Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 26 năm 2013

TUẦN 26 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013

Sáng Hoạt động tập thể

CHÀO CỜ

 .

Mĩ thuật

(Giáo viên bộ môn soạn giảng)

 .

 Tập đọc(2 tiết)

BÀN TAY MẸ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn

 -Học sinh ham thích môn học .

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh trong SGK. Bảng con

 

docx 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 26 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại các chữ vừa viết? 
 -Nhận xét giờ học. 
-HS viết bảng con
-Học sinh quan sát rồi nhận xét
- HS nêu lại quy trình viết
- HS viết bảng con
- HS đọc các vần và từ ứng dụng
* HS tập tô chữ ở vở tập viết
- Lắng nghe nhận xét 
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- HS biết cắt, kẻ và dán hình vuông
- HS cắt dán hình vuông theo 2 cách
- HD HS cẩn thận trong khi cắt, tránh bị đứt tay
-Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ của học sinh 
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu
- HS giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định
2. KT bài cũ
KT sự chuẩn bị của HS 
-GV nhận xét
3. Bài mới
- Cho HS xem mẫu và nhận xét
- GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ lại
- GV HD HS thực hành
Nhắc HS lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành
Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh và tô (theo 2 cách đã học ở tiết 1)
- Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở 3 ( Thủ công)
- Trong lúc HS thực hành, GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
4. Củng cố dặn dò:
Hỏi lại tên bài học
Nhận xét tiết học
Về chuẩn bị giấy màu, thước kẻđể tiết sau cắt dán hình tam giác.
Hát
- HS quan sát
- HS thực hành vẽ cắt hình vuông.
- HS cắt xong dán vào vỡ 3
-Cắt dán hình vuông
-Học sinh lắng nghe
Chiều:
Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về các số có hai chữ số từ 20 đến 50.
 -Củng cố kỹ năng đọc viết, đếm các số có hai chữ số từ 20 đến 50.
 - Yêu thích học Toán
II. Đồ dùng dạy-học:
Phiếu nhóm, vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy- học :
Kiểm tra bài cũ
Đọc các số từ 20 đến 50
Làm bài tập
Bài 1: Viết các số sau:
 Hai mươi: Ba mươi sáu:
 Hai mươi năm: Hai mươi mốt:...
 Bốn mươi bảy: Hai mươi chín:...
 HS nêu yêu cầu và làm bài
 Em khác nhận xét bổ sung cho bạn
Bài 2: Đọc các số sau:
 22: . 37: ..
 39: . 43: ..
 21: . 25: ..
HS nêu yêu cầu và làm bài
Em khác nhận xét bổ sung cho bạn
Bài 3: Viết theo mẫu
 Số 25 gồm có 2 chục và 5 đơn vị
 Số 30 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 47 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 38 gồm có  chục và  đơn vị
HS nêu yêu cầu và làm bài
Bài 4: Số?
 22; ;; 25; ;; 28;;;; 32;
 ; ; ; ; ; ;
 GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS viết số thích hợp vào vở
 Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
 Gọi HS đọc các số vừa viết.
Củng cố - dặn dò:
Thi đếm từ 20 đến 50 nhanh
 Nhận xét giờ học.
2 học sinh đọc 
Học sinh làm phiếu cá nhân 
20, 25, 47, 36, 31, 29
Học sinh làm bảng lớp 
Hai mươi hai, ba mươi bảy
Ba mươi chín, bốn mươi ba
Hai mươi mốt, Hai mươi lăm
-Học sinh làm vở 
-Học sinh nêu yêu cầu bài rồi làm bài vào vở 
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm 
-Thi đua giữa các tổ 
Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc nhanh, đúng cả bài : Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống.
- Luyện đọc đúng các từ khó- Ôn các tiếng có vần đó học
- Hiểu được nội dung bài: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu bài
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
+ Luyện đọc toàn bài
- GV chia bài lớp thành 3 nhóm, các nhóm thực hiện đọc.
c, Ôn các vần đã học
- GV cho HS ôn lại các vần đã được học qua các bài tập đọc trước
Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau:
- Tìm tiếng trong bài có vần đó?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần đó?
- GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh
d, Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
* Tìm hiểu nội dung bài đọc
- Đối với mỗi nhóm khác nhau, GV nêu câu hỏi cho từng nhóm theo nội dung của từng bài
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung
- Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài
- GV nhận xét giờ, Bình chọn những nhóm học tốt
- Luyện đọc từ khó theo yêu cầu của GV
- Lớp chia làm 3 nhóm
+ Nhóm 1: Trường em, Tặng cháu.
+ Nhóm 2: Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ.
+ Nhóm 3: Cái Bống, Bàn tay mẹ.
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo yêu cầu của GV
- HS từng nhóm tìm hiểu nội dung bài theo sự hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi của GV
- 3, 4 em thi đọc bài văn
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP
