TUẦN 19 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Sáng: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
.
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
.
Học vần (2 tiết)
BÀI 77: ĂC - ÂC
I. Mục tiêu:
-HS nắm được cấu tạo vần ăc, âc, cách đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, qủa gấc.
Đọc được từ, câu ứng dụng , phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:
- Ruộng bậc thang.Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu .
- Lòng say mê Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bôđồ dùng dạy học vần.Tranh SGK,
-Bộ đồ học vần học sinh + bảng con
ng dạy học c: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm trabài cũ - GV gọi HS lên bảng chữa BT ở nhà - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS quan sát từng tranh - đếm và điền số vào ô trống. - GV gọi HS nêu đáp án Bài 2: - GV vẽ lên bảng - Gọi 2 HS lên làm - GV nhận xét cho điểm Bài 3: Goi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm Bài 4: - Gọi HS nêu cách làm - GV thu vở chấm bài - Gọi HS lên chữa bài - GV yêu cầu những em sai chữa bài của mình. - Nhận xét bài làm của cả lớp 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - HS lên chữa bài - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu của bài - HS quan sát, đếm và điền số vào ô trống - HS nêu: đáp án lần lượt là: Số 10, 11, 12. - HS nêu yêu cầu -HS quan sát, suy nghĩ làm bài - 2 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu - HS đếm và tô màu vào 11 ngôi sao và 12 quả táo - HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm - HS điền số vào ô trống và hình tròn - HS lên chữa bài - HS khác nhận xét Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uc, ưc”. -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uc, ưc”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ các bài tập -Học sinh :Vở bài tập tiếng việt + bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uc, ưc. - Gọi HS đọc thêm: chạy thục mạng, thức tỉnh, múc canh, nức nở, củi mục, mực giấy, Viết: - Đọc cho HS viết: uc, ưc, lực sĩ, củi mục, lọ mực, chục trứng, bục giảng, bức tranh, húc nhau. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uc, ưc. Cho HS làm vở bài tập trang 79: - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối - GV giải thích một số từ mới: chục trứng, chạy thục mạng. - Cho HS viết bài vào vở - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài giờ sau. - HS đọc bài: uc, ưc. - HS viết bảng con : uc, ưc, lực sĩ, húc nhau. - HS yếu đọc - HS đọc thêm - HS viết vào vở ô li - HS tìm thêm từ - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - HS đọc lại - HS nghe - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Tự nhiên - xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu công việc, cuộc sống buôn bán của nhân dân ở nông thôn, thành thị. -HS tiếp tục quan sát về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hệ thống câu hỏi, phiếu nhóm. - HS: Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những nghề chính của nhân dân thị trấn ta? GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. HĐ1: Thảo luận nhóm -Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS nêu những nghề chính của nhân dân ở thành phố? - Yêu cầu HS nêu những nghề chính của nhân dân ở nông thôn? - Dù ở đâu thì ta cũng nhận thấy có những nghề gì giống nhau? Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên phát biểu trước lớp Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên phát biểu trước lớp -Người buôn bán, làm ở cơ quan.. Chốt: Ngày nay việc học tập luôn được quan tâm, ở nông thôn cũng xây trường học khang trang -Theo dõi HĐ2: Thảo luận tổ -Hoạt động tổ - Yêu cầu HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi sau: + Nơi em ở là nông thôn hay thành thị? + Người dân ở đó làm những nghề chính gì? + Ngoài ra em còn biết thêm họ làm nghề gì ? - Nơi em đang ở là nông thôn -Làm nông nghiệp - Thợ xây, thợ điện, bưu điện, công an, Chốt: Người dân thị trấn ta sống bằng nghề buôn bán tiểu thương nghiệp là chính. - Cho HS làm vở bài tập trang 17 - Theo dõi -Tô màu và giới thiệu tranh 4. Củng cố- dặn dò - Chơi trò kể tên những nghề của người dân địa phương nhiều. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và tìm hiểu thêm về cuộc sống ở địa phương. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Sáng Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị,s ố 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị ,số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị - Biết đọc , viết các số 13 , 14 , 15 nhận biết số có 2 chữ số - Lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạytoán giáo viên và học sinh -Tranh vẽ sách giáo khoa, bảng con III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra: GV kiểm tra bài về nhà 3.Bài mới a. Giới thiệu số 13 - Giáo viên cho HS thao tác trên que tính -Lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính ? - Mười que tính và 3 que tính là 13 que tính - GV ghi bảng : 13 - Đọc là : mười ba - Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 13 có 2 chữ số 1 và số 3 viết liền nhau b. Giới thiệu số 14 - Giáo viên cho HS thao tác trên que tính - HS lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính ? - Mười que tính và 4 que tính là 14 que tính - GV ghi bảng : 14 - Đọc là : mươi bốn - Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 14 có 2 chữ số 1 và số 4 viết liền nhau c. Giới thiệu số 15 Tiến hành tương tự như số 13 và sô 14 Thực hành Bài tập 1: HS tập viết các số thứ tự từ bé đến lớn (Dành cho HS yếu) - HS viêt các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần , giảm dần Bài tập 2: HS đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống - GV treo tranh lên bảng - GV nhận xét Bài tập 3 : Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó - GV treo tranh lên bảng Bài tập 4 : HS viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15 trên tia số - GV cho học sinh chơi trò chơi theo 2 tổ - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ về ôn lại bài làm phần bài tập còn lại. - Xem trước bài giờ sau. - Một em học sinh lên trả lời câu hỏi. - HS thực hành trên que tính - HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính - HS đọc : mười ba -Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Số 13 là số có 2 chữ số - Một em học sinh lên trả lời câu hỏi - HS thực hành trên que tính - HS trả lời câu hỏi : 10 que tính va 4 que tính là 14 que tính - HS đọc : mười bốn - Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị - Số 14 là số có 2 chữ số - HS luyện tập ở vở bài tập - Một hai HS lên điền kết quả - HS quan sát tranh thảo luận theo cặp một vài em lên điền kết quả - HS thực hành trong vở bài tập toán - Đại diện 2 em của 2 đội lên thi các bạn khác cổ động viên . - Đại diện 2 em HS của hai tổ lên thi các bạn khác cổ động viên. .. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) .. Học vần (2 tiết) BÀI 79: ÔC - UÔC I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc, đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng: dạy học; Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh vẽ SGK Học sinh : Bộ đồ dùng học toán + bảng con III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới: Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới ôc - uôc - Giáo viên đọc *Dạy vần ôc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc Nhận diện -Học sinh nhận diện Vần ôc gồm những âm nào? -Gồm âm ô và âm c - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ôc - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá ô- cờ- ôc m- ôc- môc- nặng - mộc thợ mộc. - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần Học sinh đánh vần GV cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - HS ghép vần và ghép tiếng *Dạy vần uôc Nhận diện Vần uôc gồm những âm nào? -Gồm âm uô và c So sánh: ôc – uôc - Vần ôc và uôc giống và khác nhau ở chỗ nào? -Giống : đều kết thúc bằng âm c -Khác :ôc có ô còn uốc có uô Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần Học sinh đánh vần, cá nhân, nhóm lớp đọc đồng thanh GV cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ Giáo viên nhận xét và sửa sai GV ghi từ ứng dụng - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng Con ốc đôi guốc Gốc cây thuộc bài - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Học sinh đọc thầm tìm tiếng có vần mới -Học sinh theo dõi Cá nhân ,nhóm đọc đồng thanh Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - HS lần lượt đọc: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. - Cho HS QS tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - HS quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết ôc, uôc, thợ mộc ngọn đuốc . - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết. c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? Em thấy thái độ của bạn như thế nào ? Khi nào chúng ta phải uống thuốc ? - Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào? Giáo viên nhận xét 4.Củng cố dặn dò: Nhận xétgiờ, hướng dẫn về đọc bài Tiêm chủng, uống thuốc- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm -Các nhóm quan sát rồi thảo luận - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. Chiều Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu HS tiếp tục ôn và củng cố kiến thức về các số 13; 14; 15. Củng cố kĩ năng đọc, viết số 13;14; 15 nhận biết số có hai chữ số. Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùngdạy học : :Giáo viên;Bộ đồ dùng dạy học Toán. Học sinh :Vở bài tập toán+ bảng con III- Hoạt động dạy học chính: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết số 13; 14; 15. – HS đọc và viết số 3.Bài mới: Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số theo thứ tự vào ô trống - Yêu cầu HS viết các số Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số. Đó là: 12, 13, 14 14, 13, 12, 11 - HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần sau đó chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số ngôi sao sau đó điền số. - Gọi HS yếu chữa bài. - Điền số - Làm và chữa bài - Số cần điền là: 13, 14 15 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữ bài - Viết theo mẫu - HS khá chữa bài - Chữa bài cho bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Tự đếm hình và chữa bài - Đáp án đúng là: Hình 1: Có 1 hình vuông Có 4 hình tam giác Có 12 đoạn thẳng Hình 2: Có 2 hình tam giác Có 15 đoạn thẳng 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đếm 10 đến 15 nhanh. - Nhận xét giờ học. Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôc, uôc”. -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôc, uôc”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ các bài tập Học sinh :Vở bài tập tiếng việt + bảng con III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc bài GV đọc cho học sinh viết: ôc, uôc, con ốc, cái cuốc - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ôc, uôc. - Gọi HS đọc thêm: con ốc, gió lốc, cái cuốc, tổ quốc Viết: - Đọc cho HS viết: ôc, uôc, con ốc, gió lốc, tổ quốc, cái cuốc, quầy bán thuốc... *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôc, uốc. Cho HS làm vở bài tập trang 80: - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối GV chữa bài - GV giải thích một số từ mới: - Cho HS viết bài vào vở - Thu và chấm một số bài. 4.Củng cố- dặn dò Cho học sinh thi đọc nhanh toàn bài - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài giờ sau. - HS đọc bài: ôc, uôc. - HS viết bảng con - HS yếu đọc - HS đọc thêm - HS viết vào vở ô li - HS tìm thêm từ - HS khác nhận xét, bổ sung. HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - HS nghe - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. 1 dòng từ con ốc 1 dòng từ đôi guốc - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục học cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy đẹp. - Rèn đôi tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. - Lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Mũ ca lô bằng giấy + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. + Tranh quy trình gấp mũ ca lô - Học sinh: + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô + Tờ giấy vở học sinh + Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a.GV giới thiệu bài GV cho học sinh quan sát và nhận xét lại bài mẫu. - Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS tả về chiếc mũ ca lô. - HS quan sát chiễc mũ - Trả lời các câu hỏi b.Hướng dẫn học sinh thực hành GV cho HS nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô - GV hướng dẫn lại các thao tác gấp mũ ca lô theo các hình trong SGK. - GV hướng dẫn nhanh các bước gấp mũ ca lô: + Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo hình 1a + Gấp tiếp theo hình 1b + Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ giấy thừa ta được tờ giấy hình vuông như H2 + Gấp tiếp theo các hình như hình3, hình 4, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình 10 + Kết thúc hình 10 ta được một chiếc mũ ca lô - GV cho HS thực hành gấp mũ ca lô -Trưng bày sản phẩm - GV cùng HS nhận xét kết luận nhóm có sản phẩm đẹp nhất. HS nhắc lại - HS quan sát từng bước gấp - HS tạo tờ giấy hình vuông - HS thực hành các thao tác theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành gấp mũ ca lô theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm - Từng nhóm đi quan sát sản phẩm của nhóm bạn để so sánh với nhóm mình. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS. Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Sáng Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I- Mục tiêu: -HS nhận biết số mười 16 gồm một chục và 6 đơn vị, số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị, số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. - HS đọc, viết số 16;17; 18 nhận biết số có hai chữ số. -Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Đồ dùng dạy học toán Học sinh: Bộ đồ dùng học toán III- Hoạt động dạy học chính: 1.Ổn địnhtổ chức: Lớp hát 2 Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết số 13; 14; 15. 3.Bài mới: Giới thiệu bài a) Giới thiệu số 16 - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời, tất cả là mấy que tính? - Mười que tính và 6 que tính là 16 que tính. - Là 16 que tính - Nhắc lại - Ghi bảng số 16, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 16. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị - Hướng dẫn viết số 16. Nhận biết số 16. - Luyện viết số 16, số 16 gồm chữ số 1 đứng trước, chữ số 6 đứng sau. b) Giới thiệu số 17;18; 19 -Thực hành cá nhân - Tiến hành tương tự trên. - Nhận biết, tập đọc, viết số 17;18. *Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số -a) Yêu cầu HS viết các số b) HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. - HS trung bình chữa bài - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số cái nấm sau đó điền số. - Gọi HS yếu chữa bài. - Làm và chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đếm số con vật mối hình sau đó nối với số đó. - Cho HS đổi bài chấm điểm cho bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm và chữ bài 4. Củng cố- dặn dò: - Nối tranh với số thích hợp - Nối số rồi báo cáo kết quả - Chữa bài cho bạn - Điền số dưới mỗi vạch tia số -HS điền số từ 11 đến số 18 - Thi đếm 10 đến 19 nhanh. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài: Hai mươi, hai chục. Học vần (2 tiết) BÀI 80 : IÊC - ƯƠC I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:iêc , ươc , xem xiếc , dước đèn . Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc , múa rối , ca nhạc -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh SGK, bộ đồ dùng dạy TV. - HS : Bộ đồ dùng học tiếng việt + bảng con III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức; Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Cho học sinh QS tranh tìm ra vần mới iêc- ươc - Giáo viên đọc a)Dạy vần iêc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc Nhận diện -Học sinh nhận diện -Vần iêc gồm những âm nào? GV hướng dẫn học sinh đánh vần iêc GV đánh vần và phát âm từ khóa iê- cờ -iêc xờ- iêc- xiêc- sắc- xiếc xem xiếc. -Gồm âm iê và âm c -Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh Cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ -Cho học sinh đọc -GV quan sát chỉnh sửa b) Dạy vần ; ươc -Học sinh ghép vần và ghép tiếng Nhận diện vần -Vần ươc gồm những âm nào? -Gồm ươ và c So sánh : iêc, ươc Đánh vần và phát âm -Giống: đều kết thúc bằng c -Khác iê và ươ Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần -Học sinh đánh vần, cá nhậ, nhóm -Lớp đọc đồng t - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá - Giáo viên chỉnh sửa Học sinh đánh vần,cá nhân ,nhóm ,lớp đọc đồng thanh Học sinh đánh vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ GV viết từ ứng dụng Cá diếc công việc Thước kẻ cái lược Học sinh đọc thầm 2 học sinh lên bảng tìm tiếng có vần mới - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại * Luyện viết bảng GV viết mẫu:iêc,ươc xem xiếc, rước đèn GV hướng dẫn HS viết bài GV quan sát kèm thêm những em viết yếu. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh. -Học sinh viết bảng con Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 -Học sinh lần lượt đọc. - Học sinh đọc bài SGK iêc , ươc , xem xiêc , rước đèn - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu lần1 -Cho HS đọc - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng, rồi giải thích b) Luyện viết: Cho học sinh viết vở tập viết Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở tập viết - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh. -HS lắng nghe Học sinh viết vở tập viết Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Xiếc , múa rối , ca nhạc Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Có thể chia lớp thành 3 dãy và treo chước mỗi dãy 1 bức tranh theo nội dung khác nhau : -Dãy 1 tranh ảnh về xiếc , -Dãy 2 tranh ảnh về múa rối . - Dãy 3 tranh ảnh về ca nhạc - Em đã được xem xiếc , múa rối , ca nhạc chưa ? - Hãy nêu tên 1 tiết mục mà em đã được xem ? -Vì sao em thích tiết mục đó ? - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở Tập Viết. - Học sinh đọc lại bài Đạo đức LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - HS hiểu thầy giáo cô giáo là những người không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ em nên người. Vì vậy các em cần lễ phép , vâng lời thầy giáo cô giáo -Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy coogiaos các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay , nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay khi trao hay nhận một vật gì.. -HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức . Bút chì màu - Tranh bài tập 2 phóng to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Ổn định tổ chức: Lớp hát Kiểm tra bài cũ: Bài mới; Giới thiệu bài a) GV Phân tích tiểu phẩm -GV hướng dẫn HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào? -Cho học sinh đóng vai * Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp -Em cần làm gì khi gặp thầy cô giáo ? Em làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy cô giáo? GV kết luận : Khi gặp thầy giáo, cô giáo đến nhà chơi các em phải mời cô vào nhà. Sau đó mời cô uống nước.. -Khi đưa hoặc nhận vật gì cần đưa bằng hai tay ( nói thưa cô em cảm ơn cô giáo? ) b) Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Trò chơi sắm vai -GV hướng dẫn các cặp tìm hiểu các tình huống rồi nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. - GV nhận xét chung Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ , liên hệ giáo dục HS - Về nhà thực hành tốt bài học chuẩn bị bài sau kể về 1 bạn biết vâng lời thầy cô giáo. -Lớp theo dõi -Các nhóm chuẩn bị đóng vai -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp thảo luận và nhận xét. -Học sinh lắng nghe Từng cặp học sinh chuẩn bị Đại diện các cặp lên trình bày Lớp nhận xét bổ sung. Chiều Toán ÔN TẬP I- Mục tiêu: -HS tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về các số 16; 17; 18; 19. -Củng cố kĩ năng đọc, viết số 16; 17; 18; 19 nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùngdạy học: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học Toán, bảng phụ. - Học sinh : Vở bài tập toán +bảng con III- Hoạt động dạy học chính: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết số 16; 17;
Tài liệu đính kèm: