Sáng Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
.
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
.
Học vần (2 tiết)
BÀI 90 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm p.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Ngỗng và tép”theo tranh.
- Hiểu được tình cảm vợ chồng của đôi ngỗng, biết được vì sao ngỗng không ăn tép.
-Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy - học :
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Ngỗng và tép, bộ đồ dùng tiếng việt 1
-Học sinh; Bộ đồ dùng học vần , bảng con .
hần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS - Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. - HS quan sát dụng cụ học thủ công - HS quan sát GV hướng dẫn - HS kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng Chiều Toán ÔN TẬP I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán. Củng cố kĩ năng tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán. Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng dạy-học: GV: Hệ thống bài, tranh SGK, phiếu học tập HS: Vở bài tập toán , bảng con III- Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại các bước cần thiết khi giải bài toán có văn? 3. Bài mới Ôn và làm vở bài tập trang 16 Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán. - Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào sách. - Nêu lại các bước khi giải toán? - Tự đọc đề và đọc tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm. - Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9 - Nêu lại các bước trên Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. - Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau. - Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán. - Trình bày bài giải vào vở - Nhận xét sửa bài cho bạn Bài 3: Cho HS quan sát tranh trong VBT - GV viết bài toán và tóm tắt còn thiếu lên bảng, gọi HS nêu đề toán và điền vào tóm tắt - Cho HS tự điền và trình bày bài giải rồi chữa bài. - Nhận xét chữa bài, cho điểm - Nêu bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? - HS làm bài - 1 HS lên chữa bài - Nhận xét bổ sung cho bạn 4. Củng cố- dặn dò - Nêu các bước khi giải toán? - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oa, oe”. Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oa, oe”. Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ SGK Học sinh : vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định bài cũ: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: oa, oe. - Viết : oa, oe, hoa hồng, vàng hoe. 3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: oa, oe. - Gọi HS đọc thêm: cái loa, mù loà, loá mắt, hoa hoè, múa xoè, loè xoè, Viết: - Đọc cho HS viết: oa, ao, oe, eo, hoa hướng dương, khoe áo mới, toa tàu, kêu toe toe, chích choè, xoá bảng. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oa, oe. Cho HS làm vở bài tập trang 8: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: hoa hoè, loè xoè. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài giờ sau. - HS đọc và viết bài - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS đọc lại câu vừa nối - HS đọc và viết bài vào vở - HS thi đua giữa các tổ Tự nhiên - Xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng rau. - Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. -Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số cây rau ăn lá, củ, thân thật hoặc tranh ảnh III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Cây rau có ích lợi gì? - Có những loại rau ăn gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. HĐ1 Thi trưng bày cây rau - Cho HS trừng bày cây rau theo nhóm đã sưu tầm các loại rau sau: Rau ăn lá, ăn củ, ăn thân, ăn hoa, ăn quả. Chốt: Có nhiều loại rau khác nhau, mỗi loại có thể ăn thân, lá hoặc củ .... HĐ2 Thảo luận - Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây rau. - Em thích ăn loại rau nào? Vì sao? - Em thấy có cần thiết phải thường xuyên ăn rau không? Vì sao? - Em đã thực hiện việc ăn rau như thế nào? Chốt: Rau có ích, ăn rau sẽ tốt cho cở thể: tránh táo bón, chảy máu chân răng... chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ rau HĐ3 Chơi trò "Đố bạn bộ phận nào của cây rau " - Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ vào bộ phận của cây rau và nêu đúng tên gọi của bộ phận đó. - HS đọc đầu bài - Hoạt động nhóm - Thi trưng bày theo nhóm - HS theo dõi - Hoạt động theo cặp. - Từng cặp hỏi đáp trước lớp - Các em ở cặp khác nhận xét bổ sung - Chơi vui vẻ. 4.Củng cố - dặn dò - Nêu tên bộ phận chính của cây rau và ích lợi của rau ? - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Sáng Toán XĂNG - TI - MÉT - ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Giúp HS có khái niệm ban đầu về độ dài tên gọi , kí hiệu , của xăngtimet (cm) - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngti met trong các trường hợp đơn giản -Bồi dưỡng HS ham thích học toán II. Đồ dùng dạy-học: - GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet từ 0 đến 20 III. Các hoạt động dạy- học: Ổn định tổ chức: Lớp hát Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài Xăng ti mét viết tắt: cm. GV giới thiệu thước thẳng có chia vạch Xăng ti mét: Từ 0 đến 20 cm. Giới thiệu các thao tác đo độ dài: GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Đặt vạch 0 của thước vào 1 đầu của đoạn thẳng , mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước , trùng với đầu kia của đoạn thẳng , đọc kèm theo tên đơn vị . + Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) Thực hành: Bài 1( Dành cho HS yếu) : Viết kí hiệu của xăngtimet : cm Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đặt số đo. Bài 3 : Đặt thước đúng ghi Đ, ghi S Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Xem trước bài giờ sau. HS quan sát và lắng nghe. HS quan sát và lắng nghe. HS luyện bảng con. HS làm miệng. Một vài HS lên đọc kết quả. 3 cm; 5 cm; 6 cm; HS làm miệng vài em lên thực hành trên bảng lớn. Các bạn khác nhận xét. Hình 1: Đ; Hình 2 : S; Hình 3: S. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. .. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) . Học vần (2 tiết) BÀI 92 : OAI - OAY I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: oai , oay , điện thoại , gió xoáy - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: -GV:Bộ đồ dùng dạy tiếng việt giáo viên và học sinh - HS:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oai– oay - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc a) Dạy vần:oai * Nhận diện - Vần oai gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện Gồm :âm o, a, i . Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oai. Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: oai , thoại , điẹn thoại - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oai – thọai - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oai – thọai Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần oai , thọai - Giáo viên viết mẫu tiếng: oai, thoại - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con : oai, thoại - Học sinh luyện bảng con b) Dạy vần: oay * Nhận diện - Vần oay gồm những âm nào? - Cho HS so sánh vần oay với oai - Học sinh nhận diện -Gồm: âm o. a. y. -khác :oai có i còn oay có y Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oay - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá oay - xoáy – gió xoáy - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: oay - xoáy – gió xoáy Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : oay - Giáo viên viết mẫu tiếng: oay – gió xoáy - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Giáo viên giải thích nghĩa. Giáo viên đọc lại -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Học sinh đọc từ ứng dụng quả xoài , hí hoáy khoai lang , loay hoay - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : xoài , khoai , hoáy , hoay . - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng - HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: LUYỆN TẬP 4. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : khoai -GV nhận xét chỉnh sửa - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - HS đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết oai , oay , điện thoại , gió xoáy - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. Gợi ý: tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh và gọi từng loại ghế . - Giới thiệu các bạn trong nhóm , nhà em có các loại ghế nào ? Sau đó lên giới thiệu trước lớp . - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét giờ Về nhà ôn lại bài xem trước . - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Chiều Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét. - Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăngtimét trong các trường hợp đơn giản. - Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên : Hệ thống bài, tranh vẽ SGK -Học sinh: Vở bài tập.Bảng con III- Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc số xăngtimét trên thước của giáo viên - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Làm vở bài tập trang 17 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào vở bài tập toán . Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở bài tập toán . - Gọi một số em đọc số đo đã viết, em khác nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm và báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích bằng lời vì sao em điền như vậy? Chốt: Các bước đo độ dài đoạn thẳng? - Viết vào vở và đọc - Dựa vào thước trong sách đã vẽ điền số vào chỗ chấm - Nhận xét sửa bài cho bạn - Chữa bài và nhận xét bài bạn - Đặt thước, quan sát vạch chỉ số đo, đọc số đo Bài 4: HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách làm? - Gọi HS nêu số đo? 4. Củng cố- dặn dò - Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh. - Đặt thước nhiều lần liên tiếp nhau - 6cm, 8cm, 10cm. - Nhận xét giờ học Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oai, oay”. Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oai, oay”. Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ SGK Học sinh : vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định bài cũ: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: oai, oay. - Viết : oai, oay, xoay tròn. 3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: oai, oay. - Gọi HS đọc thêm: trái xoài, thoai thoải,gió xoáy, viết ngoáy, Viết: - Đọc cho HS viết: Khoai lang, loay hoay,bà ngoại, ghé xoay, phân loại, xoay lưng *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oai, oay. Cho HS làm vở bài tập trang 9: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền,nối -GV chữa bài Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài giờ sau. 7 HS đọc bài - Lớp viết bàibảng con - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu và làm bài Dốc thơm Trái xoài xoáy Dòng nước thoai thoải - xoải cánh, bà ngoại, viết ngoáy - HS đọc và viết bài vào vở 1 dòng từ khoai lang 1 dòng từ loay hoay - HS thi đua giữa các tổ Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học cách và sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo - Rèn đôi tay khéo - Lòng say mê học tâp II. Đồ dùng dạy-học: - GV bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở HS III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu - Cho HS quan sát lại dụng cụ: Bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả b) GV hướng dẫn thực hành - GV hướng dẫn lại cách sử dụng bút trì: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ, kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm - Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn - GV hướng dẫn lại cách sử dụng thước kẻ: tay trái cầm thước tay phải cầm bút - GV hướng dẫn lại cách sử dụng kéo: tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1. ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo - Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo c) HS thực hành - GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ - Chú ý: Nhắc nhở HS an toàn khi sử dụng kéo 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS - Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. - HS quan sát dụng cụ học thủ công - HS quan sát GV hướng dẫn - HS kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng -Học sinh thực hành -Học sinh lắng nghe Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Sáng Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. - HS trình bày bài đúng, đẹp, khoa học - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập, tranh vẽ bài tập 1, 3 III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ 3. Bài mới : Luyện tập Bài 1 ( Dành cho HS yếu): - GV cho HS quan sát tranh cho 1 em đọc bài toán - GV ghi tóm tắt bài giải lên bảng Có : 12 cây chuối Trồng thêm : 3 cây chuối Có tất cả :cây chuối ? - GV nhận xét và đánh giá Bài 2 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV tóm tắt bài toán Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả :... bức tranh? - GV nhận xét đánh giá Bài 3 :GV cho đọc tóm tắt Giải bài toán theo tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả ... Hình vuông và hình tròn? - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ - Về nhà hoàn thiện nốt bài tập còn lại. - Xem trước bài giờ sau. - 2 em lên bảng đo độ dài đoạn thẳng - HS quan sát tranh - Một em đọc bài toán - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi - Một em lên trình bày lời giải Bài Giải Có tất cả số cây chuối là : 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số : 15 cây chuối - Một em đọc bài toán - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi - Một em lên trình bày lời giải - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét và bổ sung -Học sinh lắng nghe Học vần (2 tiết) BÀI 93: OAN – OĂN I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: oan, oăn , giàn khoan , tóc xoăn- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan , trò giỏi -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học giáo viên và học sinh - Học sinh:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oan , oăn - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc a) Dạy vần:oan * Nhận diện - Vần oan gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện Gồm o, a. n. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oan. - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: oan, khoan , giàn khoan - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oan – khoan Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oan - khoan - Giáo viên viết mẫu vần oan , khoan - Giáo viên viết mẫu tiếng: oan , khoan - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con : oan , khoan - Học sinh luyện bảng con b): Dạy vần: oăn * Nhận diện - Vần oăn gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần oan với oăn - Học sinh nhận diện -Gồm âm o. ă. n. -Giống :đều có o đứng trước và n đứng cuối -Khác : âm đứng giữa oan có a còn oăn có ă - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oăn - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá : oăn – xoăn – tóc xoăn - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: oăn - xoăn -tóc xoăn - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ GV chép từ ứng dụng - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ -Học sinh đọc thầm rồi tìm có chứa vần mới bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng GV đọc mẫu, giải nghĩa -Cá nhân, nhóm đọc -Lớp đọc đồng thanh -Học sinh lắng nghe *Luyện viết bảng -GV viết mẫu vần : oan- giàn khoan, oăn- tóc xoăn -GV quan sát và uốn nắn những em cầm phấn và tư thế ngồi. -GV chỉnh sửa * Học sinh viết bảng Tiết 2: LUYỆN TẬP 4. Luyện tập Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : ngoan - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫucâu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK Luyện viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn . -Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : oan, oăn , giàn khoan , tóc xoắn . Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói Gợi ý: tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh và nhận xét . + ở lớp các ban học sinh đang làm gì ? - Người HS như thế nào thì được coi là con ngoan trò giỏi ? - Nêu tên các ban đoạt danh hiệu “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình . GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ . -Về nhà ôn lại bài . Con ngoan, trò giỏi - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu : + Trẻ em có quyền được học tập , có quyên được vui chơi có quyền được kết giáo bạn bè . + Cần phải đoàn kết , thân ái với bạn khi cùng học , cùng chơi . - Hình thành cho HS : + Kĩ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân người khác khi học , khi chơi với bạn. II. Tài liệu và phương tiện: - Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông giấy màu để chơi trò chơi “Tặng hoa” - Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi. - Phần thưởng cho ba em học sinh biết cư sử tốt với bạn bè nhất. - Bút màu giấy vẽ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động : Cho HS hát tập thể bài : “ Lớp chúng ta kết đoàn” 2. Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn ( Có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1 , 3 , 5 , 6 ở bài tập 3 - GV hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi - Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư sử tốt ? - Em cảm thấy thế nào khi em cư sử tốt với bạn ? - GV nhận xét và chốt lại cách cư sử phù hợp trong tình huống và kết luận . 3. Hoạt động 2: - GV nêu yêu cầu vẽ tranh - GV nhận xét khen ngợi những bức tranh vẽ đẹp và đúng nội dung của chủ đề GV kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , vui chơi , có quyền được tự do kết giao bạn bè Muốn có nhiều bạn , phải biết cư sử tốt với bạn , khi học , khi chơi 4. Hoạt Động 3 : Củng cố dặn dò Nhận xét giờ,về nhà ôn lại bài. HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đoàn” - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Các bạn khác nhận xét bổ sung - HS vẽ tranh theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày chủ đề bức tranh của mình - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán, trình bày bài giải và đo độ dài đoạn thẳng. - HS trình bày bài đúng, đẹp, khoa học - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Bộ đồ dùng dạy học giáo viên và học sinh - Học sinh:Thước kẻ có chia vạch cm III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định 2. Kiểm tra - GV kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Bài 1: Cho HS đọc bài toán - GV viết lên bảng phần tóm tắt chưa hoàn chỉnh như trong VBT Tóm tắt Đã trồng : cây hoa Trồng thêm : cây hoa Có tất cả : ... cây hoa ? - Yêu cầu
Tài liệu đính kèm: