phần kết thúc - Hệ thống lại bài học: - Tổng kết - Tuyên dương. - Về nhà tập lại 7 động tác vào buổi sáng hàng ngày. - 4 hàng dọc. - Nhóm 2, 4 và 1. 1 lần x 8 nhịp - Đi thường nhẹ nhàng theo hình tròn và hít thở sâu. - Xoay cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, xoay hông. Hoạt động cả lớp - Thực hiện 2-3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Tập 2-3 lần 2 x 8 nhịp. - Từng tổ thực hiện, cán sự lớp điều khiển. -Các nhóm thi đua chơi 2 lần. + HS tập 1 lần , 1 x 8 nhịp. - 10 em lên thực hiện liên hoàn cả 7 động tác : 1x8 nhịp. Thứ năm Ngày dạy :07/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả CÁI BỐNG I/ Mục tiêu + Nhìn sách hoạc bảng , chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút. + Đièn đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3(sgk) B/ II /Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập vào bảng phụ . C/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV 1/Kiểm tra bài cũ : - 4 em viết : cái ghế , nhà ga , ghê sợ , gồ ghề - Kiểm tra vở viết ở nhà : 2 em . II/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài : Giới thiệu bằng bài hát Cái Bống 2/Hướng dẫn HS nghe viết - Yêu cầu mở SGK bài : Cái Bống - Giáo viên gạch chân : khéo sảy , khéo sàng, đường trơn , mưa ròng . - Giáo viên nhắc nhở tư thế , cách trình bày. - Giáo viên đọc từng câu . Giáo viên đọc , học sinh rà soát lại bài. - Giáo viên chữa lỗi phổ biến lên bảng . - Giáo viên chấm 7 -> 10 bài . 3/Hướng dẫn làm bài tập a/ Điền vần anh hoặc ach : - Nêu yêu cầu bài tập a . - Cả lớp cùng viết vào SGK bằng bút chì . b/ Điền chữ ng hoặc ngh : - Gọi học sinh nêu yêu cầu phần b . - Tự làm bài . Hoạt động nối tiếp : 2 phút - Tổ chức trò chơi : Thi điền vần anh , ach theo nhóm ( giáo viên chuẩn bị sẵn ) - Tổng kết và tuyên dương . HS Hoạt động cá nhân - 2 học sinh đọc lại cả bài . - Lớp đọc thầm , tìm chữ khó viết . - Đánh vần , phân tích , đọc trơn các từ khó - Viết bảng con : khéo sảy ròng . - Lắng nghe . - Lớp viết vào vở . - HS rà soát , gạch chân , sửa sai ra lề đỏ - Học sinh đổi vở để kiểm tra nhau . Hoạt động nhóm - 3 em nêu - Đại diện 4 nhóm thi tài . - 3 em đọc lại kết quả ( bánh, xách ) Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu : 3 em . - Làm vào SGK , 1 em đọc kết quả - Lớp cùng đổi bài để kiểm tra (ngà, nghé) - 2 nhóm chơi Thứ năm Ngày dạy :07/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nhận biết (chữ số) về số lượng, đọc, viết các số từ 70 – 99. + Biết đếm và nhận biết ra thứ tự của các số từ 70 – 99. II/ Chuẩn bị : + Bó que tính trong bộ đồ toán 1. + 9 bó mỗi bó chục que tính và 9 que tính rời. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS 1/ Giới thiệu các số từ 70 – 80. - GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở hàng trên cùng của bài học để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có một chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột chục, có 1 que tính rời nên viết 1 vào cột đơn vị. GV nêu có 7 chục và 1 đơn vị tức là có bảy mươi mốt. - Làm bài tập 1: Lưu ý các số 71, 74, 75 (Bảy mươi mốt, bảy mươi tư, bảy mươi lăm). 2/ Giới thiệu các số từ 80 – 90, 90 – 99. - GV hướng dẫn HS nhận biết về số lượng, đọc, viết từ 80 – 90, 90 – 99. - Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu. - Bài 4. Nhìn hình vẽ rồi gọi HS trả lời: “Có 33 cái bát”. Số 33 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Nói vị trí của số 3. * Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. - Xem hình vẽ, nắm 70 và 1 que tính rời tức là 71, viết 71. - 5 HS đọc số 71 (bảy mươi mốt). - HS nhận biết số lượng, đọc, viết 70 – 80. - Tự nêu yêu cầu và làm, nhiều em đọc 70 – 80 (làm miệng). - HS nắm vững số lượng, đọc, viết từ 80 – 99 làm bảng con. - HS quan sát rồi trả lời. Cũng chữ số 3, nhưng bên phải là hàng đơn vị, số 3 bên trái là hàng chục. Thứ sáu Ngày dạy :08/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA KỲ II I/ Mục tiêu: +Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa .đọc đúng các từ ngữ : bao giờ , sao em biết, bức tranh. + Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa.Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chua nhìn thấy con ngụa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1,2(sgk) GV HS 1/KTBC: - Gọi HS đọc bài: Cái Bống 2/ Ôn tập: - GV ghi đề bài - GV ghi bảng: + Trường em + Tặng cháu + Cái nhãn vở + Bàn taymẹ + Cái Bống - Tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi nhanh - Mời các bạn nhận xét Tiết 2 3/Luyện tập: Đọc bài: “ Bàn tay mẹ ”để HS viết. đoạn từ “ Bình yêu nhất Tã lót đầy” 1- Luyện tập các vần hay viết nhầm, dễ sai ( GV chuẩn bị sẵn) - ai hay ay - ăt hay ăc 2- Ôn chữ ghi âm: - tr hay c - g hay gh - GV chấm , sửa bài. -Về nhà đọc lại các bài đã học , chuẩn bị KT giữa kì II. Hoạt động nối tiếp: 5 phút Chơi trò chơi - 4 HS đọc bài, trả lời câu hỏi Hoạt động cá nhân - Học sinh nhắc lại - Nêu lại tên các BT đọc - Thi đọc cá nhân, trả lời câu hỏi - Bình chọn bạn, đọc hay, đọc tốt, trả lời câu hỏi hay. Đọc đoạn văn 2 em. - Viết bài vào vở luyện tập - Làm bài tiếp sức - Làm bài vào vở bài tập - 2 nhóm chơi - Nhận xét bổ sung Thứ sáu Ngày dạy :08/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thủ công CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG ( Tiết 1) A. Mục tiêu + Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. + Kẻ, cắt ,dán được hình vuông..Có thể kẻ cắt được hình vuông theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng .hình dán tương đối phẳng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên : Quy trình mẫu , hình vuông đã cắt sẵn, 1 tờ giấy kẻ ô lớn. - Học sinh: Giấy vở, giấy màu, kéo, hồ dán, chì, thước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS - HĐ1: Dán hình vuông mẫu lên bảng: Đây là hình gì? Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? Mỗi cạnh dài mấy ô? ( Đếm) HĐ2: Giáo viên thao tác mẫu : - Lấy 1 điểm A, từ A đếm vào 7 ô, đếm xuống 7 ô, ta được điểm D, B. Từ B đếm xuống 7 ô ta được điểm C. Nối lần lượt các điểm A->B, B->C, C->D, D->A ta được hình vuông ABCD. - Sau đó cầm kéo cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông. - Bôi hồ, dán cân đối, phẳng. * HD hs kẻ ,cắt hình vuông đơn giản hơn, bằng cách chỉ cần vẽ, cắt 2 cạnh .GV làm mẫu. *HĐ3: Thực hành - GV yêu cầu hs vẽ, cắt một hình vuông có cạnh dài 7 ô. - Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ những em chậm. - Nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán để tiết sau cắt dán hình vuông vào vở. - Quan sát và nhận xét. - Hình vuông. - Có 4 cạnh. - Các cạnh bằng nhau. - Dài 7 ô. -HS theo dõi . D A B C - Theo dõi quan sát. - HS theo dõi . - Thực hành trên giấy nháp. -Vỗ tay , tuyên dương -Lắng nghe . *Kẻ và cắt dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng hình dán phẳng. +Có thể kẻ, cắt , dán được thêm hình vuông có kích thước khác. Thứ sáu Ngày dạy :08/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu:Giúp học sinh: + Biết dựa vào câu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số. II/ Chuẩn bị : + Sử dụng bộ đồ dạy toán lớp 1. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I. Bài cũ: Cho HS đọc từ 70 – 80, 80 – 90 và một em lên điền vào ô. II. Bài mới: 1/ Giới thiệu 62 < 65. GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 62 có 6 chục và 2 đơn vị; 65 gồm có 6 chục và 5 đơn vị. 62 và 65 đều có 6 chục nhưng 2 < 5 (nên đọc là 62 < 65). - GV tập cho HS nhận biết: 62 62. Bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ que tính để giúp HS tự nhận ra nếu 62 62. - GV cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm 4244, 7671. +Giới thiệu 63 > 58. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: - 63 có 6 chục và 3 đơn vị; 58 có 5 chục và 8 đơn vị. 63 và 58 có số chục khác nhau, 6 chục lớn hơn 5 chục nên 63 > 58. - GV tập cho HS nhận biết 63 > 58 thì 58 < 63. - Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28. - Hai số 39 và 70 có số chục khác nhau nên số nào có hàng chục lơn thì số đó lớn hơn. 2/ Thực hành. + Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. - Hai HS đọc số từ 70-80, 80-99 và một HS điền vào ô trống. - HS quan sát các hình vẽ trong bài và hình vẽ trực quan để nhận ra: 62 < 65 65 > 62 - Một số HS đọc lại. - HS quan sát hình vẽ. - HS nhận ra: hai số có hàng chục giống nhau, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - 2 HS đọc lại bài và tự do nêu ví dụ. - Quan sát để nhận biết: số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. - 2 HS cho ví dụ. 22 < 28 73 < 79 * Bài 2 (c,d) *Bài 3( c,d) - HS nêu yêu cầu và làm bài SGK Thứ sáu Ngày dạy :08/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Sinh ho¹t tËp thÓ. KiÓm ®iÓm tuÇn 26 I/ Môc tiªu. 1/ HS thÊy ®îc trong tuÇn qua m×nh cã nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm g×. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. 3/ Gi¸o dôc ý thøc phª vµ tù phª. II/ ChuÈn bÞ. - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t. - H
Tài liệu đính kèm: