TUẦN 12
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
HỌC VẦN
BÀI 46: VÂN ÔN - ƠN
I-MỤC TIÊU:- HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Đọc được từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.
- Bộ chữ ghép vần tiếng Việt.
............................................................. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 47: Vần en - ên. I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non... - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên... II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ, thanh gài. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra Bài cũ: - Đọc: ôn bài , khôn lớn, cơn mưa. - Đọc câu: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Viết: ôn bài, mơn mởn. - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay học 2 vần mới. : en - ên 2- Dạy vần: Vần en : a) Nhận diện vần +Vần en gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: en b) Đánh vần: - Gọi HS đánh vần. - Muốn có tiếng sen cô làm như thế nào ? +Ghép thêm âm s để tạo thành tiếng sen - Gọi HS đánh vần. + Bức tranh vẽ gì ? – GV ghi bảng . - Gọi đọc trơn *Vần ên: Dạy tương tự +So sánh vần en – ên ? c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. - GV giải nghĩa từ. d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét e-Củng cố : + Chúng ta vừa học những vần, tiếng, từ mới nào? - 2HS đọc . - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc. Cả lớp đọc. - Vần en gồm 2 âm : âm e đứng trước, âm n đứng sau - HS ghép en. - HS đánh vần: e - nờ - en - Cô thêm âm s vào trước vần en + Hs ghép sen - HS: sờ - en - sen Lá sen +Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn lá sen . - HS đọc trơn. - Giống: đều kết thúc bằng n - Khác: e - ê đứng đầu - HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần mới -HS nghe - HS xem viết mẫu. - HS viết: en - lá sen ên - con nhện - HS tự nêu Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b) Luyện đọc SGK. Gọi HS đọc * Đọc câu ứng dụng: - Trong tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá. + Tìm tiếng có vần en, ên trong câu ứng dụng? - Đọc câu ứng dụng. c- Luyện nói: -Đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. + Trong tranh vẽ gì ? + Trong lớp bên phải em là bạn nào? + Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là bạn nào? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày en, ên, lá sen, con nhện. - GV quan sát , uốn nắn C- Củng cố- Dặn dò: - Gọi đọc lại cả bài. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài - 5 HS đọc - 3 HS đọc tiết 1 (SGK) +HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc - 3HS đọc - HS tự nêu - HS viết vở TV. 1 - tập 1 - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 45: Phép cộng trong phạm vi 6 I-Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( cột 1,2,3), 3 ( cột 1,2), 4. II- Đồ dùng dạy học: - Hộp đồ dùng toán. - 6 hình tam giác, 6 hình vuông. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: 1- Đọc bảng cộng 2, 3 , 4, 5. 2- Điền dấu: 1 – 2 Ê 1 + 2 5 – 4 Ê 2 – 0 3 + 2 Ê 2 + 2 4 + 0 Ê 2 + 1 B- Bài mới: 1- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a- Thành lập CT: 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6 - GV gắn 5 hình và 1 hình * Bước 1: Đặt đề toán: + “ Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?” * Bước 2: Đếm số hình tam giác ở 2 nhóm. +5 hình tg thêm 1 hình là mấy hình tam giác ? + 5 và 1 là mấy? + Vậy 5 + 1 = mấy? GV ghi : 5 + 1 = 6 * Bước 3: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. Vậy 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là mấy hình tam giác? - GV chốt lại :5 + 1 cũng bằng 1 + 5 . - GV ghi : 1 + 5 = 6 - Đọc lại cả 2 công thức: 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 b- Thành lập các công thức 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6 c- Đọc thuộc bảng cộng. Hỏi: + 4 cộng 2 bằng mấy? + 3 cộng 3 bằng mấy? + 5 cộng mấy bằng 6? + 6 bằng 5 cộng mấy? - GV xoá dần cho HS đọc thuộc. 2- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 65 * Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: đặt số thẳng hàng. * BT 2: ( cột 1, 2, 3) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: cho HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng. * BT 3: ( cột 1, 2) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Cách đọc: 4 + 1 bằng 5 ; 5 + 1 bằng 6. * BT4: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS xem tranh nêu đề toán - Cho HS làm bài C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bảng cộng 6. + GV nhận xét giờ học . Về nhà ôn bài. - Vài em - đồng thanh. - 4 em làm và nêu cách tính. + HS quan sát và đặt đề toán. - Vài em đọc. - HS quan sát hình và trả lời. - 6 - Bằng 6 + HS đọc - đồng thanh. - 6 hình tam giác - HS nhắc lại. + HS tự dùng bộ t/h lập phép tính . - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thuộc bảng cộng: cá nhân, nhóm, lớp. - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu: Tính. +HS làm vở ô li. 3 em lên chữa . - HS nêu yêu cầu: Tính. +HS làm miệng , nêu kết quả. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm – chữa bài. - HS nhận xét. +HS quan sát tranh và đặt đề toán . HS làm – 2 em chữa. +Vài em đọc , lớp đồng thanh . - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đạo đức Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ ( T1) I - Mục tiêu : Học sinh biết: + Trẻ em có quyền có quốc tịch. + Biết được tên nước, nhận biết được quốc kì,Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. + Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm trang, mắt nhìn Quốc kì. +Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. + Quốc kì Việt nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. II-Đồ dùng: Các tranh trong bài; 1 lá cờ Tổ Quốc III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định. 2-Bài cũ : “Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ““ + GV hỏi: Với em nhỏ, các em phải đối xử như thế nào ? +Với anh chị, các em cần phải đối xử như thế nào ? + Đọc thuộc phần bài học. - GV nhận xét đánh giá. 3- Bài mới: a -Giới thiệu bài *GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b- Nội dung: Hoạt động 1: HS làm Bài tập 1: + GV treo tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Từng bạn trong tranh là người nước nào ? + Nhìn vào BT1 xem có mấy bạn ? + Đố em biết các bạn đó đến từ nước nào ? Vì sao em biết ? - GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu HS lúng túng. + GV : Vậy quốc tịch của chúng ta là gì ? + GV kết luận. *Hoạt động 2: HS quan sát tranh và đàm thoại làm Bài tập 2 + GV treo tranh và yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi trong bài. + GV đính lá quốc kì lên bảng, vừa nói vừa giới thiệu. - GV kết luận * Hoạt động 3: HS làm BT 3: + GV treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - GV đi quan sát và hướng dẫn nếu HS có lúng túng. - GV kết luận 4- Củng cố - Dặn dò: - Khi chào cờ phải đứng như thế nào? + GV nhận xét tiết học Về nhà các con tập cách đứng chào cờ cho đúng. * Hát. + 2 HS trả lời. + 2 HS trả lời. + 3 HS đọc. + 3 HS nhắc lại đầu bài. -HS thảo luận nhóm . + 3- 4 HS lên bảng trình bày. +HS nhận xét, bổ sung. + 3 HS trả lời. - HS nghe. * HS thảo luận nhóm . - HS nêu kết quả thảo luận - nhận xét. - HS nghe. - HS nghe. - HS thảo luận nhóm. - HS nêu KQ thảo luận. Nhận xét. + HS nghe. - HS tự trả lời. + HS lắng nghe - HS thực hành ở nhà. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự nhiên - xã hội Bài 12 : Nhà ở I - Mục tiêu : Giúp HS biết:+Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. + Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình. + Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp. + Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình. II-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định. 2-Bài cũ:“ Gia đình” + GV hỏi: Gia đình con gồm mấy người ? Đó là những ai ? + Mọi người trong gia đình chăm sóc con như thế nào ? + HS và GV nhận xét. * Hát. + 1- 3 HS trả lời. + 2-3 HS trả lời. 3- Bài mới: a - Giới thiệu bài: “ Nhà ở” *GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b- Nội dung: * Hoạt dộng 1: Quan sát tranh để HS nhận biết các loại nhà khác nhau. + GV treo tranh , hỏi : + Ngôi nhà này ở đâu ? + Bạn thích ngôi nhà nào ? Vì sao ? + Ngôi nhà bạn có giống với nhà trong tranh không? - GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu HS lúng túng. + GV gọi HS lên bảng chỉ tranh và trả lời câu hỏi. +HS và GV nhận xét. + GV kết luận: GV đưa thêm các tranh ảnh về nhà ở đã sưu tầm và nói: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. * Hoạt động dạy học 2: Quan sát tranh để HS kể được các đồ dùng phổ biến trong gia đình. + GV treo tranh trang 27 và yêu cầu mỗi nhóm HS trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình ? + GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu nhóm nào còn lúng túng. - - GV có thể nhắc cho HV những đồ dùng mà HS chưa biết. - Hoạt động dạy học cả lớp. + GV gọi HS lên chỉ tranh và nói tên các đồ dùng trong hình. + HS và GV nhận xét, bổ sung nếu cần. + GV hỏi: Các đồ dùng đó có trong phòng nào ? + GV kết luận *Hoạt động 3: Vẽ tranh về ngôi nhà của mình + GV yêu cầu HS tự vẽ về ngôi nhà của mình. + GV gọi HS lên chỉ vào tranh vẽ giới thiệu về ngôi nhà của mình . +GV nhận xét, bổ sung . + GV kết luận: 4- Củng cố - Dặn dò. *GV nhận xét tiết học. - Về nhà vẽ ngôi nhà của em. + 3 HS nhắc lại đầu bài. - HS thảo luận nhóm 2 . + HS quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp. + 3- 6 cặp HS lên thực hiện hỏi - đáp theo tranh. - HS nghe. + HS quan sát tranh + 3- 4 HS đại diện các nhóm lên trình bày. + 3- 4 HS - HS trả lời - HS nghe. + HS vẽ về ngôi nhà của mình. + 4- 7 HS đại diện lên chỉ tranh và giới thiệu về ngôi nhà của mình. +HS lắng nghe. + HS lắng nghe .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 48: Vần in - un I-Mục tiêu: - HS đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng bài thơ ứng dụng: “ủn à ủn in Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ ghép vần. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: - Đọc: áo len, khen ngợi, mũi tên. - Đọc câu: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên .... - Viết: khen ngợi, nền nhà. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 1- Giới thiệu bài. - Hôm nay học 2 vần mới: in - un 2- Dạy vần: * Vần in a) Nhận diện vần +Vần in gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: in b) Đánh vần - Gọi HS đánh vần - Muốn có tiếng pin cô làm thế nào ? - Hãy ghép pin - Gọi HS đánh vần + Bức tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng . - Đọc trơn từ: đèn pin - Đánh vần, đọc trơn cả phần vần in . * Vần un: +So sánh vần in – un ? c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - GV giải nghĩa từ. - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - GV hướng dẫn HS viết từng chữ. - GV nhận xét. e- Củng cố: + Các em vừa học vần, tiếng, từ gì mới? - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc. Cả lớp đọc. - Vần in gồm 2 âm : âm i đứng trước, âm n đứng sau + HS ghép in - HS: i - nờ - in - Cô thêm âm p vào trước vần in + HS ghép pin , phân tích , đánh vần. - Đèn pin + Cá nhân , nhóm lớp đọc - Giống: đều kết thúc bằng âm n - Khác: i và u đứng đầu - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - HS nghe. - HS đọc cá nhân + PT - cả lớp - HS xem viết mẫu. - HS viết bảng con: in - đèn pin un - con giun +2- 3 HS nêu Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b - Luyện đọc SGk - Gọi HS đọc lại bài tiết 1 * Đọc câu thơ ứng dụng: - Trong tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng + Tìm tiếng có vần in, un trong câu ứng dụng? - Đọc câu ứng dụng. c - Luyện nói: - Đọc tên bài: Nói lời xin lỗi + Trong tranh vẽ gì ? + Em có biết vì sao bạn trai trong tranh buồn như vậy không? + Khi làm bạn ngã, em có nên xin lỗi không? + Em đã nói được một lần nào câu “ xin lỗi bạn”, “xin lỗi cô “ chưa? Trong trường hợp nào? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - HD viết từng dòng trong vở. C- Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học.- Dặn về nhà ôn bài. - 5 HS đọc . - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) +HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc + 3 em đọc. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời. - HS trả lời. - HS tự trả lời. +HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - HS viết vở TV 1 - tập 1. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe Toán Tiết 46: Phép trừ trong phạm vi 6 I-Mục tiêu:Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - Bài tập cần làm: 1.2,3 ( cột 1,2), 4. II- Đồ dùng dạy học: - Hộp mô hình toán. - Mô hình: 6 con vịt, 6 con chim. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: 1- Tính: 5 + 0 - 3 = 5 - 4 + 5 = 3 + 2 + 1 = 4 - 1 + 3 = 2- Đọc bảng cộng 6. - GV nhận xét cho điểm B- Bài mới: 1- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. a- Thành lập công thức trừ: 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 +GV gắn 6 hình tam giác, làm động tác bớt * Bước 1: Đặt đề toán: + “ Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình . Hỏi còn lại mấy hình tam giác?” * Bước 2: Thành lập công thức: 6 – 1 = 5. + Có tất cả mấy hình tam giác? + Bớt đi mấy hình? + 6 hình bớt đi 1 hình còn mấy hình? + 6 bớt 1 còn mấy? + 6 trừ 1 còn mấy? - GV ghi : 6 – 1 = 5 * Bước 3: Thành lập công thức: 6 – 5 = 1 + 6 bớt 5 còn mấy? + 6 trừ 5 còn mấy? GV ghi bảng : 6 – 5 = 1 * Đọc lại 2 công thức: b- Thành lập các công thức:6 – 2 = 4; 6 – 4 = 2; 6- 3 = 3 * Chú ý: Nếu HS nhìn hình vẽ viết ngay được phép tính thì không cần thiết phải lập lai trình tự các bước như ở phần a. c- Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 ( GV xoá dần để HS học thuộc ) 2- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 66. BT 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. BT 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: Dựa vào cột 1 để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. BT 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. BT 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh vẽ - Cho HS làm bài. C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bảng trừ 6 + GV nhận xét , đánh giá giờ học . - Dặn về nhà ôn bài. +2 em lên bảng chữa. - 3 em đọc. + HS quan sát và đặt đề toán. +HS đếm số hình. - 5 hình tam giác - 6 hình tam giác - 1hình tam giác - 5 hình tam giác - còn 5 - còn 5 – vài em đọc. - HS quan sát hình và tìm ra câu trả lời. - Vài em đọc. +HS - đồng thanh. +HS dùng bộ t/h tự lập phép tính trừ . +HS đọc - đồng thanh. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm – 3 em chữa bài- Lớp nhận xét. - HS nhắc lại yêu cầu. +HS làm vở ô li – 3 em lên chữa. - nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu +HS làm ,2 em chữa bài - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh và đặt đề toán - HS làm miệng – 1 em chữa. +Vài em đọc , lớp đồng thanh . - HS nghe. Thủ công Tiết 12: Ôn tập: Chủ đề "Xé, dán giấy" I. Mục tiêu: Củng cố cách xé, dán giấy thành các hình cơ bản: Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình tròn, một số con vật, đồ vật. Rèn cho HS đôi tay khéo léo, ý thức giữ gìn lớp sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu, giấy màu III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - GV nhận xét 2. Bài mới a – Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, viết bảng b – Giảng bài * Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề "xé, dán giấy": vẽ hình, xé hình, dán hình - Xé mẫu, vừa xé vừa nói: Tay trái cầm giấy, tay phải xé. - Yêu cầu HS nhắc lại cách xé giấy * Hoạt động 2: Ôn các bài đã học - Kể tên các hình đã được xé? - Các con vật đồ vật đã xé? - Treo bài mẫu , hướng dẫn HS quan sát - Hỏi cách xé hình vuông và hình tam giác? - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Thực hành xé một hoặc hai hình đã học - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Nhận xét đánh giá bài của HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại các bước xé dán giấy? - Dặn về tập xé dán các hình đơn giản - Để giấy màu, hồ dán lên bàn - HS nghe - Quan sát GV làm mẫu -3 HS - 3 HS - 3 HS nêu. - Quan sát mẫu - 2 HS trả lời. - HS thực hành xé, dán hình vuông và hình tam giác. - HS nghe nhận xét, đánh giá SP. - 2 HS nêu. - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 49 : Vần iên – yên I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về làm tổ mới. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ, thanh gài. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 1- Đọc: nhà in, xin lỗi, mưa phùn,... - Đọc câu bài thơ ứng dụng. - Viết: mưa phùn, nhà in. - GV nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-“Hôm nay học 2 vần mới: iên - yên 2- Dạy vần: *Vần iên : a) Nhận diện vần - Vần iên gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: iên b) Đánh vần - Gọi HS đánh vần - Muốn có tiếng điện cô làm thế nào ? - Ghép thêm âm đ và thanh nặng để tạo thành tiếng điện. - Hãy ghép: điện - Gọi HS đánh vần + Bức tranh vẽ gì ? - Gv ghi bảng . - Gọi đọc trơn. - Đánh vần, đọc trơn cả phần vần iên vừa học * Vần yên: ( dạy tương tự ) +So sánh vần iên – yên ? - Gọi HS đánh vần, đọc trơn c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới, giải nghĩa từ - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. -Đọc cả bài d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - GV hướng dẫn HS viết từng chữ. - Gọi HS nhận xét. e- Củng cố: + Nêu tên những vần, tiếng, từ mới vừa học? - 2 HS đọc. - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc. Cả lớp đọc. - Vần iên gồm 2 âm : âm đôi iê đứng trước, âm n đứng sau + HS ghép iên. - HS đánh vần. - Cô thêm âm đ vào trước vần iên và thêm dấu nặng ở ở dưới âm ê + HS ghép điện , phân tích , đánh vần. đèn điện - HS nêu. +Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn đèn điện . + Cá nhân , nhóm lớp đọc - Giống nhau và kết thúc bằng n. - Khác: iê và yê đứng đầu - Đánh vần cá nhân - cả lớp - HS thi đua tìm -HS nghe + Cá nhân , nhóm lớp đọc + 3- 4 HS đọc kết hợp p/t - HS viết bảng con: iên - đèn điện yên - con yến - HS nhận xét. - HS nêu. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b) Đọc SGK - Gọi HS đọc * Đọc câu ứng dụng: + Trong tranh vẽ gì? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng và phân tích? - Đọc trơn. c- Luyện nói: - Đọc tên bài: Biển cả. + Trong tranh vẽ gì? +Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? + Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày iên, yên, đèn điện, con yến. - HD viết từng dòng trong vở tập viết + Gv quan sát , uốn nắn . C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bài ,tìm tiếng- từ mới.. - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà ôn bài. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) +HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc +3 em đọc trơn. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời. - HS trả lời +HS quan sát bài viết mẫu của GV . +HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở TV 1 - tập 1. - 2 em đọc. HS nêu từ - HS nghe. Toán Tiết 47: Luyện tập I-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 6. - Bài tập cần làm: 1 ( dòng 1), 2 ( dòng 1), 3 ( dòng 1), 4 ( dòng 1), 5. II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: 1- Đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6 2- Điền dấu: 5 + 1 Ê 6 – 0 6 – 4 Ê 1 + 2 2 + 2 Ê 3 – 1 6 – 3 Ê 3 – 0 - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: - Làm BT trong SGK tr 67. BT 1: ( dòng1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. *
Tài liệu đính kèm: