BÀI 60: OM - AM
I.Mục tiêu:
- HS nắm đư¬ợc cấu tạo của vần “om, am”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
-Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dung dạy-học:
-Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
gấp cách đều. - Từ đó, HS hiểu về việc ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt (hình 1) - Giữa quạt màu có dán hồ. GVgợi ý : không dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía, ta có hình 2 - Học sinh quan sát và nhận xét 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp - Bước 1: + Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. - Bước 2: + Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3: + Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2 phần đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô . - Học sinh quan sát và làm theo - Học sinh quan sát hình 4 và làm theo sự hướng dẫn cuả giáo viên 3. Củng cố, dặn dò: + GVnhận xét giờ học + Giáo viên nhận xét thái độ học tập của HS Chiều: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 9, mối quan hệ giữa chúng. - Tính cộng, trừ trong phạm vi 9 nhanh, chính xác. - Say mê học tập. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ SGk -Học sinh:vở bài tập toán+bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 + = 9, 9- = 2 - Làm bảng con 5 HS lên bảng đọc Đọc bảng cộng, trừ 9 ? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 61 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm và chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS trung bình chữa, em khác nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Nối phép tính với số thích hợp. - HS yếu chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm. Chốt: Cần tính trước khi điền dấu. - Điền dấu thích hợp vào o trống, sau đó nêu cách làm: 5+4 ... 9 điền dấu = vì 5+4 = 9, 9 = 9 - HS trung bình chữa bài. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề toán, từ đó viết phép tính thích hợp ? - Gọi HS khá giỏi nêu đề toán và phép tính giải khác. - Mỗi em có thể có đề toán khác nhau, từ đó viết các phép tính khác nhau 4 + 5 = 9 ; 9 - 4 = 5 Bài 5: Vẽ hình lên bảng - HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài. - Lưu ý hình vuông để nghiêng đi. - HS khá giỏi chữa. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Chơi trò chơi: Ghép hình có tổng (hoặc hiệu) các số bằng 9 - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn củng cố lại cách đọc và viết vần, chữ “ăm, âm”. -Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăm, âm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dung dạy-học: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt, tranh vẽ sách giáo khoa - Vở bài tập Tiếng Việt ,bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ăm, âm. Viết: ăm, âm, tăm tre, đường hầm, đầm sen. -Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ăm, âm. Viết: - Đọc cho HS viết: tăm tre, đường hầm, lọ tăm, cái mâm, cái ấm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ăm, âm. Cho HS làm vở bài tập trang 62: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: đầm sen, mầm giá. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở * GV hướng dẫn HS cách ngồi, cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ - Thu và chấm một số bài. -Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. -Nhận xét giờ, nhắc nhở về nhà ôn bài. -8 học sinh đọc bài -Học sinh viết bảng con -5 em yếu đọc bài -Lớp viết bảng con -Tìm tiếng có vần âm, ăm Nối từ với tranh Điền vần ăm, âm : - Lọ tăm, cái mâm.cái ấm . -Lớp đọc đồng thanh -Học sinh lắng nghe -HS viết 1 dòng tăm tre 1 dòng đường hầm -HS lắng nghe -Học sinh thi đua giữa các tổ Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn củng cố về các thành viên, đồ dùng trong lớp học, nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Tiếp tục nêu tên các đồ dùng trong lớp , tên lớp, cô giáo và các bạn trong lớp. -Luôn có ý thức kính trọng tầy cô, đoàn kết bạn bè và yêu quý lớp học. II. Đồ dung dạy-học: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.tranh các lớp học ở mỗi vùng miền khác nhau -Học sinh :vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Em đang học lớp nào? - Hằng ngày em đến lớp làm gì? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - Trong lớp học có những ai? Kể tên cô giáo và một số bạn mà em biết? - Trong lớp học có những đồ dùng gì? Đồ dùng đó có tác dụng gì? - Trong lớp em thường chơi với ai? Khi chới với bạn em có hay tranh cái không? Vì sao? - Em có thích đồ dùng trong lớp không? Khi sử dụng nó em cần chú ý điều gì để nó luôn mới và bền? Chốt: Trong lớp học có cô giáo, bạn bè, bàn ghế, tủ, bảng, sử dụng đồ dùng ở lớp học cần nhẹ nhàng để được bền lâu 4. Hoạt động 4: Thực hành. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm giới thiệu về lớp học của mình - Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. - Cho HS tô màu vở bài tập trang 14. Lớp học thân thiết như ngôi nhà thứ hai của chúng ta, ta cần yêu quý lớp học 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò - Thi phân loại đồ vật trong lớp theo từng nhóm. - Nhận xét giời học. -Có cô giáo và bạn bè -Bàn ghế ngồi học,tủ đựng sách vở, bảng để viết bài, đèn ánh sáng.. -Học sinh tự liên hệ -Cần giữ cẩn thận nhẹ tay -Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi -Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Sáng Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10 -Rèn thói quen ham học toán II. Đồ dung dạy-học: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ SGK -Bộ đồ dùng dạy toán + bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong phạm vi 10 - Giáo viên rút ra bảng cộng 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có tất cả mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 9 + 1 = - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi Có 9 hình tam giác, thêm 1 hình, có 10 hình tam giác 9 + 1 = 10 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 10 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài -Giáo viên chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu - Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 9 + 1 = 10 4. Củng cố dặn dò :Nhận xét giờ học . Về nhà ôn lại bài Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Học vần (2 tiết) BÀI 62 : ÔM - ƠM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ôm, ơm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm. - Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần 1.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài:ăm, âm. - Đọc SGK. - Viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ôm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Vần ôm được tạo nên bởi âm gì? - -Âm ô và âm m Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “tôm” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tôm” trong bảng cài. - Thêm âm t trước vần ôm. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Con tôm - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - V ần “ơm” Nhận diện -Vần ơm được tạo bở âm gì ? -Để có tiếng rơm phải ghép âm gì? -Đánh vần:ơ- mờ -ơm- Rờ -ơm –rơm đống rơm -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Âm ơ và âm m -Ghép thêm âm r trước vần ơm - Cá nhân ,nhóm ,lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng -chó đốm sáng sớm -Chôm chôm mùi thơm , gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Cá nhân đọc thầm -Học sinh tìm tiếng cò vần mới - Giải thích từ: chó đốm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “ôm, ơm”, tiếng, từ “con tôm, đống rơm”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể đọc . 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Các bạn dân tộc đi học. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: thơm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể đọc . 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc . * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? -Cả nhà ăn cơm - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bữa cơm - Nêu câu hỏi về chủ đề. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý -Giáo viên kết luận - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ xung 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Luyện viết vở. 7. Củng cố- dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. Chiều Toán ÔN TẬP l. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn-củng cố phép cộng trong phạm vi 10. -Thực hiện các phép tính thành thạo nhanh, chính xác. -Nhìn vào tranh đặt ngay được đề toán . - Say mê học tập. II- Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ bài tập -Học sinh :Vở bài tập toán +bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? -GV nhận xét cho điểm - Vài em HS yếu đọc. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 62 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - tính - Tự nêu cách làm, , yêu cầu phải thuộc bảng cộng, -Kết quả không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì sao? - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán. - HS viết phép tính sau đó nêu kết quả. - Điền số - Số 8 vì 3 + 5 = 8 - Nhận xét đánh giá bài bạn 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Thi đọc bảng cộng, trừ 10 - Nhận xét giờ học Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôm, ơm”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôm, ơm”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập -Học sinh:vở bài tập tiếng việt+bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôm, ơm. - Viết : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: - Gọi HS đọc thêm: con tôm, cây rơm Viết: - Đọc cho HS viết: con tôm, giã cốm, cái nơm, mùi thơm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôm, ơm. Cho HS làm vở bài tập : - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: chó đốm, giã cốm, bữa cơm, cái nơm . - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Nhắc nhở về nhà ôn bài 5 em lên đọc bài -Lớp viết bảng con -Em Hùng, Nam, Huệ Hiếu, Tùng -Lớp viết Nối các từ sau: Cây rơm ồm ồm Ngựa phi vàng óng Giọng nói tung bờm -Cá nhân đọc -Học sinh lắng nghe -Học sinh viết vở : 1 dòng chó đốm 1 dòng mùi thơm -Thi đua giữa các tổ Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục củng cố cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều - Gấp được cái quạt bằng giấy thành thạo - Rèn đôi bàn tay khéo léo của học sinh II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: + Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét -Cho học sinh thực hành -Giáo viên nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bản vẽ quy trình mẫu. - Học sinh lắng nghe - Bước 1: + Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. - Bước 2: + Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3: + Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2 phần đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hìnhvẽ. + Học sinh thực hành + Giáo viên quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng - Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn. HS quan sát và làm theo hướng dẫn. -Học sinh thực hành 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét thái độ và tinh thần học tập của học sinh. - Mức hiểu biết của học sinh - Dặn học sinh chuẩn bị giấy để giờ học thực hành tiếp. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10 -Rèn học sinh nhẩm nhanh ,nhìn vào tranh đọc ngay được đề toán. -Bồi dưỡng học sinh ham học toán II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Tranh vẽ các bài tập -Que tính ,bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. Cho học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -Giáo viên chữa bài Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 2 + 8 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 - Học sinh làm bảng con 9 + 1 =10 , 1 + 9 = 10 -Học sinh thực hiện phép tính -Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác bổ xung - Học sinh luyện bảng 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán Học vần (2 tiết) BÀI 63: EM - ÊM I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “em, êm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần .Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu - Yêu thích môn học, yêu quý anh chị em. II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôm, ơm. - Đọc SGK. - Viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: em và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, nhóm đọc - Muốn có tiếng “tem” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “tem” trong bảng cài. - Thêm âm t trước vần em. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - e - mờ - em - tờ em – tem Con tem -Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc của học sinh -Cá nhân ,nhóm, lớp đọc đồng thanh - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Con tem - Đọc từ mới. - Cá nhân, nhóm đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Vần “êm” Nhận diện vần Cho lớp ghép vần Giáo viên quan sát chỉnh sửa So sánh em và êm -HS ghép vần êm, đêm, sao đêm -Cá nhân, nhóm đọc -Giống: đều kết thúc bằng m -Khác ; e và ê * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng Ghi các từ ứng dụng, Trẻ em ghế đệm -Que kem mềm mại gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân đọc thầm -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Cá nhân ,nhóm, lớp đọc đồng thanh -Giải thích từ: ghế đệm, mềm mại. Giáo viên quan sát chỉnh sửa- 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Luyện viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì? - vần “em, êm”, tiếng, từ “con tem, sao đêm”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Con cò ngã xuống ao - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: đêm, mềm. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Anh rửa tay cho em. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Anh em trong nhà - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Giáo viên nhận xét - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Học sinh thảo luận cặp đôi -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ xung 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở * Học sinh viết đúng khoảng cách giữa các con chữ -Cuối giờ GV chấm một số bài - tập viết vở. 7.Hoạt động 7: Củng cố dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. Thi chơi xem ai tìm được nhiều - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: im, Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II.Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức - Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to - Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em - Bài hát: Tới lớp tới trường (nhạc và lời của Hoàng Vân) III.Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 - Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập - Giáo viên cho học sinh nghe lời nói trong hai bức tranh. Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ? - Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2 :Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận - Giáo viên kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn di học. Học sinh chú ý nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Học sinh đóng vai trước lớp - Học sinh trả lời -Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận nhóm - Đại điện các nhóm lên trình bày - Cả lớp trao đổi, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Đi học đều có lợi ích gì ? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần phải làm gì ? -Cho học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài - Học sinh trả lời câu hỏi - HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường” 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên liên hệ giáo dục học sin Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. - Tính cộng trong phạm vi 10 nhanh, chính xác. - Say mê học tập. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập Học sinh :vở bài tập toán +bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? - Vài em HS yếu đọc. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 63 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - tính hàng ngang - Tự nêu cách làm 3+ 7 = 10 7 +3 = 10 Kết quả không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. -Gọi HS đặt đề
Tài liệu đính kèm: