Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 23 - Trường TH Giáp Sơn

Tuần 23 Học vần

Bài : oanh- oach

I.Mục tiêu:

-HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.

 -Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 23 - Trường TH Giáp Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3 + 5 = 8 (cm)
 Đáp số : 8cm
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
 -HS nêu yêu cầu
- HS tự vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài ở bài tập 2 
 - GV nhận xét sửa
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Đi bộ đúng qui định
I. Mục tiêu
 * Giúp hs hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
- Đi bộ đúng qui định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
* Học sinh thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II. Chuẩn bị 
 - HS: Vở bài tập Đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra
- Trẻ em có những quyền gì ?
2. Bài mới
 Giới thiệu bài - GV ghi bài 
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
- GV treo tranh và hỏi: ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ? 
- HS làm bài tập 
- HS trình bày các ý kiến.
* Kết luận: - ở nông thôn cần đi sát lề đường. ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2.
- GV tổ chức cho làm bài tập .
- HS làm bài tập
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả .
- HS trình bày 
- GV cùng HS trao đổi nhận xét.
- Lớp nhận xét bổ sung.
* GV Kết luận:
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai qui định.
Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
Hoạt động 3: Trò chơi qua đường
1 GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm:
- HS vào các nhóm: Người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp.
- HS có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
2. GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và tiến hành trò chơi.
3. Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định.
3. Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét bài .Chuẩn bị bài sau. 
Chào cờ
Ngày soạn :26 /1/2013 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Học vần
Bài 96: oat oăt
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
 - Biết được cấu tạo vần oat, oăt
- Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . 
- Đọc được từ ứng dụng:lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt và câu ứng dụng : Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình. 
- GD hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con khoanh tay, mới toanh, kế hoạch
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Dạy vần oat 
- Giới thiệu vần oat
- HS đọc oat (CN - ĐT)
- Vần oat có mấy âm ghép lại?
- Vần oat có ba âm ghép lại o và a, t
- Vần oat có âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- Âm o đứng trước âm a đứng giữa, t đứng sau.
- Cho hs ghép vần oat vào thanh cài.
- HS ghép - đọc và phân tích 
- Gọi hs đánh vần
- HS : o - a - tờ - oat(CN - ĐT)
Cho hs tìm âm h và dấu nặng ghép vào để được tiếng mới
- HS ghép - đọc - phân tích
- GV cài và yêu cầu hs đánh vần
- HS: hờ - oat - hoat - nặng - hoạt - hoạt (CN - ĐT) 
- Cho hs phân tích tiếng hoạt 
- HS phân tích
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- hoạt hình
- GV giới thiệu từ mới hoạt hình
- HS đọc 
- Từ hoạt hình có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới học ? 
- Tiếng hoạt 
- Gọi hs đọc - phân tích
- HS đọc - phân tích
- Cho hs tìm từ ngoài bài có vần oat
- HS tìm: VD : lạnh toát 
- Hôm nay học vần gì? (GV ghi bảng) 
- oat
- Cho hs đọc lại bài
b. Dạy vần oăt (tương tự)
- HS so sánh oat và oăt
c. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ lên bảng
- Gọi hs đọc - phân tích
 lưu loát chỗ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
- GV giải thích từ 
- Cho HS tìm tiếng có vần mới trong từ
- HS thi tìm
- Nhận xét - sửa. 
* Giải lao
d. Hướng dẫn viết
- Cho hs quan sát chữ mẫu
- HS quan sát - đọc
- Gọi hs nêu độ cao các con chữ
- GV viết mẫu nêu cách viết liền mạch.
- HS viết bảng con
- NX - sửa 
- Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . 
(CN - ĐT)
Tiết 2
đ.Luyện đọc
- Gọi hs đọc toàn bài kết hợp phân tích tiếng mới.
- HS đọc (CN - ĐT)
- NX điểm
* Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
- Cho hs q.sát tranh
- HS nói nội dung tranh
- Gọi hs đọc câu ứng dụng 
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- NX sửa
 Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. 
* Cho hs đọc SGK
- HS đọc (CN - ĐT)
g. Luyện nói
- HS đọc chủ đề bài luyện nói
Phim hoạt hình. 
- Cho hs q.sát tranh hỏi 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em có thích xem phim hoạt hình không?
+ Em đã xem phim hoạt hình nào?
+ Em biết những nhân vật nào trong hình?
+ Hãy kể về một bộ phim hoạt hình mà em thích?
e. luyện viết : HS viết vở tập viết.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời sau đó hs lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau..
Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng về :
 - Đọc , viết , đếm các số đến 20.
- Phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Giải bài toán.
- GD hs có sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
- Cho hs làm bảng lớp , b. con
- Nhận xét sửa
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3cm, 5cm, 4cm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Giáo viên ghi bài
b. Luyện tập
 Bài 1.Cho hs nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách làm
- Nhận xét bài - sửa
 - HS điền mỗi số thích hợp vào ô trống
Bài 2. Cho HS nêu y/c
- HS nêu yêu cầu
- Cho hs nêu cách làm
 - Nhận xét sửa
- HS thảo luận nhóm đổngồi điền số vào ô trống
Bài 3. Cho HS đọc bài toán
- HS đọc bài toán
 - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Thu chấm nhận xét
- HS trả lời từng câu hỏi của bài 
- HS nêu câu trả lời và tự giải bài toán vào vở
Bài 4. Cho HS nêu y/c
- HS nêu yêu cầu
- Cho hs nêu cách làm
 - Nhận xét sửa
- HS diền số thích hợp vào ô trống 
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn :27 /1/2013 Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013
Học vần
Bài 97: Ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và viết được các vần bắt đầu bằng o .
- Đọc được từ ứng dụng khoa học , ngoan ngoãn, khai hoang và đoạn thơ ứng dụng: 
 Hoa đào ưa rét Nắng pha chút gió
Lấm tấm mưa bay Hoa đào thắm đổ 
Hoa mai chỉ say Hoa mai dát vàng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Chú Gà Trống khôn ngoan
- GD hs trong cuộc sống phải biết ứng xử thông minh, khôn ngoan.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
- HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con lưu loát, chỗ ngoặt, nhọn hoắt .
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Tuần qua em học những vần gì bắt đầu bằng o?
- HS trả lời: 
- Em có nhận xét gì về những âm đã học?
- Các vần đều bắt đầu bằng o
- GV nhận xét - Ghi đầu bài
bHướng dẫn ôn tập 
- Gọi hs đọc các âm trên bảng
- HS: o, a, e, ai, ay, at, ăt, ach, an, ăn, ang, ăng, anh (CN- ĐT)
- GV yêu cầu hs ghép chữ o với chữ ở dòng ngang để thành các vần.
- HS ghép vần và đọc kết hợp phân tích vần.
 - Hs đọc vần (CN - ĐT) thứ tự và không thứ tự
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghép từng từ lên bảng gọi hs đọc 
- HS đọc ( mỗi em một từ)
khoa học ngoan ngoãn khai hoang
- GV kết hợp giải thích từ
- Y\c hs tìm tiếng có vần mới trong từ.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng.
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu - gọi hs đọc lại.
- HS : ngoan ngoãn, khai hoang
- Gọi hs nêu cấu tạo 
- GV viết mẫu nêu qui trình viết liền mạch 
- Cho hs viết bảng con.
- HS viết
- GV nhận xét - sửa
đ. Giải lao
Tiết 2
g. Luyện đọc 
- Gọi hs đọc bài trên bảng kết hợp SGK.
- HS đọc (CN - ĐT)
- Nhận xét sửa
* Đọc câu ứng dụng
- Cho hs quan sát tranh Sgk
- HS nêu nội dung tranh
- Gọi hs đọc đoạn thơ
- Mỗi em đọc một dòng
- Y\c hs đọc và tìm vần vừa ôn
- Gọi hs đọc câu ứng dụng
- HS đọc CN -ĐT
- Gv nx - sửa
h. Kể chuyện
Yêu cầu hs đọc tên truyện .
- Hs: Chú Gà Trống khôn ngoan
- GV kể truyện kèm theo tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS kể chuyện theo tranh
- HS thi kể theo nhóm
- NX sửa
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Sống phải khôn ngoan
3. C. cố, dặn dò- N. xét bài . C. bị bài sau.
Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp HS thực hiện được :
 Cộng , trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
- GD hs có sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị: 
 GV: Nd
 HS: 
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
- Cho hs làm bảng lớp , b. con
- Nhận xét sửa
 Điền số thích hợp vào chỗ trống
 + 2 + 3
 11 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Giáo viên ghi bài
b. Luyện tập
 Bài 1.Cho hs nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách làm, lưu ý khi làm phép tính có hai dấu.
- Nhận xét bài - sửa
 - HS làm b. lớp, b. con
Bài 2. Cho HS nêu y/c
- HS nêu yêu cầu
- Cho hs nêu cách làm
 - Nhận xét sửa
- HS khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất
Bài 3. Cho HS đọc y/ c
- HS đọc y/ c
 - Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
- Thu chấm nhận xét
- HS trả lời 
- HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm ra b. con
Bài 4. Cho HS đọc bài toán
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 - Thu chấm nhận xét
- HS quan sát sơ đồ và nêu cách làm 
- HS giải vở 
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên Xã hội
Bài : Cây hoa
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Kể tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
	-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính : rễ, thân , lá, hoa, của cây hoa .
	-Biết ích lợi của cây hoa.
	-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
-Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bằng hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, 
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.
Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào?
Em còn biết có những loại hoa nào nữa không?
Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi một dấu).
Câu hỏi trong phiếu
Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào “ trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
Cây hoa là loại thực vật.
Cây hoa khác cây su hào.
Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa.
Lá của cây hoa hồng có gai.
Thân cây hoa hồng có gai.
Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa.
Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố : 
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm nước hoa ...
Ngày soạn :28 /1/2013 Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
Học vần
Bài 98: uê uy 
I. Mục tiêu: * Giúp HS:
 - Biết được cấu tạo vần uê, uy
- Đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu 
- Đọc được từ ứng dụng: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo và câu ứng dụng 
 Cỏ mọc xanh chân dê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. 
- GD hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Dạy vần uê 
- Giới thiệu vần uê
- HS đọc uê (CN - ĐT)
- Vần uê có mấy âm ghép lại?
- Vần uê có 2 âm ghép lại u và ê
- Vần uê có âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- Âm u đứng trước âm ê đứng sau.
- Cho hs ghép vần uê vào thanh cài.
- HS ghép - đọc và phân tích 
- Gọi hs đánh vần
- HS : u - ê - uê (CN - ĐT)
Cho hs tìm âm h và dấu nặng ghép vào để được tiếng mới
- HS ghép - đọc - phân tích
- GV cài và yêu cầu hs đánh vần
- HS: hờ - uê - huê - nặng - huệ (CN - ĐT) 
- Cho hs phân tích tiếng huệ
- HS phân tích
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- bông huệ
- GV giới thiệu từ mới bông huệ
- HS đọc 
- Từ bông huệ có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới học ? 
- Tiếng huệ
- Gọi hs đọc - phân tích
- HS đọc - phân tích
- Cho hs tìm từ ngoài bài có vần uê
- HS tìm: VD : làm thuê
- Hôm nay học vần gì? (GV ghi bảng) 
- uê
- Cho hs đọc lại bài
b. Dạy vần uy (tương tự)
- HS so sánh uê và uy
c. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ lên bảng
- Gọi hs đọc - phân tích
 cây vạn tuế tàu thuỷ
 xum xuê khuy áo
- GV giải thích từ 
- Cho HS tìm tiếng có vần mới trong từ
- HS thi tìm
- Nhận xét - sửa. 
* Giải lao
d. Hướng dẫn viết
- Cho hs quan sát chữ mẫu
- HS quan sát - đọc
- Gọi hs nêu độ cao các con chữ
- GV viết mẫu nêu cách viết liền mạch.
- HS viết bảng con
- NX - sửa 
- Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
uê, uy, bông huệ, huy hiệu . 
(CN - ĐT)
Tiết 2
đ.Luyện đọc
- Gọi hs đọc toàn bài kết hợp phân tích tiếng mới.
- HS đọc (CN - ĐT)
- NX điểm
* Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
- Cho hs q.sát tranh
- HS nói nội dung tranh
- Gọi hs đọc câu ứng dụng 
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- NX sửa
 Cỏ mọc xanh chân dê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi..
* Cho hs đọc SGK
- HS đọc (CN - ĐT)
g. Luyện nói
- HS đọc chủ đề bài luyện nói
Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- Cho hs q.sát tranh hỏi 
+ Tranh vẽ gì? ?
+ Em đã được đi loại phương tiện nào?
+ Phương tiện đó hoạt động ở đâu?
+ Em thích đi những những phương tiện nào?
 e. Luyện viết : HS viết vở tập viết .
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời sau đó hs lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau..
	Mĩ thuật
(GV chuyên dạy)
Toán
 Các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
 * Giúp HS :
 - Nhận biết các số tròn trục.
- Biết đọc, viết các sổ tròn chục( từ10 đến 90)
- Có sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị: 
 GV: que tính
 HS: que tính
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
- Cho làm b. lớp , b. con
- Nhận xét sửa
 Tính
13 + 4 - 5 =
17 - 7 + 8 = 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - giáo viên ghi bài
b. Giới thiệu các số tròn chục
GV hướng dẫn hs 1 bó(1 chục ) và nói:
- 1 chục còn gọi là bao nhiêu? 
- HS lấy que tính 
- Mười
- GV viết 10 lên bảng
GV h. dẫn lây 2 bó( 2 chục) và dạy t. tự
 GV h. dẫn lây 3 bó (3 chục)
- Ba chục còn gọi là bao nhiêu? 
 - Ba mươi 
 Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
 - GV viết bảng : 30
 GV h. dẫn tương tự như trên để hs tự nhận ra số lượng, đọc, viếtcác số tròn chục từ 40 đến 90. 
HD hs đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại
- HS đếm xuôi, ngược
Yêu cầu hs đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại
- HS đếm xuôi, ngược
- Các số tròn chục là số có mấy chữ số?
- Số có hai chữ số
d. Thực hành 
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu 
 HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs làm 
- Nhận xét sửa
HS làm b. lớp, b. con rồi đọc lại
 Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu
HS nêu yêu cầu
- HD hs làm 
- HS tự làm rồi y/c đọc lại 
- NHận xét sửa
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
HS nêu yêu cầu
- Nhận xét sửa
- HS điền dấu
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài. Chuẩn bị bài sau
Thể dục
Bài thể dục – Trò chơi
I.Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình,bụng của bài thể dục phát triển chung.
 - Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Học động tác phối hợp: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 - 5 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Ngày soạn :29 /2/2013 Thứ sáu ngày 1 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 99: uơ uya
I. Mục tiêu: * Giúp HS:
 - Biết được cấu tạo vần uơ, uya
- Đọc và viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya 
- Đọc được từ ứng dụng: thuở xưa, huơ vòi, giắy pơ - luya, phéc - mơ - tuya và câu ứng dụng :
 Nơi ắy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya . 
- GD hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bộ đồ dùng TV, chữ, tranh.
 - HS: Bộ đồ dùng TV, SGK, Bảng, Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra:	
- Cho hs đọc, viết bảng lớp, lớp viết bảng con cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ
- HS đọc, viết.
- Cho hs đọc câu ứng dụng bài trước 
- HS đọc.
- Nhận xét - điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Dạy vần uơ 
- Giới thiệu vần uơ
- HS đọc uơ (CN - ĐT)
- Vần uơ có mấy âm ghép lại?
- Vần uơ có 2 âm ghép lại u và ơ
- Vần uơ có âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- Âm u đứng trước âm ơ đứng sau.
- Cho hs ghép vần uơ vào thanh cài.
- HS ghép - đọc và phân tích 
- Gọi hs đánh vần
- HS : u - ơ- uơ (CN - ĐT)
Cho hs tìm âm h ghép vào để được tiếng mới
- HS ghép - đọc - phân tích
- GV cài và yêu cầu hs đánh vần
- HS: hờ - uơ - huơ - huơ (CN - ĐT) 
- Cho hs phân tích tiếng hưô
- HS phân tích
- Cho hs quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- huơ vòi
- GV giới thiệu từ mới huơ vòi
- HS đọc 
- Từ huơ vòi có mấy tiếng?
- Có 2 tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới học ? 
- Tiếng huơ 
- Gọi hs đọc - phân tích
- HS đọc - phân tích
- Cho hs tìm từ ngoài bài có vần uơ
- HS tìm: 
- Hôm nay học vần gì? (GV 

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T23CKNGT.doc