Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 30 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

THỨ HAI

NS: 29/3/2013 Tập đọc

ND: 1/4/2013 Bài: CHUYỆN Ở LỚP

 (GDKNS)

I.MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán.

-Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2

 

doc 28 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 30 - Trường tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng con, vở tập viết. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: O, Ô, Ơ,P ;TN: chải chuốt, thuộc bà, con cừu, ốc bươu. GV viết lên bảng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: 
+ Chữ hoa O gồm những nét nào?
+So sánh chữ hoa O, Ô, Ơ, P
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
*Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng
+ chải chuốt:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “chải chuốt”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “chải chuốt” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chải điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chuốt, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+thuộc bài:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “thuộc bài”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “thuộc bài” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuộc điểm kết thúc trên đường kẻ 1, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bài, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Con cừu, ốc bươu giới thiệu tương tự
*Hoạt động 4: Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
 -GV theo dõi HS viết uốn nắn sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
-Về nhà luyện viết vào vở rèn chữ
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-trong xanh, cải xoong
+O Gồm nét cong kín và nét móc nhỏ bên trong
+Ô, Ơ Giống nhau nét cong kín; khác nhau ở các dấu phụ
+P Nét cong trên, nét lượn, cong dưới 
-Viết vào bảng con
- chải chuốt
-tiếng chải, tiếng chuốt cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- thuộc bài
-tiếng thuộc chữ t cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng bài cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-HS viết từng dòng vào vở
-HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
Toán
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ)
 -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 -Bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-Gọi HS NX, GV NX
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ghi tên bài
 b.HD HD làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 66 – 25
-GV nhận xét 
 Lưu ý:
 +GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
 +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
Bài 2: Tính nhẩm
 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 =
 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 33 =
 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 =
 Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả
Bài 3: > , <, = 
 35 - 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3
 30 – 20 40 – 30 31 + 42 41 + 32
-GV hướng dẫn:
+Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải
+Điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng”
-GV phổ biến trò chơi:
+Thi đua theo nhóm
+Nối phép tính với kết quả đúng
-GV nhận xét
*Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4
Bài 4: Bài toán 
-GV ghi tóm tắt 
 Lớp 1B có: 35 bạn
 Bạn nữ : 20 bạn
 Bạn nam :  bạn?
 Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng
+Viết tóm tắt bài toán
+Trình bày bài giải
4. Củng cố – Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bài chữa bài
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS thực hiện vào vở
-Lắng nghe
+Chia làm ba nhóm
+Thực hiện: chuyền tay nhau
-HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
THỨ TƯ
NS : 1/4/2013 Tập đọc
ND : 03/4/2013 Bài : MÈO CON ĐI HỌC
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
-HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa
 Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
* *GD kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc
 -Có ý thức siêng học và đi học đều
 HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 -Bộ chữ HVTH (HS) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc bài thơ “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi:
+Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì?
 Nhận xét
3. Bài mới:
 a.Khám phá/ Giới thiệu bài: 
+Các em có thích đi học không ?
+Vậy có bao giờ các em lười không muốn đi học không ?
+Những lúc như vậy em kiếm cớ gì để nghỉ học ?
+Em kiếm cớ để nghỉ học ba, mẹ sẽ nói gì với em ?
-GV chốt lại : Mèo lười muốn được nghỉ học kiếm nhiều cớ nhưng cuối cùng có được nghỉ học hay không thì cô cùng các em quan sát tranh tìm hiểu qua bài « Mèo con đi học »
 b. Kết nối
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồn nhiên, nghịch ngợm
+Giọng Mèo: Chập chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học; hốt hoảng sợ bị cắt đuôi
+Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, luau táu
 HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng 
+GV giải nghĩa từ khó:
-buồn bực: buồn và khó chịu
-kiếm cớ: tìm lí do
-be toáng: kêu ầm ĩ
 Luyện đọc câu:
-Đọc nhẩm từng câu
-GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
-Tiếp tục với các câu còn lại
 Luyện đọc khổ thơ, bài: 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài
-Đọc cả bài
*Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươu: 
a. Tìm tiếng trong bài có vần ưu:
Vậy vần cần ôn là vần ưu, ươu
b.Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu
-Yêu cầu HS thi đua tìm nhanh, nhiều từ
-GV tổng kết khen những tổ tìm được nhiều từ 
c. nói câu chứa tếng có vần ưu , ươu
-GV khen những em nói được nhiều câu
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a.Tìm hiểu bài đọc:
-Cho HS đọc 4 câu thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau:
+Mèo kiếmcớ gì để trốn học?
-Cho HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
-Cho HS đọc lại cả bài
-Cho HS kể lại nội dung bài
-GV hỏi: 
+Tranh vẽ cảnh nào?
c. Thực hành
-HS thực hành luyện đọc lại bài thơ
 -Luyện nói theo nội dung bài: 
-Đề tài: Vì sao bạn thích đi học?
-Cách thực hiện:
+Chia nhóm
+Cho HS nhìn tranh vẽ và hỏi:
-Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
-Đáp: Vì ở trường được học hát
-Cho HS các nhóm thực hành
 Học thuộc lòng bài thơ:
-Thi đua đọc thuộc khổ thơ 
d. Vận dụng
HS làm việc theo nhóm: 
+Câu chuyện khuyên em điều gì?
+Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
Khen những học sinh học tốt
Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Người bạn tốt”
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
-HS trả lời
-Quan sát
-Từng HS đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-HS cả lớp đọc thầm
- 2- 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-Từng HS đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
-Thi đua đọc giữa các tổ
-Lớp nhận xét
-HS tìm nhanh tiếng trong bài: Cừu
-Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần ưu, ươu
+Vần ưu: con cừu, cưu mang, cứu mạng, cựu binh, cửu chương, cửu vain, quân bưu, bưu cục, về hưu, bạn hữu, khứu giác, mưu kế, 
+Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu, bình rượu, chim khướu, 
-HS đọc mẫu trong SGK
-Cho cả lớp thi đặt câu có vần ưu hoặc ươu
-Vần ưu: Chú bưu tá mới chuyển cho mẹ một bức thư
-Vần ươu: Em bé ngã bươu đầu
2 HS đọc, lớp đọc thầm
+Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học
-2 HS đọc
+Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
-1 HS
+Cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi, Mèo vội xin đi học
+Mỗi nhóm 2 bạn
-Các nhóm thực hành:
H: Vì sao bạn thích đi học?
Đ: Tôi thích đi học vì: Có nhiều bạn
-Cá nhân 
+Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học
Toán
Bài: CÁC NGÀY TRONG TUẦN
I. MỤC TIÊU:
 -Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần
 -Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-HS NX, GV NX
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
-GV ghi tên bài lên bảng
 a. Cho HS làm quen với tờ lịch
-GV giới thiệu với HS quyển lịch bóc hằng ngày 
-GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là thứ mấy?
-GV cho HS đọc hình vẽ trong sgk
-Gọi vài HS nhắc lại
-GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay hỏi
+Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 b.Thực hành
 Bài 1: Trong mỗi tuần 
a) Em đi học vào các ngày: ..
b) Em được nghỉ các ngày: 
..
Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
a) Hôm nay là ..ngày tháng ..............
b) Ngày mai là..................ngày ....................tháng ..
-Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài
-GV chữa bài
 Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
-Cho HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
-HS hát 
-HS quan sát từng tờ lịch trả lời
+Hôm nay là thứ 
-Vài HS nhắc lại
-Một tuần lễ có bảy ngày là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
-VD: hôm nay là ngày 8
Vài HS nhắc lại
-HS nêu yêu cầu
-HS trả lời
a) Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
b) Thứ bảy, chủ nhật
 -HS trả lời miệng
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm bài 
-HS nêu yêu cầu của bài
-Đọc thời khoá biểu của lớp em
-Chép thời khố biểu của lớp em vào vở
THỨ NĂM
NS: 1/4/2013 Chính tả
ND: 4/4/2013 Bài: MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút
 -Điền đúng vần iên hoặc in, điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.
 Bài tập (2) a hoặc b.
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và hai bài tập
 -Bảng con, vở viết chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng ghi 6 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học”
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a. Điền chữ: r, d hay gi?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội nước
b) Điền vần iên hoặc in?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: Đàn kiến đang đi, Ông đọc bảng tin
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa
-Điền vần uôc hay uôt
-Điền chữ k hay c
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
”
Kể Chuyện
Bài: SÓC VÀ SÓI 
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 -kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.KN xác định giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng, KN tư duy phê phán.
 -Biết được nhờ có trí thông minh mà Sóc thoát khỏi nguy hiểm.
 HS khá , giỏi kể được 1,2 đoạn chuyện theo tranh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh 
 -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện, Mặt nạ Sói và Sóc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
3. Bài mới:
 a. Khám phá / Giới thiệu bài:
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thốt khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời
 b. Kết nối: 
*Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện
 -GV kể chuyện lần 1: để HS biết câu chuyện
 -GV kể lần 2, kết hợp với từng tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện
 -Chú ý kĩ thuật kể
 c. Thực hành
*Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
d.Vận dụng
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
-HS chú ý lắng nghe
-HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh
-HS chia làm 4 nhóm
-N1: thảo luận tranh 1
-N2: thảo luận tranh 2
-N3: thảo luận tranh 3
-N4: thảo luận tranh 4
-Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thốt khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
 Toán
 Bài: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con, Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm
 80 + 10 = 80 + 5 =
 90 – 80 = 85 – 5 =
 90 – 10 = 85 – 80 =
-2 cột đầu tiên, yêu cầu HS:
-Cho HS làm tiếp các cột còn lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 36 + 12
 48 – 36
 48 – 12 
-GV NX
 Lưu ý:
+Kiểm tra cách đặt tính của HS
+Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
+Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ”
 Bài 3: Bài toán 
-Cho HS đọc đề tốn
-Cho HS tự tóm tắt bằng lời
-Cho HS giải
Bài 4: Bài toán
-Hướng dẫn tương tự bài 3
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
-HS hát 
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Tự làm rồi chữa bài
+HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục
-Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm
-HS làm bảng con
-Tóm tắt 
 Bài giải 
 Cả hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
 Bài giải
 Số bông hoa Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số 34 bông hoa
TNXH
Bài: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA 
(BVMT: bộ phận + KNS)
I. MỤC TIÊU:
 -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
 -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa; nêu được lợi ích và tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. KN ra quyết định, KN tự bảo vệ, phát triển KN giao tiếp.
 -Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
 *Nắng mưa là yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của trời mưa, trời nắng làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi đi ra dưới trời nắng, trời mưa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Các hình ảnh trong bài 30 SGK
 -GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng trời mưa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
+Nêu lợi ích của việc trồng cây?
+Kể tên các con vật có ích? Các con vật có hại?
3. Bài mới:
 a.Khám phá
 *Hoạt động 1. Khởi động - Giới thiệu bài
-GV nêu hỏi
+Bây giờ trời đang mưa hay đang nắng?
+Vậy trời mưa sẽ ra sao?
-Để biết các dấu hiệu của trời nắng và trời mưa như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Trời nắng, trời mưa”
 b. Kết nối 
 *Hoạt động 2: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa
 Mục tiêu: Nêu một số dấu hiệu trời nắng, trời mưa
 Cách tiến hành: 
 Bước 1:
-Chia nhóm
-GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh ảnh về trời nắng, để riêng những tranh ảnh về trời mưa
Bước 2: 
-GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp
Kết luận:
-Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo 
-Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy Mặt Trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngồi trời 
 *Hoạt động 3: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi trời nắng trời mưa.
 Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: 
-GV yêu cầu HS tìm bài 30 “Trời nắng, trời mưa” trong SGK
+Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải đội mũ, nón?
+Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
 Bước 2:
-GV gọi một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận.
Kết luận:
* Đi dưới trời nắng, phải đội mũ, nón để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi ) 
 Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để không bị ướt
 Thời tiết nắng mưa là yếu tố của môi trường sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
 Có ý thức bảo vệ sức khoẻ những khi trời nắng, trời mưa.
 c. Thực hành 
*Hoạt động 4 . Chơi trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”
MT: Biết lựa chọn đồ để đội/ mặc khi trời nắng, trời mưa
-Chuẩn bị: Một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón 
-Cách chơi: 
+Một HS hô “Trời nắng”, các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng.
+  
4. Vận dụng:
-Về nhà:Cá nhân vẽ tranh mô tả trời nắng hoặc trời mưa.
-Tuần sau, GV thu tranh và treo lên tường của lớp học một số tranh vẽ đẹp đúng.
-HS hát 
-HS trả lời
-Chia lớp thành 3 đến 4 nhóm
-Các nhóm phân loại tranh về trời nắng, trời mưa
-Lần lượt mỗi HS (trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nắng (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh về trời nắng mà nhóm đã xếp riêng). Sau đó một vài bạn nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả về bầu trời và những đám mây khi trời nắng cho cả nhóm nghe
-Tiếp theo, lần lượt mỗi HS (trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời mưa (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh về trời mưa). Sau đó, một vài bạn nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả về bầu trời và những đám mây khi trời mưa
-HS nêu dấu hiệu trời nắng, trời mưa
-Xem sách giáo
-Hai HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK:
-Vài cặp HS lên hỏi và trả lời
-Các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe để để thực hiện trò chơi
-HS tiến hành chơi
Đạo Đức
Bài: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
(BVMT: Toàn phần+ KNS+ SDNLTK:Liên hệ )
I. MỤC TIÊU:
 -Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
 -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề, KN tư duy phê phán .
 -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi cộng cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 *Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. Thái độ ứng xử thân thiện với nôi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
 ** Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm chi phí về năng lượngphục vụ cho hoạt động này.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Vở bài tập Đạo đức 1
 -Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
 -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
+Khi nào cần chào hỏi, tạm biệt?
+Chào hỏi tạm biệt thể hiện điều gì?
-GV NX
3. Bài mới:
 a. Khám phá:
* Hoạt động 1: KHám phá giới thiệu bài
-GV nêu câu hỏi
+Các em có đi cộng viên bao giờ chưa? Nơi đó em được nhìn thấy những gì?
+Những cây cối, hoa trong công viênem thấy có đẹp không? Vậy em phải làm gì để cây thêm xanh tốt và hoa đẹp mãi? 
-GV giới thiệu vào bài “Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng “
 b. Kết nối
* Hoạt động 2: QS cây hoa nơi công cộng (vườn trường, vườn hoa, công viên)
 MT: Kể được một vài lợi ích của cây và cây hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
CTH:
Bước 1: QS cây hoa GV tổ chức cho HS QS cây và hoa ở ngoài sân trường 
+Hảy kể tên các laọi cây và hoa cáccác em đã qs được?
+Các em có thích cây hoa đó không? Vì sao?
+Em có thích chơi ở vườn hoa ( vườn trường, sân trường, công viên) không? Tại sao?
+Để vườn hoa luôn đẹp tươi mát em phải làm gì?
Bước 2: Cho HS thảo luận nhóm
Bước 3: Trình bày
GV KL:
 Cây và

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 30(1).doc