Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam

Bài: CHUYỆN Ở LỚP

 (GDKNS)

I.MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán.

-Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yện ngoan ngỗn
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, 
-HS theo cặp thực hành
Ngày soạn: 24/3/2013
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Toán
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4
 -Bài tập cần làm: bài 1.2,3 (cột 1,3)
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
 -Bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-GV NX
3. Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ
a) Dạng 65 - 30
Bước1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
-Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 6 bó, viết 6 ở cột chục
+Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị
Tiến hành tách ra 3 bó 
+Có 3 bó, viết 3 ở cột chục
+Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị
-Còn lại:
-GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30
+ Đặt tính:
-Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
-Viết dấu -
-Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35
 Như vậy: 65 – 30 = 35
b) Dạng 36 - 4
 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính)
+ Đặt tính:
-Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
-Viết dấu -
-Kẻ vạch ngang
+ Tính (từ phải sang trái)
 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - 4 +hạ 3, viết 3
 32
 Như vậy: 36 – 4 = 32
 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc
*Hoạt động 3: Thực hành
-HD HS làm các bài tập trong sgk
 Bài 1: Tính
a) 85 75 48 69 98 55
 - - - - - -
 50 40 20 50 30 55
b)
 68 37 88 33 79 54
 - - - - - - 
 4 2 7 3 0 4
-GV NX sửa sai
Chú ý: 
+Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0
+Viết các số thật thẳng cột
Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) 57 b) 57 c) 57 d) 57
 - - - -
 5 5 5 5
 50 52 07 52
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai, sắp xếp sai
Bài 3: Tính nhẩm (cột, 1, 3)
 a) 66 – 60 = 72 – 70 =
 78 – 50 = 43 – 20 =
 b) 58 – 4 = 99 – 1 =
 58 – 8 = 99 – 9 = 
Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu
Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9
4. Củng cố – dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm, NX sửa sai
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập 
-HS hát 
-Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
-Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp
-3 bó và 5 que tính rời
-HS quan sát
-Vài HS nêu lại cách tính 
-HS chú ý lắng nghe
-HS nêu lại cách đặt tính
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con
+ Đặt tính rồi tính
-Nêu yêu cầu bài toán
-HS tự làm và chữa bài
a)Trừ đi một số tròn chục
b)Trừ đi một số có một chữ số 
-HS làm bài chữa bài
Chính Tả
	 Bài: CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC TIÊU: 
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút .
 -Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hoặc k
 Bài tập 2,3(SGK)
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp”
 -SGK, bảng con, vở tập chép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
-GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp”
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần uôt hoặc uôc?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: buộc tóc, chuột đồng
b) Điền chữ: c hay k?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: túi kẹo, quả cam 
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học” 
-Nhận xét tiết học 
-HS hát 
-Điền vần ong hay oong
-Điền chữ ng hay ngh
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
Tập Viết
Bài: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I. MỤC TIÊU:
 -Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
 -Viết đúng các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
 HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con được viết sẵn các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P .Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài
 -Bảng con, vở tập viết. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: O, Ô, Ơ,P ;TN: chải chuốt, thuộc bà, con cừu, ốc bươu. GV viết lên bảng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: 
+ Chữ hoa O gồm những nét nào?
+So sánh chữ hoa O, Ô, Ơ, P
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
*Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng
+ chải chuốt:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “chải chuốt”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “chải chuốt” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chải điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chuốt, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+thuộc bài:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “thuộc bài”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “thuộc bài” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuộc điểm kết thúc trên đường kẻ 1, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bài, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+Con cừu, ốc bươu giới thiệu tương tự
*Hoạt động 4: Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
 -GV theo dõi HS viết uốn nắn sửa sai
4. Củng cố - dặn dò:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
-Về nhà luyện viết vào vở rèn chữ
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-trong xanh, cải xoong
+O Gồm nét cong kín và nét móc nhỏ bên trong
+Ô, Ơ Giống nhau nét cong kín; khác nhau ở các dấu phụ
+P Nét cong trên, nét lượn, cong dưới 
-Viết vào bảng con
- chải chuốt
-tiếng chải, tiếng chuốt cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- thuộc bài
-tiếng thuộc chữ t cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng bài cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-HS viết từng dòng vào vở
-HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
Ngày soạn: 25/3/2013
Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013
Toán
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ)
 -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 -Bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-Gọi HS NX, GV NX
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ghi tên bài
 b.HD HD làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 66 – 25
-GV nhận xét 
 Lưu ý:
 +GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính
 +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
Bài 2: Tính nhẩm
 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 =
 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 33 =
 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 =
 Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả
Bài 3: > , <, = 
 35 - 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3
 30 – 20 40 – 30 31 + 42 41 + 32
-GV hướng dẫn:
+Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải
+Điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng”
-GV phổ biến trò chơi:
+Thi đua theo nhóm
+Nối phép tính với kết quả đúng
-GV nhận xét
*Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4
Bài 4: Bài toán 
-GV ghi tóm tắt 
 Lớp 1B có: 35 bạn
 Bạn nữ : 20 bạn
 Bạn nam :  bạn?
 Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng
+Viết tóm tắt bài toán
+Trình bày bài giải
4. Củng cố – Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bảng con
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS làm bài chữa bài
-HS nêu yêu cầu bài toán
-HS thực hiện vào vở
-Lắng nghe
+Chia làm ba nhóm
+Thực hiện: chuyền tay nhau
-HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
Tập đọc
Bài : MÈO CON ĐI HỌC
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
-HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa
 Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
* *GD kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc
 -Có ý thức siêng học và đi học đều
 HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 -Bộ chữ HVTH (HS) 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS đọc bài thơ “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi:
+Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì?
 Nhận xét
3. Bài mới:
 a.Khám phá/ Giới thiệu bài: 
+Các em có thích đi học không ?
+Vậy có bao giờ các em lười không muốn đi học không ?
+Những lúc như vậy em kiếm cớ gì để nghỉ học ?
+Em kiếm cớ để nghỉ học ba, mẹ sẽ nói gì với em ?
-GV chốt lại : Mèo lười muốn được nghỉ học kiếm nhiều cớ nhưng cuối cùng có được nghỉ học hay không thì cô cùng các em quan sát tranh tìm hiểu qua bài « Mèo con đi học »
 b. Kết nối
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồn nhiên, nghịch ngợm
+Giọng Mèo: Chập chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học; hốt hoảng sợ bị cắt đuôi
+Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, luau táu
 HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng 
+GV giải nghĩa từ khó:
-buồn bực: buồn và khó chịu
-kiếm cớ: tìm lí do
-be toáng: kêu ầm ĩ
 Luyện đọc câu:
-Đọc nhẩm từng câu
-GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
-Tiếp tục với các câu còn lại
 Luyện đọc khổ thơ, bài: 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài
-Đọc cả bài
*Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươu: 
a. Tìm tiếng trong bài có vần ưu:
Vậy vần cần ôn là vần ưu, ươu
b.Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu
-Yêu cầu HS thi đua tìm nhanh, nhiều từ
-GV tổng kết khen những tổ tìm được nhiều từ 
c. nói câu chứa tếng có vần ưu , ươu
-GV khen những em nói được nhiều câu
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a.Tìm hiểu bài đọc:
-Cho HS đọc 4 câu thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau:
+Mèo kiếmcớ gì để trốn học?
-Cho HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
-Cho HS đọc lại cả bài
-Cho HS kể lại nội dung bài
-GV hỏi: 
+Tranh vẽ cảnh nào?
c. Thực hành
-HS thực hành luyện đọc lại bài thơ
 -Luyện nói theo nội dung bài: 
-Đề tài: Vì sao bạn thích đi học?
-Cách thực hiện:
+Chia nhóm
+Cho HS nhìn tranh vẽ và hỏi:
-Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
-Đáp: Vì ở trường được học hát
-Cho HS các nhóm thực hành
 Học thuộc lòng bài thơ:
-Thi đua đọc thuộc khổ thơ 
d. Vận dụng
HS làm việc theo nhóm: 
+Câu chuyện khuyên em điều gì?
+Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
Khen những học sinh học tốt
Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ
-Chuẩn bị bài tập đọc: “Người bạn tốt”
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
-HS trả lời
-Quan sát
-Từng HS đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-HS cả lớp đọc thầm
- 2- 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-Từng HS đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
-Thi đua đọc giữa các tổ
-Lớp nhận xét
-HS tìm nhanh tiếng trong bài: Cừu
-Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần ưu, ươu
+Vần ưu: con cừu, cưu mang, cứu mạng, cựu binh, cửu chương, cửu vain, quân bưu, bưu cục, về hưu, bạn hữu, khứu giác, mưu kế, 
+Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu, bình rượu, chim khướu, 
-HS đọc mẫu trong SGK
-Cho cả lớp thi đặt câu có vần ưu hoặc ươu
-Vần ưu: Chú bưu tá mới chuyển cho mẹ một bức thư
-Vần ươu: Em bé ngã bươu đầu
2 HS đọc, lớp đọc thầm
+Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học
-2 HS đọc
+Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
-1 HS
+Cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi, Mèo vội xin đi học
+Mỗi nhóm 2 bạn
-Các nhóm thực hành:
H: Vì sao bạn thích đi học?
Đ: Tôi thích đi học vì: Có nhiều bạn
-Cá nhân 
+Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học
Ngày soạn: 26/3/2013
Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013
Toán
Bài: CÁC NGÀY TRONG TUẦN
I. MỤC TIÊU:
 -Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần
 -Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày
 Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-HS NX, GV NX
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
-GV ghi tên bài lên bảng
 a. Cho HS làm quen với tờ lịch
-GV giới thiệu với HS quyển lịch bóc hằng ngày 
-GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
+Hôm nay là thứ mấy?
-GV cho HS đọc hình vẽ trong sgk
-Gọi vài HS nhắc lại
-GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay hỏi
+Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 b.Thực hành
 Bài 1: Trong mỗi tuần 
a) Em đi học vào các ngày: ..
b) Em được nghỉ các ngày: 
..
Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
a) Hôm nay là ..ngày tháng ..............
b) Ngày mai là..................ngày ....................tháng ..
-Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài
-GV chữa bài
 Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em.
-Cho HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
-HS hát 
-HS quan sát từng tờ lịch trả lời
+Hôm nay là thứ 
-Vài HS nhắc lại
-Một tuần lễ có bảy ngày là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
-VD: hôm nay là ngày 8
Vài HS nhắc lại
-HS nêu yêu cầu
-HS trả lời
a) Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
b) Thứ bảy, chủ nhật
 -HS trả lời miệng
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Cho HS làm bài 
-HS nêu yêu cầu của bài
-Đọc thời khoá biểu của lớp em
-Chép thời khố biểu của lớp em vào vở
Chính tả
Bài: MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút
 -Điền đúng vần iên hoặc in, điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.
 Bài tập (2) a hoặc b.
 -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và hai bài tập
 -Bảng con, vở viết chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp”
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng ghi 6 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học”
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a. Điền chữ: r, d hay gi?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội nước
b) Điền vần iên hoặc in?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: Đàn kiến đang đi, Ông đọc bảng tin
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp 
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa
-Điền vần uôc hay uôt
-Điền chữ k hay c
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
”
Kể Chuyện
Bài: SÓC VÀ SÓI 
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 -kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.KN xác định giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng, KN tư duy phê phán.
 -Biết được nhờ có trí thông minh mà Sóc thoát khỏi nguy hiểm.
 HS khá , giỏi kể được 1,2 đoạn chuyện theo tranh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh 
 -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện, Mặt nạ Sói và Sóc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
3. Bài mới:
 a. Khám phá / Giới thiệu bài:
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thốt khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời
 b. Kết nối: 
*Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện
 -GV kể chuyện lần 1: để HS biết câu chuyện
 -GV kể lần 2, kết hợp với từng tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện
 -Chú ý kĩ thuật kể
 c. Thực hành
*Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
d.Vận dụng
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
-HS chú ý lắng nghe
-HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh
-HS chia làm 4 nhóm
-N1: thảo luận tranh 1
-N2: thảo luận tranh 2
-N3: thảo luận tranh 3
-N4: thảo luận tranh 4
-Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
-Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thốt khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
Ngày soạn: 27/3/2013
Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán
 Bài: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con, Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm
 80 + 10 = 80 + 5 =
 90 – 80 = 85 – 5 =
 90 – 10 = 85 – 80 =
-2 cột đầu tiên, yêu cầu HS:
-Cho HS làm tiếp các cột còn lại
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 36 + 12
 48 – 36
 48 – 12 
-GV NX
 Lưu ý:
+Kiểm tra cách đặt tính của HS
+Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số
+Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ”
 Bài 3: Bài toán 
-Cho HS đọc đề tốn
-Cho HS tự tóm tắt bằng lời
-Cho HS giải
Bài 4: Bài toán
-Hướng dẫn tương tự bài 3
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
-HS hát 
-HS nêu yêu cầu bài toán
-Tự làm rồi chữa bài
+HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục
-Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm
-HS làm bảng con
-Tóm tắt 
 Bài giải 
 Cả hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
 Bài giải
 Số bông hoa Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số 34 bông hoa
Tập đọc
Bài: NGƯỜI BẠN TỐT
 (GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 -HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và ch

Tài liệu đính kèm:

  • doct30.doc