Mục tiêu:
 Học sinh tiếp tục quan sát để nhận ra các bộ phận của con gà. Biết thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng.
 Nói được tên các bộ phận của con gà, phân biệt gà trống và gà mái, gà con. Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
 Rèn HS luôn có ý thức chăm sóc gà nếu nhà mình có nuôi, biết yêu quí loài vật.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh con gà phóng to và có ghi các ô tên bộ phận của gà để HS nối cho phù hợp
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Con gà có những bộ phận nào?
-GV nhận xét cho điểm 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài
3. Hoạt động 3: 
-Nêu tên các bộ phận của gà
- Yêu cầu HS mở sách bài tập và nêu yêu cầu của bài.
- Treo tranh phóng to, hướng dẫn HS cách nối.
Chốt: Nêu lại tên các bộ phận của con gà
4. Hoạt động 4: 
-Tìm hiểu các loài gà
- Cho HS trình bày các tranh ảnh về các loại gà mà mình sưu tập được và giới thiệu cho bạn nghe.
- Gà có ích lợi gì?
- Em làm gì để chăm sóc gà?
Chốt: Gà có ích nhưng hiện nay đang có dịch cúm gà chúng ta phải tránh tiếp xúc với gia cầm sống, cẩn thận khi dùng thịt gia cầm
5. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò bắt chước tiếng gà kêu.
- Nhận xét giờ học
2 học sinh lên trả lời
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu
- Theo dõi và tiến hành nối cho đúng các bộ phận của gà
Học sinh lắng nghe
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lấy thịt , trứng, cần cho gà ăn
-Học sinh lắng nghe
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013
Sáng 	Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 
 - Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 .
-Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.bảng con 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
- GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
-Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
*Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60)
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho học sinh làm các bài tập.
Bài 2 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con 
Bài 3 Gọi nêu yêu cầu của bài:
-Cho học sinh thực hiện vở, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
-Học sinh thực hiện ở vở rồi đọc kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em tiếp thu bài nhanh.
* Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
-Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
* Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư). 
Cá nhân, nhóm đọc 
* Học sinh viết bảng con các số 
50,51, 52,53,54,55,56,57,58,59.
* HS nêu yêu cầu của bài. 
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,  , 70
* HS nêu yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
30, 31, 32, , 69.
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
............................................................
Tập đọc ( 2 tiết )
 CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sáng, đường trơn, mưa ròng 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
 Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 Tranh vẽ SGK.Bảng con
III.Các hoạt động dạy-học: 
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
? Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
- Tiếng khéo được phân tích như thế nào?
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các từ khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
- GV giải nghĩa từ:đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng 
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
? Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Gv gọi HS nhận xét sửa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
HĐ2: Ôn các vần anh. ach.
* Bài tập 1 
 Tìm tiếng trong bài có vần anh?
- GV nhận xét.
* Bài tập 2
 Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach ?
* Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học
* 2 HS đọc bài 
-Âm kh đứng trước vần eo đứng sau, dấu sắc đặt trên e.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
* HS tìm và nêu: gánh
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
* HS tìm và nêu
-Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có anh, ach.
Tiết 2
HĐ1: Tìm hiểu bài .
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
+ Bống là người như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
*Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.Nhắc nhở học sinh về nhà học thuộc bài.
* 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với các bạn nhỏ 
* HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
Chiều: Toán
ÔN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh tiếp tục ôn củng cố kiến thức về các số có hai chữ số từ 50 đến 69.
Rền kỹ năng đọc viết, đếm các số có hai chữ số từ 50 đến 69.
Yêu thích học Toán
Đồ dùng dạy-học:
Phiếu cá nhân , vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ
Đọc các số từ 50 đến 69 và ngược lại
GV nhận xét cho điểm 
2. Làm bài tập
Bài 1: Viết các số sau:
 Năm mươi tư: Năm mươi sáu:
 Năm mươi năm: Sáu mươi:...
 Sáu mươi bảy: Sáu mươi một:...
 GV nhận xét chữa bài
Bài 2: viết ( theo mẫu)
 Sáu mươi sáu mươi lăm.
Sáu mươi haisáu mươi ba..
Sáu mươi tưsáu mươi tỏm..
Sáu mươi chinnăm mươi năm
 GVquan sát nhận xét chữa bài 
Bài 3: Viết (theo mẫu)
 Số 55 gồm có 5 chục và 5 đơn vị
 Số 60 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 67 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 58 gồm có  chục và  đơn vị
 Số65 gồm có..chục và .đơn vị 
 Số 69 gồm có. chục và .đơn vị 
 GV chấm chữa một số bài nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
Thi đếm từ 50 đến 69 nhanh
Nhận xét giờ học.
Cá nhân đọc 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Làm bảng con
54,56, 55, 60, 67, 61
Học sinh làm phiếu cá nhân 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
Học sinh làm bài vào vở 
Tiếng việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS ôn lại bài: Cái Bống, HS đọc trơn kết hợp với tìm hiểu bài.
- Làm được bài tập trong VBT
- Lòng say mê học Tiếng Việt
 II. Đồ dung dạy- học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài: Cái Bống
-GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới
- GV đọc mẫu lại bài : Cái Bống
- Gọi HS đọc bài
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc bài cá nhân
+ Thi đọc giữa các nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1- cho HS nêu miệng sau đó làm vào VBT.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS làm bài theo nhóm thi đua giữa 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét – bổ sung
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài 3 để 2 HS lên làm.
- GV và HS nhận xét bổ sung
- GV vẽ bài 4 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên làm
- GV gọi HS nhận xét – kết luận
- Cho HS chữa bài vào VBT
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau
- 2 HS đọc bài
- HS theo dõi SGK
- HS đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc 1 câu
- HS đọc bài cá nhân
- HS thi đua giữa các nhóm
- HS nêu và làm VBT
- HS đọc yêu cầu
- 2 nhóm lên làm
- HS nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên làm
- HS nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét – kết luận
Thủ công
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Học sinh tiếp tục ôn về cách cắt, dán hình vuông
 -Học sinh kẻ HCN và cắt, dán hình vuông thành thạo 
 -Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp
 -Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Hình vuông màu trên nền giấy trắng có kẻ ô.
-HS: Giấy màu, giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy-học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HĐ 2: Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
HĐ3: Quan sát nhận xét
Nêu đặc điểm của hình vuông
 HĐ 4:Hướng dẫn thực hành
 -GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại 
 -Gọi HS nêu lại cách vẽ, cách cắt, cách dán hình vuông
- Gọi HS nêu cách vẽ và cắt hình vuông đơn giản hơn.
GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm 
* Trưng bày sản phẩm 
Gọi từng em mang sản phẩm của mình lên .
GV nhận xét rồi chọn ra những sản phẩm đẹp tuyên dương trước lớp 
 5: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì
- Nhận xét sự chuẩn bị của bạn
- Nắm yêu cầu của bài
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động cá nhân
-Học sinh lắng nghe
- Cá nhân nêu
- Vài em nêu
-Học sinh thực hành 
Cá nhân trình bày sản phẩm của mình 
-Học sinh lắng nghe
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
Sáng: Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 
 - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 .
- Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- 9 bó, mỗi bó cú 1 chục que tính và 10 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69, đọc xuôi, đọc ngược
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu các số từ 72 đến 95
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
-Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
-Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
Tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc viết được các số từ 72 đến 95.
Hướng dẫn tương tự như trên (72 - > 95
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-GV đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số
Bài 2 :Gọi nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
Bài 3:Gọi nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Bài 4.Gọi HS nêu yêu cầu bài ,Làm bài
-GV nhận xét sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, 
-Về nhà ôn lại bài giờ sau.
-Học sinh viết vào bảng con 
* Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
-5 - >7 em đọc 
-Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 72đến 95.
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Học sinh viết bảng con: 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80.
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Học sinh viết : 
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 98, 90, 91,  99.
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
-Học sinh trả lời miệng 
Chính tả
CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
- Nhân sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 -15 phút.
- Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống.Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
- Rèn kỹ năng viết chữ.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ ghi các bài tập.
III.Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1,2
- GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- GV chỉ các tiếng: “khéo sảy, khéo sàng,mưa ròng”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
* Điền chữ “ng” hoặc “ngh”
*GV kết luận : khi đi với i, ờ, e dùng ngh còn các trường hợp khác đi với ng....
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại các chữ vừa viết? 
-Nhận xét giờ học. 
-2 học sinh làm bảng.
* HS nhận bảng đọc lại bài đồng dao , cá nhân, tập thể.
- HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai đó, viết bảng con.
- HS tập chép vào vở
- HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm vào vở
-HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
Kể chuyện
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ghi nhớ được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV
- Kể lại từng đoạn và cả câu chuyện
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện được kể
-Rèn học sinh ham thích nghe kể chuyện 
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện được kể : Rùa và Thỏ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kể chuyện
- GV gọi từng HS đứng lên kể từng đoạn của câu chuyện : Rùa và Thỏ
- Ứng với mỗi đoạn 
-GV đặt câu hỏi cho 
- Tranh 2: Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa?
2. GV giúp HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện
+ Vì sao Thỏ thua Rùa?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
* GV chốt rồi đưa ra kết luận:
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
- HS kể chuyện theo sự phân công của GV
- HS trả lời các câu hỏi của GV
- Vì chủ quan kiêu ngạo, coi thường bạn
- Khuyên các em chớ chủ quan kiêu ngạo. Hãy học tập Rùa. Rùa tuy chậm chạp nhưng nhờ kiên trì, nhẫn nại mà vẫn thành công.
-Học sinh lắng nghe
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
-Học sinh khá giỏi biết được ý nghĩa của cảm ơn và xin lỗi.
-Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
-HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
-Gọi 3 học sinh nêu.
-GV nhận xét KTBC.
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1	
GV nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
GV tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm bài tập 2
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương. 
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
-3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
* Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
*Các nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
* Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Chiều 	Toán
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Học sinh tiếp tục ôn củng cố kiến thức về các số có hai chữ số từ 70 đến 99.
 - Rèn củng cố kỹ năng đọc viết, đếm các số có hai chữ số từ 70 đến 99.
 - Yêu thích học Toán
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ, vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ
Đọc các số từ 70 đến 99 đọc xuôi , đọc ngược 
GV nhận xét cho điểm 
 2. Làm bài tập
Bài 1: Viết các số sau:
 Bảy mươi tư: Tám mươi ba:
 Chín mươi năm: Chín mươi sáu:...
 Tám mươi năm: Bảy mươi mốt:...
 GV nhận xét chữa bài 
Bài 2. Viết các số thích hợp 
 Gọi học sinh lên bảng làm bài 
GV quan sát nhận xét 
Bài 3: Viết (theo mẫu)
Số 95 gồm có 9 chục và 5 đơn vị
Số 80 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 77 gồm có  chục và  đơn vị
Số 86 gồm có  chục và  đơn vị
 Số 60 gồm có..chục và  đơn vị 
 Bài 4. Đúng ghi Đ sai ghi S
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập toán 
 -GV quan sát chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò:
 -Thi đếm từ 70 đến 99 nhanh
 -Nhận xét giờ học.
-Cá nhân đọc 
-Học sinh đọc yêu cầu bài 
Cho học sinh làm vở bài tập toán 
74, 83, 95, 96, 85, 71 
-Học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài 
81

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 26.docx