Tiếng Việt
im - um
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn;từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói từ 4 câu thoe chủ đề: xanh, đỏ, tím, vàng.
- Tìm được tiếng từ trong, ngoài bài có vần im, um và đọc trôi chảy câu ứng dụng.
- So sánh vần im và um.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt, tranh SGK trang 130, 131. Tranh giải nghĩa từ : con nhím , tủm tỉm .
* Học sinh: * Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
g bố kết quả, khen ngợi có điểm cao nhất. - Lắng nghe - Các tổ điều khiển tổ mình C. Củng cố - dặn dò: - Hơm nay các em học bài gì? - Trong lớp mình những bạn nào luơn chăm chú, thực hiện các yêu cầu của cơ giáo trong giờ học? Bạn nào cịn chưa trật tự trong khi học? Vì sao? - Tổ nào thường xuyên thực hiện tốt việc xếp hàng vào lớp? Tổ nào chưa, như thế nào? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở - Thực hiện tốt việc giữ trật tự ở trường học. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012 Toán Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng tranh ở SGK, vở toán trắng, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Ôn bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Gọi HS học thuộc lòng bảng cộng, trừ ...10 đã học - Cho HS quan sát hình ở SGK và nêu kết quả (GV ghi bảng) 1 + 9 = 10 10 - 1 = 9 ............... ............... 9 + 1 = 10 10 - 9 = 1 - Có nhận xét gì: 9 + 1 = 10, 1 + 9 = 10 * Cho HS luyện HTL bảng cộng, trừ 2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1. Tính a. Tính: Gọi HS nêu kết quả (GV ghi bảng). - Gọi HS đọc lại bảng b. Tính theo cột dọc - Hướng dẫn HS viết vào vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu + đặt ngoài hai số. Lưu ý: khi viết kết quả số 1 lùi về trái một chút - Nhận xét cho điểm * Bài 3. Viết phép tính thích hợp: a. Cho HS quan sát hình ở SGK và nêu bài toán - Cho HS trả lời bài toán - Cho HS lên bảng ghi phép tính - Nhận xét - cho điểm - Cũng với tranh trên cho HS nêu bài toán theo cách khác. (dành cho HS giỏi) b. Tương tự phần a C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét tiết học: - Xem trước bài: Luyện tập - 2 HS đọc - Lần lượt HS nêu - Cá nhân nêu: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. - Cá nhân, cả lớp - Lần lượt HS nêu kết quả - 4 HS - 1 HS nêu: Tính theo cột dọc - 4 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát và nêu - 2 HS trả lời - 1 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vào bảng con 4 + 3 = 7 - 3 HS ----------------------------------------------- Tiếng Việt iêm - yêm A. MỤC TIÊU: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm;từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Điểm mười - Nhận ra iêm, yêm trong các tiếng bất kì - Tìm được tiếng từ trong, ngoài bài có vần iêm, yêm và đọc trôi chảy câu ứng dụng. - So sánh vần iêm với yêm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt; tranh SGK trang 132, 133. Tranh giải nghĩa từ : thanh kiếm , yếm dãi . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm - Đọc: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm - Đọc câu: Khi đi em hỏi ... Mẹ có yêu không nào - Nhận xét - cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 65: iêm - Chỉ bảng và đọc: iêm 2. Dạy vần iêm : a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: iêm - Cho HS phân tích vần: iêm - Cho HS đính bảng cài: iêm b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: iêm - Gọi HS đánh vần và đọc: iêm - Đính bảng cài: xiêm - Cho HS phân tích: xiêm - Cho HS đính bảng: xiêm - HS đánh vần- đọc: xiêm - Ghi bảng: xiêm - HS quan sát tranh ở SGK dừa xiêm * Dạy vần yêm: Tương tự như trên - Cho HS so sánh iêm với yêm - Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm vải - HS thi gạch chân tiếng có vần iêm, yêm. - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ) - Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ. - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ - Gọi HS đọc lại các từ trên. d. Hướng dẫn viết: iêm, yêm, xiêm, yếm - Viết mẫu và hướng dẫn viết: iêm, yêm, xiêm, yếm - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh SGK Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn. Tối đến Sẻ mới cĩ thời gian âu yếm đàn con. - Tìm tiếng có vần: iêm, yêm - Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng) - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Luyện nói: "Điểm mười" * Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tranh vẽ những gì? - Em nghĩ HS như thế nào cô giáo cho điểm 10? - Khi được điểm 10 em có vui không? Em khoe với ai đầu tiên? - Phải học như thế nào mới có điểm 10? - Lớp mình ai có nhiều điểm 10? - Hôm nay bạn nào có điểm 10? * Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - Thu 5 - 7 bài chấm III. Củng cố - dặn dò: - Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: iêm, yêm - Gọi HS lên chỉ bảng đọc cả bài - Nhận xét tiết học - Xem trước bài 65: uôm, ươm - Tổ 1, 2 viết: con nhím, trốn tìm - Tổ 3 viết: tủm tỉm - 4 - 5 HS đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc - 2 HS phân tích - Cả lớp đính bảng cài - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 4 HS đọc - 2 HS - Cả lớp đính - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 3 - 5 HS đọc - 2 HS so sánh - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc từ - 2 HS thi - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc - Cả lớp viết - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc: "Điểm mười" - Quan sát - trả lời - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở - HS giỏi tìm - 2 HS --------------------------------------------- Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt uôâm - ươm A. MỤC TIÊU: - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh. - Học sinh tìm được tiếng từ trong, ngoài bài có vần uôm, ươm - So sánh được vần ươm với vần uơm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt; tranh SGK trang 134, 135. Tranh giải nghĩa từ : ao chuơm , vườn ươm . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: quý hiếm, yếm dãi - Đọc: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, quý hiếm, yếm vải, thanh kiếm, âu yếm. - Đọc câu: Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn. Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - Nhận xét - cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 66: uôm - Chỉ bảng và đọc: uôm 2. Dạy vần uôm: a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: uôm - Cho HS phân tích vần: uôm - Cho HS đính bảng cài: uôm b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: uôm - Gọi HS đánh vần và đọc: uôm - Đính bảng cài: buồm - Cho HS phân tích: buồm - Cho HS đính bảng: buồm - HS đánh vần - đọc: buồm - Ghi bảng: buồm - HS quan sát tranh ở SGK cánh buồm * Dạy vần ươm: Tương tự như trên - Cho HS so sánh uôm với ươm - Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm - HS thi gạch chân tiếng có vần uôm, ươm. - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ) - Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ. - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ - Gọi HS đọc lại các từ trên. d. Hướng dẫn viết: uôm, ươm, buồm, bướm - Viết mẫu và hướng dẫn viết: uôm, ươm, buồm, bướm - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh SGK Những bông cải ... bướm bay lượn từng đàn. - Tìm tiếng có vần: uôm, ươm - Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng) - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Luyện nói: "Ong, bướm, chim, cá cảnh". * Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tranh vẽ những gì? - Con ong thường thích gì? - Con bướm thích gì? - Con ong và con chim có lợi gì? - Em thích con nào nhất? - Nhà em có nuôi chúng không? * GDMT: Các em phải biết yêu quý và chăm sóc các con vật có ích. * Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: uôm, ươm, cánh buồm, con bướm - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - Thu 5 - 7 bài chấm III. Củng cố - dặn dò: - Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: uôm, ươm - Gọi HS lên chỉ bảng đọc cả bài - Nhận xét tiết học – Xem trước bài : Ôn tập - Tổ 1, 2 viết: quý hiếm, - Tổ 3 viết: yếm dãi - 4 - 5 HS đọc - 3 HS đọc - 3 HS đọc - 2 HS phân tích - Cả lớp đính bảng cài - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 4 HS đọc - 2 HS - Cả lớp đính - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 3 - 5 HS đọc - 2 HS so sánh - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc từ - 2 HS thi - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc - Cả lớp viết - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc: - Quan sát - trả lời - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở - HS giỏi tìm - 2 HS ------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Hoạt động ở lớp A. MỤC TIÊU: - Kể được một số hoạt động học tập ở lớp. - Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ trong SGK như: học vi tính, học đàn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh ở SGK bài 16 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Kiểm tra bài cũ: - Cô giáo chủ nhiệm của em tên gì? - Trong lớp em thường chơi những ai? - Nhận xét tuyên dương II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lớp học có những ai? - Hôm nay cô và các em tìm hiểu có các hoạt động nào ở lớp nhé. - Ghi bảng Bài 16: Hoạt động ở lớp 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh a. Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữ GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. b. Cách tiến hành: * Bước 1: Chia nhóm 2 HS - Hướng dẫn HS quan sát và nói với bạn các hoạt động được thể hiện ở từng hình bài 16 SGK. * Bước 2: Gọi một số HS trả lời trước lớp. * Bước 3: HS thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên cô giáo và các bạn lớp mình? + Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường? + Trong từng hoạt động trên, GV làm gì? HS làm gì? - 3 HS trả lời: - 2 HS trả lời: - Các nhóm quan sát hình và thảo luận: - 3 - 5 HS trả lời - Nhận xét bổ sung. * HS trả lời: - Thảo luận theo cặp - trả lời * Kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường. 2.2 Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp a. Mục tiêu: Giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình. b. Cách tiến hành: * Bước 1: Cho các nhóm thảo luận và nói với bạn về: - Các hoạt động ở lớp học của mình. - Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình (hoặc ngược lại). - Hoạt động nào bạn thích nhất? - Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt. * Bước 2: Gọi một vài em lên kể về lớp học trước lớp. - Các nhóm thảo luận và nói cho nhau nghe về các hoạt động lớp mình. - Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét bổ sung. * Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp. III. Củng cố dặn dò: - Cho lớp hát bài: Lớp chúng mình. - Hôm nay các em vừa học bài gì? - Kể các hoạt động học tập ở lớp học mình? - Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở. - Xem trước bài: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp. ------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 Tiếng Việt Ôn tập A. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần có kết thúc m; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Kẻ bảng ôn như SGK trang 136; tranh SGK trang 136, 137. Tranh giải nghĩa từ : xâu kim , nhóm lửa . * Học sinh: - SGK, vở tập viết, bảng con,... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: ao chuôm, cháy đượm - Đọc: ao chuôm, cháy đượm, nhuộm vải, vườn ươm, cánh buồm, đàn bướm, uôm, ươm. - Đọc : Những bông cải .... bướm bay lượn từng đàn. - Nhận xét - cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Cho HS nêu các vần đã học trong tuần (GV ghi bảng) - Mở bảng ôn cho HS đối chiếu 2. Ôn tập: a. Ôn các vần đã học: - Gọi HS lên bảng chỉ các chữ được ghi ở bảng ôn. - Chỉ chữ thứ tự và không thứ tự cho HS đọc b. Ghép chữ thành vần: - Gọi HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang. - Gọi HS đọc thứ tự và không thứ tự - Chỉnh sửa sai c. Đọc từ ngữ ứng dụng: lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa - Cho HS tìm tiếng có vần vừa ôn - Gọi HS đọc các từ trên - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu d. Hướng dẫn viết: xâu kim, lưỡi liềm - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: xâu kim, lưỡi liềm - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh ở SGK Trong vòm lá mới ... bà chưa trảy vào. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc câu - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Kể chuyện: "Đi tìm bạn" - Kể lần 1 diễn cảm, rõ ràng - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa ở SGK trang 121 - Chia 5 nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Cho các nhóm quan sát tranh, thảo luận * Gợi ý cho HS kể: - Gọi đại diện nhóm lên kể * Ý nghĩa truyện: Vội vàng hấp tấp mà thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được gì. c. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: bình minh, nhà rông - Giúp đỡ HS yếu - Thu 5 - 8 bài của HS chấm - nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc cả bài ở bảng lớp - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài 68: ot - at - Tổ 1, 2 viết: ao chuôm - Tổ 3 viết: cháy đượm - 5 - 7 HS đọc - 2 - 4 HS đọc - Quan sát - nhận xét - Cá nhân nêu: am, ăm, âm, ... - 4 - 6 HS - Nhận xét và đọc lại bảng - 3 - 5 HS - Cá nhân - cả lớp - Lần lượt HS ghép - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp đọc - Cả lớp viết - Cá nhân - cả lớp đọc - Quan sát - nhận xét - Cá nhân - cả lớp đọc - 2 HS đọc: "Đi tìm bạn" - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Đại diện 4 em lên kể nối tiếp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Cả lớp viết vào vở - 3 HS đọc: Tốn Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 . - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sử dụng SGK trang 88 * Sử dụng vở Toán trắng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng: 9 + 1 = 10 - 9 = 8 + 2 = 10 - 8 = 7 + 3 = 10 - 7 = - Cho HS học thuộc lịng bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét - cho điểm B. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn làm bài tập: trang 85 * Bài 1. Tính:(cột 1, 2, 3) a. Gọi HS nêu kết quả - Có nhận xét gì về: 9 + 1 = 10 10 - 1 = 9 - Nhận xét sửa sai * Bài 2. Số ? (phần 1) - Đính bảng bài 2 lên bảng - Ghi bảng kết quả - Nhận xét - sửa sai * Bài 3. > < = ?(dòng 1) - Gọi HS nêu cách tính. - Cho HS thi tiếp sức, mỗi nhĩm 3 HS - Nhận xét cơng bố đội thắng cuộc. * Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - Cho HS đọc tĩm tắt nêu bài toán và trả lời - Gọi HS lên bảng ghi phép tính - Nhận xét - cho điểm III. Củng cố - dặn dò: - Cho HS học thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - 2 HS tính - 3 HS - 2 HS nêu yêu cầu - Lần lượt HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng - 2 HS nêu yêu cầu: - Các nhĩm tham gia thi. - Nhận xét bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu - Cá nhân nêu bài toán và trả lời: 7 + 3 = 10 - 1 HS làm - cả lớp vở - 3 HS --------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011 Thủ công Gấp cái quạt (tiết 2) A. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được cách gấp cái quạt. - Gấp được cái quạt bằng giấy và trình bày sản phẩm vào vở. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. * Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Quạt giấy mẫu, giấy màu hình chữ nhật, chỉ len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. * Học sinh: - Giấy màu hình chữ nhật, chỉ, bút chì, hồ dán... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét tuyên dương II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng tên bài: Gấp cái quạt 2. Thực hành gấp quạt: - Cho HS nhắc lại các bước gấp quạt - GV nhắc lại các bước gấp khi HS còn lúng túng. a. Bước 1: Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều b. Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng c. Bước 3: Gấp đôi quạt dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô ta được chiếc quạt. * Cho HS thực hành gấp quạt - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS dán sản phẩm vào vở thủ công. - HS để dụng cụ lên mặt bàn - 2 HS đọc: Gấp cái quạt - Cá nhân nhắc: - Quan sát lắng nghe - Cả lớp thực hành gấp. - Cá nhân dán sản phẩm vào vở D. NHẬN XÉT, DẶN DÒ: - Trưng bày một số sản phẩm của HS. - Em thích sản phẩm nào? Vì sao? - Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS - Chuẩn bị giấy màu, chỉ, hồ dán để tiết sau gấp hoàn chỉnh cái quạt. ------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt ot - at A. MỤC TIÊU: - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát - Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - Học sinh tìm được tiếng từ trong, ngoài bài có vần ot, at. So sánh được vần ot, at. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt; tranh SGK trang 138, 139. Tranh giải nghĩa từ : bánh ngọt . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: lưỡi liềm, xâu kim - Đọc: đôi mắt, lưỡi liềm, xâu kim, nhĩm lửa, tìm bạn, am, iêm, um, uơm, - Đọc câu: Trong vịm lá mới chồi non ....bà chưa trảy vào. - Nhận xét - cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 68: ot - Chỉ bảng và đọc: ot 2. Dạy vần ot: a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: ot - Cho HS
Tài liệu đính kèm: