Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 12 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 12

Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012

HỌC VẦN

BÀI 46: VÂN ÔN - ƠN

I-MỤC TIÊU:- HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Đọc được từ ngữ ứng dụng.

 - HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại .

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.

 - Bộ chữ ghép vần tiếng Việt.

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 12 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 47: Vần en - ên.
I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
 - Đọc được từ ngữ ứng dụng.
 - HS đọc đúng câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non...
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên...
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.
 - Bộ chữ, thanh gài.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra Bài cũ:
- Đọc: ôn bài , khôn lớn, cơn mưa.
- Đọc câu: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Viết: ôn bài, mơn mởn.
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay học 2 vần mới. : en - ên
2- Dạy vần: Vần en : 
a) Nhận diện vần
+Vần en gồm có mấy âm ? 
- Hãy ghép: en
b) Đánh vần:
- Gọi HS đánh vần.
- Muốn có tiếng sen cô làm như thế nào ?
+Ghép thêm âm s để tạo thành tiếng sen 
- Gọi HS đánh vần.
+ Bức tranh vẽ gì ? 
– GV ghi bảng .
- Gọi đọc trơn
*Vần ên: Dạy tương tự
+So sánh vần en – ên ?
c- Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV cho HS tự tìm từ mới
- Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. 
- GV giải nghĩa từ.
d- HD tập viết:
 - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày
- Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
e-Củng cố :
+ Chúng ta vừa học những vần, tiếng, từ mới nào?
- 2HS đọc . 
- 1 HS đọc
- HS viết bảng.
- HS đọc. Cả lớp đọc.
- Vần en gồm 2 âm : âm e đứng trước, âm n đứng sau 
- HS ghép en. 
- HS đánh vần: e - nờ - en
- Cô thêm âm s vào trước vần en
+ Hs ghép sen 
- HS: sờ - en - sen
Lá sen
+Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn lá sen .
- HS đọc trơn.
- Giống: đều kết thúc bằng n
- Khác: e - ê đứng đầu
- HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần mới
-HS nghe 
- HS xem viết mẫu.
- HS viết: en - lá sen
 ên - con nhện
- HS tự nêu
Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc bảng lớp:
* Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. 
b) Luyện đọc SGK. Gọi HS đọc
* Đọc câu ứng dụng: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá.
+ Tìm tiếng có vần en, ên trong câu ứng dụng? 
- Đọc câu ứng dụng. 
c- Luyện nói:
-Đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Trong lớp bên phải em là bạn nào?
+ Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là bạn nào?
d- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày en, ên, lá sen, con nhện.
- GV quan sát , uốn nắn 
 C- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi đọc lại cả bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài
- 5 HS đọc 
- 3 HS đọc tiết 1 (SGK)
+HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại.
+HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn .
+ Cá nhân , nhóm , lớp đọc
- 3HS đọc
- HS tự nêu
- HS viết vở TV. 1 - tập 1
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 45: Phép cộng trong phạm vi 6
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
 - Bài tập cần làm: 1, 2 ( cột 1,2,3), 3 ( cột 1,2), 4.
II- Đồ dùng dạy học: - Hộp đồ dùng toán.
	 - 6 hình tam giác, 6 hình vuông.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
 1- Đọc bảng cộng 2, 3 , 4, 5.
 2- Điền dấu:
 1 – 2 Ê 1 + 2 5 – 4 Ê 2 – 0
 3 + 2 Ê 2 + 2 4 + 0 Ê 2 + 1
B- Bài mới:
 1- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
 a- Thành lập CT: 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6
- GV gắn 5 hình và 1 hình
 * Bước 1: Đặt đề toán:
 + “ Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?”
* Bước 2: Đếm số hình tam giác ở 2 nhóm.
+5 hình tg thêm 1 hình là mấy hình tam giác ? 
+ 5 và 1 là mấy? 
+ Vậy 5 + 1 = mấy? 
 GV ghi : 5 + 1 = 6
 * Bước 3: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. Vậy 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là mấy hình tam giác? 
- GV chốt lại :5 + 1 cũng bằng 1 + 5 .
- GV ghi : 1 + 5 = 6
- Đọc lại cả 2 công thức: 5 + 1 = 6 
 1 + 5 = 6
b- Thành lập các công thức 4 + 2 = 6 ; 
 2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6
c- Đọc thuộc bảng cộng.
Hỏi: + 4 cộng 2 bằng mấy?
 + 3 cộng 3 bằng mấy?
 + 5 cộng mấy bằng 6?
 + 6 bằng 5 cộng mấy? 
- GV xoá dần cho HS đọc thuộc.
2- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 65 
* Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
 * Chú ý: đặt số thẳng hàng.
 * BT 2: ( cột 1, 2, 3)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
 * Chú ý: cho HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng.
 * BT 3: ( cột 1, 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
* Cách đọc: 4 + 1 bằng 5 ; 5 + 1 bằng 6.
* BT4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS xem tranh nêu đề toán
- Cho HS làm bài 
 C- Củng cố- Dặn dò:
- Đọc lại bảng cộng 6. 
+ GV nhận xét giờ học . Về nhà ôn bài.
- Vài em - đồng thanh.
- 4 em làm và nêu cách tính.
+ HS quan sát và đặt đề toán.
- Vài em đọc.
- HS quan sát hình và trả lời.
- 6
- Bằng 6
+ HS đọc - đồng thanh.
- 6 hình tam giác
- HS nhắc lại.
+ HS tự dùng bộ t/h lập phép tính .
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thuộc bảng cộng: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu: Tính.
+HS làm vở ô li. 3 em lên chữa .
- HS nêu yêu cầu: Tính.
+HS làm miệng , nêu kết quả. 
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm 
– chữa bài. 
- HS nhận xét.
+HS quan sát tranh và đặt đề toán .
HS làm – 2 em chữa.
+Vài em đọc , lớp đồng thanh . 
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ ( T1)
I - Mục tiêu : Học sinh biết:
+ Trẻ em có quyền có quốc tịch. 
+ Biết được tên nước, nhận biết được quốc kì,Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
+ Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm trang, mắt nhìn Quốc kì.
+Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
+ Quốc kì Việt nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. 
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài; 1 lá cờ Tổ Quốc
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2-Bài cũ : “Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ““
+ GV hỏi: Với em nhỏ, các em phải đối xử như thế nào ? 
+Với anh chị, các em cần phải đối xử như thế nào ?
+ Đọc thuộc phần bài học.
- GV nhận xét đánh giá.
3- Bài mới: 
a -Giới thiệu bài
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung: 
Hoạt động 1: HS làm Bài tập 1: 
+ GV treo tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý: 
Từng bạn trong tranh là người nước nào ? 
+ Nhìn vào BT1 xem có mấy bạn ? 
+ Đố em biết các bạn đó đến từ nước nào ? Vì sao em biết ? 
- GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu HS lúng túng.
+ GV : Vậy quốc tịch của chúng ta là gì ?
+ GV kết luận.
*Hoạt động 2: HS quan sát tranh và đàm thoại làm Bài tập 2
+ GV treo tranh và yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi trong bài. 
+ GV đính lá quốc kì lên bảng, vừa nói vừa giới thiệu.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: HS làm BT 3:
 + GV treo tranh và nêu yêu cầu của BT3 Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 
- GV đi quan sát và hướng dẫn nếu HS có lúng túng.
- GV kết luận
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Khi chào cờ phải đứng như thế nào? 
+ GV nhận xét tiết học
 Về nhà các con tập cách đứng chào cờ cho đúng. 
* Hát.
+ 2 HS trả lời. 
+ 2 HS trả lời. 
+ 3 HS đọc.
+ 3 HS nhắc lại đầu bài. 
-HS thảo luận nhóm . 
+ 3- 4 HS lên bảng trình bày.
+HS nhận xét, bổ sung.
+ 3 HS trả lời.
- HS nghe.
* HS thảo luận nhóm .
- HS nêu kết quả thảo luận - nhận xét. 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu KQ thảo luận. Nhận xét.
+ HS nghe.
- HS tự trả lời.
 + HS lắng nghe
- HS thực hành ở nhà.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên - xã hội
 Bài 12 : Nhà ở
I - Mục tiêu : Giúp HS biết:+Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. 
+ Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình.
+ Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp. 
+ Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình.
II-Đồ dùng: Các tranh trong bài phóng to
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2-Bài cũ:“ Gia đình”
+ GV hỏi: Gia đình con gồm mấy người ? Đó là những ai ?
+ Mọi người trong gia đình chăm sóc con như thế nào ?
+ HS và GV nhận xét. 
* Hát.
+ 1- 3 HS trả lời.
+ 2-3 HS trả lời. 
3- Bài mới:
a - Giới thiệu bài: “ Nhà ở”
*GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung: 
* Hoạt dộng 1: Quan sát tranh để HS nhận biết các loại nhà khác nhau.
+ GV treo tranh , hỏi : 
+ Ngôi nhà này ở đâu ? 
+ Bạn thích ngôi nhà nào ? Vì sao ? 
+ Ngôi nhà bạn có giống với nhà trong tranh không?
- GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu HS lúng túng.
+ GV gọi HS lên bảng chỉ tranh và trả lời câu hỏi.
+HS và GV nhận xét. 
+ GV kết luận: GV đưa thêm các tranh ảnh về nhà ở đã sưu tầm và nói: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
* Hoạt động dạy học 2: Quan sát tranh để HS kể được các đồ dùng phổ biến trong gia đình.
+ GV treo tranh trang 27 và yêu cầu mỗi nhóm HS trả lời các câu hỏi sau: 
+ Chỉ và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình ?
+ GV theo dõi các nhóm làm việc và hướng dẫn nếu nhóm nào còn lúng túng. - - GV có thể nhắc cho HV những đồ dùng mà HS chưa biết.
- Hoạt động dạy học cả lớp.
+ GV gọi HS lên chỉ tranh và nói tên các đồ dùng trong hình. 
+ HS và GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
 + GV hỏi: Các đồ dùng đó có trong phòng nào ?
+ GV kết luận 
*Hoạt động 3: Vẽ tranh về ngôi nhà của mình
+ GV yêu cầu HS tự vẽ về ngôi nhà của 
mình.
+ GV gọi HS lên chỉ vào tranh vẽ giới thiệu về ngôi nhà của mình .
+GV nhận xét, bổ sung .
+ GV kết luận:
4- Củng cố - Dặn dò.
*GV nhận xét tiết học.
- Về nhà vẽ ngôi nhà của em.
+ 3 HS nhắc lại đầu bài. 
- HS thảo luận nhóm 2 .
+ HS quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp.
+ 3- 6 cặp HS lên thực hiện hỏi - đáp theo tranh.
- HS nghe.
+ HS quan sát tranh 
+ 3- 4 HS đại diện các nhóm lên trình bày. 
+ 3- 4 HS
- HS trả lời
- HS nghe.
+ HS vẽ về ngôi nhà của mình.
+ 4- 7 HS đại diện lên chỉ tranh và giới 
thiệu về ngôi nhà của mình.
+HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 48: Vần in - un
I-Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Đọc được từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc đúng bài thơ ứng dụng: “ủn à ủn in
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.
	 - Bộ chữ ghép vần.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra:
- Đọc: áo len, khen ngợi, mũi tên.
- Đọc câu: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên ....
- Viết: khen ngợi, nền nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
- Hôm nay học 2 vần mới: in - un 
2- Dạy vần: * Vần in 
a) Nhận diện vần
+Vần in gồm có mấy âm ? 
- Hãy ghép: in 
b) Đánh vần
- Gọi HS đánh vần
- Muốn có tiếng pin cô làm thế nào ?
- Hãy ghép pin
- Gọi HS đánh vần
+ Bức tranh vẽ gì ? 
- GV ghi bảng .
- Đọc trơn từ: đèn pin
- Đánh vần, đọc trơn cả phần vần in .
* Vần un: 
+So sánh vần in – un ?
c- Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV cho HS tự tìm từ mới.
- GV giải nghĩa từ.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. 
d- HD tập viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày
- GV hướng dẫn HS viết từng chữ.
- GV nhận xét.
e- Củng cố:
+ Các em vừa học vần, tiếng, từ gì mới?
- 2 HS đọc 
- 1 HS đọc
- HS viết bảng.
- HS đọc. Cả lớp đọc.
- Vần in gồm 2 âm : âm i đứng trước, âm n đứng sau 
+ HS ghép in
- HS: i - nờ - in
- Cô thêm âm p vào trước vần in
+ HS ghép pin , phân tích , đánh vần.
- Đèn pin
+ Cá nhân , nhóm lớp đọc
- Giống: đều kết thúc bằng âm n
- Khác: i và u đứng đầu
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân + PT - cả lớp
- HS xem viết mẫu.
- HS viết bảng con: in - đèn pin
 un - con giun
+2- 3 HS nêu
Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc bảng lớp:
* Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. 
b - Luyện đọc SGk
- Gọi HS đọc lại bài tiết 1
* Đọc câu thơ ứng dụng: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
+ Tìm tiếng có vần in, un trong câu ứng dụng? 
- Đọc câu ứng dụng.
c - Luyện nói:
- Đọc tên bài: Nói lời xin lỗi
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Em có biết vì sao bạn trai trong tranh buồn như vậy không? 
+ Khi làm bạn ngã, em có nên xin lỗi không?
+ Em đã nói được một lần nào câu “ xin lỗi bạn”, “xin lỗi cô “ chưa? Trong trường hợp nào?
d- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày
- HD viết từng dòng trong vở.
C- Củng cố – Dặn dò:
- Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.- Dặn về nhà ôn bài.
- 5 HS đọc .
- 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK)
+HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại.
+HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn .
+ Cá nhân , nhóm , lớp đọc
+ 3 em đọc.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời.
- HS trả lời.
- HS tự trả lời.
+HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- HS viết vở TV 1 - tập 1.
- 1 HS đọc. 
- HS lắng nghe
Toán
Tiết 46: Phép trừ trong phạm vi 6
 I-Mục tiêu:Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
 - Bài tập cần làm: 1.2,3 ( cột 1,2), 4.
II- Đồ dùng dạy học: - Hộp mô hình toán. - Mô hình: 6 con vịt, 6 con chim.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
1- Tính:
 5 + 0 - 3 = 5 - 4 + 5 = 
 3 + 2 + 1 = 4 - 1 + 3 =
2- Đọc bảng cộng 6.
- GV nhận xét cho điểm
B- Bài mới:
1- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
a- Thành lập công thức trừ: 6 – 1 = 5 
 6 – 5 = 1 
+GV gắn 6 hình tam giác, làm động tác bớt
 * Bước 1: Đặt đề toán:
 + “ Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình . Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”
 * Bước 2: Thành lập công thức: 6 – 1 = 5.
 + Có tất cả mấy hình tam giác? 
 + Bớt đi mấy hình? 
+ 6 hình bớt đi 1 hình còn mấy hình?
 + 6 bớt 1 còn mấy?
 + 6 trừ 1 còn mấy?
- GV ghi : 6 – 1 = 5
 * Bước 3: Thành lập công thức: 6 – 5 = 1
 + 6 bớt 5 còn mấy?
 + 6 trừ 5 còn mấy? 
GV ghi bảng : 6 – 5 = 1
 * Đọc lại 2 công thức:
b- Thành lập các công thức:6 – 2 = 4; 
 6 – 4 = 2; 6- 3 = 3
 * Chú ý: Nếu HS nhìn hình vẽ viết ngay được phép tính thì không cần thiết phải lập lai trình tự các bước như ở phần a.
 c- Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 ( GV xoá dần để HS học thuộc )
 2- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 66.
 BT 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 BT 2: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 * Chú ý: Dựa vào cột 1 để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 BT 3: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 BT 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh vẽ
 - Cho HS làm bài.
 C- Củng cố- Dặn dò:
- Đọc lại bảng trừ 6
+ GV nhận xét , đánh giá giờ học .
- Dặn về nhà ôn bài.
+2 em lên bảng chữa.
- 3 em đọc.
+ HS quan sát và đặt đề toán.
+HS đếm số hình.
- 5 hình tam giác
- 6 hình tam giác
- 1hình tam giác
- 5 hình tam giác
- còn 5
- còn 5
– vài em đọc.
- HS quan sát hình và tìm ra câu trả lời.
- Vài em đọc.
+HS - đồng thanh.
+HS dùng bộ t/h tự lập phép tính trừ .
+HS đọc - đồng thanh.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm
– 3 em chữa bài- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại yêu cầu.
+HS làm vở ô li – 3 em lên chữa. 
- nhận xét
- HS nhắc lại yêu cầu
+HS làm ,2 em chữa bài
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh và đặt đề toán 
- HS làm miệng – 1 em chữa.
+Vài em đọc , lớp đồng thanh .
 - HS nghe.
Thủ công
Tiết 12: Ôn tập: Chủ đề "Xé, dán giấy"
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách xé, dán giấy thành các hình cơ bản: Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình tròn, một số con vật, đồ vật.
Rèn cho HS đôi tay khéo léo, ý thức giữ gìn lớp sạch sẽ
II. Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu, giấy màu
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
- GV nhận xét
2. Bài mới 
a – Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, viết bảng
b – Giảng bài
* Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề "xé, dán giấy": vẽ hình, xé hình, dán hình
- Xé mẫu, vừa xé vừa nói: Tay trái cầm giấy, tay phải xé.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách xé giấy
* Hoạt động 2: Ôn các bài đã học
- Kể tên các hình đã được xé?
- Các con vật đồ vật đã xé?
- Treo bài mẫu , hướng dẫn HS quan sát
- Hỏi cách xé hình vuông và hình tam giác?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Thực hành xé một hoặc hai hình đã học
- Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại các bước xé dán giấy?
- Dặn về tập xé dán các hình đơn giản
- Để giấy màu, hồ dán lên bàn
- HS nghe
- Quan sát GV làm mẫu
-3 HS
- 3 HS
- 3 HS nêu.
- Quan sát mẫu
- 2 HS trả lời.
- HS thực hành xé, dán hình vuông và hình tam giác.
- HS nghe nhận xét, đánh giá SP.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 49 : Vần iên – yên
I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
 - Đọc được từ ngữ ứng dụng.
 - HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về làm tổ mới.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. 
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.
 - Bộ chữ, thanh gài.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
1- Đọc: nhà in, xin lỗi, mưa phùn,...
- Đọc câu bài thơ ứng dụng. 
- Viết: mưa phùn, nhà in.
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-“Hôm nay học 2 vần mới: iên - yên 
2- Dạy vần: 
*Vần iên :
a) Nhận diện vần
- Vần iên gồm có mấy âm ? 
- Hãy ghép: iên 
b) Đánh vần
- Gọi HS đánh vần
- Muốn có tiếng điện cô làm thế nào ?
 - Ghép thêm âm đ và thanh nặng để tạo thành tiếng điện.
- Hãy ghép: điện
- Gọi HS đánh vần
+ Bức tranh vẽ gì ? 
- Gv ghi bảng .
- Gọi đọc trơn.
- Đánh vần, đọc trơn cả phần vần iên vừa học
* Vần yên: ( dạy tương tự ) 
+So sánh vần iên – yên ?
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
c- Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV cho HS tự tìm từ mới, giải nghĩa từ 
 - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. 
-Đọc cả bài 
d- HD tập viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày
- GV hướng dẫn HS viết từng chữ.
- Gọi HS nhận xét.
e- Củng cố:
+ Nêu tên những vần, tiếng, từ mới vừa học?
- 2 HS đọc. 
- 1 HS đọc
- HS viết bảng.
- HS đọc. Cả lớp đọc.
- Vần iên gồm 2 âm : âm đôi iê đứng trước, âm n đứng sau 
+ HS ghép iên.
- HS đánh vần.
- Cô thêm âm đ vào trước vần iên và thêm dấu nặng ở ở dưới âm ê
+ HS ghép điện , phân tích , đánh vần.
đèn điện
- HS nêu.
+Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn đèn điện .
+ Cá nhân , nhóm lớp đọc
- Giống nhau và kết thúc bằng n.
- Khác: iê và yê đứng đầu
- Đánh vần cá nhân - cả lớp
- HS thi đua tìm
-HS nghe 
+ Cá nhân , nhóm lớp đọc 
+ 3- 4 HS đọc kết hợp p/t 
- HS viết bảng con: 
 iên - đèn điện
 yên - con yến
- HS nhận xét.
- HS nêu.
Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc bảng lớp:
* Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. 
b) Đọc SGK
- Gọi HS đọc
* Đọc câu ứng dụng:
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
 + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng và phân tích?
- Đọc trơn. 
c- Luyện nói:
- Đọc tên bài: Biển cả. 
+ Trong tranh vẽ gì?
+Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? 
+ Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì?
d- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày iên, yên, đèn điện, con yến.
- HD viết từng dòng trong vở tập viết 
+ Gv quan sát , uốn nắn .
C- Củng cố- Dặn dò:
- Đọc lại bài ,tìm tiếng- từ mới..
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà ôn bài.
- 5 HS đọc 
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
+HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại.
+HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn .
+ Cá nhân , nhóm , lớp đọc
+3 em đọc trơn.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời.
- HS trả lời
+HS quan sát bài viết mẫu của GV .
+HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- HS viết vở TV 1 - tập 1.
- 2 em đọc. HS nêu từ 
- HS nghe.
Toán
Tiết 47: Luyện tập
I-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 6.
 - Bài tập cần làm: 1 ( dòng 1), 2 ( dòng 1), 3 ( dòng 1), 4 ( dòng 1), 5.
II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
 1- Đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6
 2- Điền dấu:
5 + 1 Ê 6 – 0 6 – 4 Ê 1 + 2
2 + 2 Ê 3 – 1 6 – 3 Ê 3 – 0
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới: - Làm BT trong SGK tr 67.
 BT 1: ( dòng1): - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 *

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 12 chuan.doc