TUẦN 6
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2011
Học vần:
Bài 22 : p – ph, nh
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : p – ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị x?.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị x?.
- GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chữ mới: p – ph, nh.
lớp. 1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá, nho, nhổ. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗii nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố). CN 6 em. CN 7 em. “chợ, phố, thị xã”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. VD: Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã. Có ạ (không ạ). Mẹ. Dùng để mua và bán đồ ăn. CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh : Biết được tác dụng vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân. Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ như SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. GV nêu câu hỏi : Em thường làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Giữ gìn đồ dùng học tập có lợi hay hại cho việc học tập của em. GV nhận xét. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất? GV yêu cầu học sinh bầu BGK chấm thi. GV yêu cầu có 2 gìn thi: thi ở tổ, thi ở lớp. Tiêu chuẩn chấm thi: phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập, tất cả đều sạch sẻ gọn gàng. BGK khảo chấm và công bố kết quả. Hoạt động 2: Cả lớp cùng hát bài: Sách bút thân yêu ơi! Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Cần giữ sách vở đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính bản thân mình. 3. Củng cố: Nêu lại nội dung bài học, đọc câu thơ cuối bài. 4. Liên hệ: Vở các em có bị quăn góc không, có bị bôi bẩn không ? 5. Dặn dò : Học bài, xem bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. HS trả lời HS trả lời BGK gồm: Lớp trưởng, lớp phó học tập. Chọn 1 -> 2 bạn có đồ dùng học tập sạch đẹp nhất để thi gìn 2. Học sinh hát và vỗ tay. Học sinh đọc. Nhắc lại. 4 -> 6 em. Thứ ba ngày tháng 10 năm 2011 Toán: Số 10 I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10 ; đọc, đếm được từ 0 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. II. Đồ dùng dạy học: Nhóm vật mẫu có số lượng là 10 như :10 hình vuông, 10 chiếc xe, chữ số 10 , các số từ 0 đến 10, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ, gọi HS nộp VBT để chấm điểm. Gọi 2 HS làm bảng lớp. Gọi HS nêu số từ 0 -> 9 và ngược lại Lớp làm bảng con : 2. Bài mới : Lập số 10 : Thực hiện ví dụ 1 : GV hỏi : Cô đính mấy hình vuôngì Cô đính thêm mấy hình vuôngì GV nêu : Có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông là mấy hình vuôngì Gọi HS đọc phần nhận xét đ? ghi bảng. Ví dụ 2, 3 : Thực hiện tương tự ví dụ 1. GV hỏi : Hình vuông, quả xoài, xe đều có số lượng là mấy? GV giới thiệu số 10 in, 10 viết thường GV đọc, HS đọc. Vậy số 10 so với số 0 th? như thế nào? GV hỏi HS để ghi dòy số từ 0 -> 10, gọi đếm GV chỉ và nói : số 10 đứng liền sau số 9. GV hỏi HS để ghi dòy số từ 10 -> 0, gọi đếm Cho HS cài bảng từ 0 ->10 và từ 10 ->0 Hướng dẫn viết mẫu số 10. Học sinh thực hành về cấu tạo số 10 bằng que tính (chia thành 2 nhóm và nêu : số 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 ) Giới thiệu SGK: GV giới thiệu và hỏi nội dung SGK. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu các em viết vào VBT. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV gợi ? học sinh dựa vào thứ tự dòy số từ 1 đến 10 để điền số thích hợp vào các ô trống. Thực hiện bảng từ theo 2 nhóm. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu thực hiện bảng con. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 10. Số 10 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 10? Đọc lại dòy số từ 0 ->10 và ngược lại. 5. Liên hệ: Số 10 có mấy chữ số, số nào đứng trước, số nào đứng sau. 6. Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. HS nêu tên bài “Số 0” và nộp vở Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 01 , 2 0 , 0 0, 7 0 1 HS nêu từ 0 ->9 và 1 HS nêu ngược lại. 9 hình vuông. 1 hình vuông. 10 hình vuông. (Cho đếm trên trực quan ) Số lượng là10 5->7 em đọc số 10, nhóm đồng thanh Số 10> số 0 3 HS nêu từ 0 ->10, nhóm 1 và 2 HS nêu lại. 3 HS nêu từ 10 ->0, nhóm 3 và 4 Lớp thực hành. Lớp viết bảng con số 10, đọc số 10 Đếm xuôi ngược cấu tạo số 10. HS quan sát và trả lời HS thực hành bài tập vào VBT HS nêu nội dung. Viết số 10 vào VBT. Đếm số hình và ghi vào ô trống. Quan sát và nêu: Thực hiện bảng con: số 7 số 10 số 6 Nêu lại cấu tạo như trên. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Đọc. Học vần: Bài 23 : g, gh I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được: g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì? Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đ? học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh. GV viết bảng g, gh. Lưu ? học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới. Chữ g gần giống chữ gì? So sánh chữ g với chữ a. Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm g. Lưu ? học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm g. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng gà. GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm gh (dạy tương tự âm g). - Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “g” và chữ “gh”. -Phát âm: giống âm g. -Viết: Chú ? nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: g – gà, gh – ghế. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì? Câu ứng dụng của chúng ta là: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô. GV gợi ? cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trònh độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ?). Trong tranh vẽ những con vật nào? Gà gô sống ở đâu? Gà ri sống ở đâu? Kể tên một số loại gà mà em biết? Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì? Theo em gà thường ăn thức ăn gì? Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. *Trò chơi: Ai nhanh hơn ai. Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng: Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng đội đó thắng. Đội 1 Đội 2 g, gh, g, gh ạch ây lộn ác xép ạo tẻ ế tựa bàn ế 5. Liên hệ: Nhà em có nuôi gà không, em có hay cho gà ăn không ? 6. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ph – phố, N2: nh – nhà. Tranh vẽ đàn gà. Cái ghế. Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc. Lắng nghe. Theo dõi và lắng nghe. Gần giống chữ a. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới. Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a. Cả lớp 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Đều có chữ g.. Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g. Theo dõi và lắng nghe. 2 em. Toàn lớp. 1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn. Đọc lại. 3 em. 4 em. Đọc lại. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Gà ri, gà gô. Gà gô sống ở trên đồi. Sống ở nhà. Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp. Liên hệ thực tế và nêu. Gà trống, v? có mào đỏ. 5 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi. Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình. Lắng nghe để thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Học vần: Bài 24: q, qu, gi I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ : Câu luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng. Cài q, qu. GV nhận xét. Có qu lấy ê để tạo tiếng mới. GV nhâïn xét và gọi đọc bài. GV hướng dẫn đánh vần. GV GT từ chợ quê. Gọi đọc sơ đồ 1. Âm gi dạy tương tự âm qu. Gọi đọc toàn bảng. HD viết bảng con : q , qu , chợ quê, gi, cụ già. Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, gi? gi?. 3. Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học. Đọc bài, nêu trò chơi. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng. GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói :Chủ đề “Quà quê” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Giáo dục. Đọc sách kết hợp bảng con. 4. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5em để chấm. Nhận xét cách viết. 5. Liên hệ: Ở quê em có những loại quà quê gì? Em có được ăn quà không nếu được ăn em bỏ vỏ đúng nơi quy đính đảm bảo vệ sinh chung . 6. Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ CN 1em Cả lớp HS cài bảng: quê CN 6 -> 8 em CN 6 -> 8 em ĐT HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê. CN 2 em ĐT CN 3 em ĐT Lớp viết. HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm Học sinh nêu âm mới học. CN 6 -> 8 em. HS tìm tiếng mới học trong câu. Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. CN 6 -> 8 em, ĐT. HS nhắc lại chủ đề. Luyện nói theo hướng da?n của GV. CN 6 -> 8 em, ĐT Toàn lớp CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. II. Đồ dùng dạy học: Nhóm vật mẫu có số lượng từ 1 đến 10, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi tên bài cũ, gọi HS nộp VBT để chấm điểm. Gọi 2 HS làm bảng lớp. Gọi HS nêu vị trí số 10 trong dòy số từ 0 ->10 Gọi HS nêu cấu tạo số 10 Lớp làm bảng con : Nhận xét bài cũ : 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. 3. HD HS làm bài tập : Bài 1: Nối nhóm đồ vật với số thích hợp. Gọi đọc cấu tạo số 10 Bài 3 : Điền số tam giác vào ô trốngì Gọi HS đọc kết quả Bài 4 : a) So sánh số điền dấu > < = và ô trống Gọi HS đọc kết quả b) Các số bé hơn 10 là: c) Từ 0 -> 10 số bé nhất là: Từ 10 -> 0 số lớn nhất là: Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trốngì Hỏi 10 gồm 2 và mấy? 10 gồm 3 và mấy? 4. Củng cố : Hỏi nội dung bài học? Trò chơi củng cố: Thi đua 3 nhóm Nhận xét tuyên dương: 5. Liên hệ: Cấu tạo các số từ 1 đến 10, số nào lớn nhất số nào bé nhất. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. HS nêu tên bài “Số 10”và nộp vở Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 010 , 10 8 Số 10 đứng liền sau số 9 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 Các bài tập ở nhà HS nhắc tựa. HS mở SGK làm bài tập Nối 8 con mèo với số 8 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 2 và 8 HS quan sát tam giác trắng và xanh ghi số va? ô trống. HS thực hành 0 < 1 , 1 < 2 , HS nêu : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 9 Số 0 Số 10 HS thực hành Gồm 2 và 8 Gồm 3 và 7 Tìm số thích hợp đính vào nhóm đồ vật. TNXH: Chăm sóc và bảo vệ răng I. Mục tiêu Giúp HS: - Cách giữ vệ sinh răng miệng để ph?ng sâu răng . - Biết chăm sóc răng đúng cách. - Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng. - Kĩ năng sống: kĩ năng tự bảo vệ: chăm sóc răng. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình răng, tranh phóng to như SGK. - Bàn chải răng, kem đánh răng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. KTBC : Hỏi tên bài cũ : Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì? Để giữ chân sạch sẽ ta phải làm gì? Để giữ tay sạch sẽ ta phải làm gì? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét : HS làm việc từng cặp :quan sát răng của bạn và nhận xét? Gọi HS nêu kết quả thực hiện quan sát răng bạn. GV tóm ? : Ở tuổi như các em có hai loại răng đó là : răng sữa và răng vĩnh viễn . Khi nhỏ răng mới mọc lần đầu tiên là răng sữa. Khi răng sữa hỏng và rụng đi th? thay vào đó là răng vĩnh viễn .Nếu không giữ vệ sinh răng tốt thì răng bị sâu và hỏng ; răng vĩnh viễn không thể mọc lại được. Vì vậy việc giữ gìn răng và bảo vệ răng là rất cần thiết. Hoạt động 2 : Làm việcvới SGK: HS thảo luận theo nhóm. Gọi HS tham gia nhận xét, góp ? cho ? kiến của nhóm bạn. GV tóm ý: Các em tự giác súc miệng và đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến ph?ng khám răng. Đó là cách chăm sóc và bảo vệ răng để có hàm răng khoẻ đẹp. 4. Củng cố : Hỏi tên bài : GV nêu câu hỏi: Để bảo vệ răng ta phải làm gì? GV gọi vài HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung ? trả lời của HS. 5. Liên hệ: Các em phải đánh răng sáng và tối đều đặn, không nên ăn quà vặt. 6. Dăn dò: Giữ vệ sinh răng, thực hành đánh răng. Học bài, xem trước bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Bài “Vệ sinh thân thể” Tăm, gội, thay áo, giặt áo quần hàng ngày Rư?a chân bằng nước sạch, mang giày. Cắt móng tay, rư?a tay trước khi ăn, sau khi đi tiểu tiện. HS nêu lại tựa bài học. Hai học sinh tự quan sát răng của nhau và nhận xét. Răng sún, trắng, sâu, đen HS quan sát mô hình răng và lắng nghe cô tóm ý. HS quan sát ranh ở SGK Nhóm 1 : trang 14 , nhóm 2 : trang 15 HS nêu : Súc miệng, đánh răng, khám răng khi đau, không nên tước mía, ăn mía bằng răng vì dể tê răng và hư răng. Bạn rún răng, sâu răng và ăn đồ ngọt nhiều như kẹo, bánh. Quan sát ở bảng lớp và chú ý nghe cô nói, về việc nên làm, không nên làm để bảo vệ răng. HS nêu : Chăm sóc và bảo vệ răng. Súc miệng sau khi ăn, đánh răng hằng ngày, không ăn kẹo nhiều, nên đi khám răng khi đau răng. Thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt: Bài 25: ng - ngh I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ng , ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo đề : bê, bé, nghé. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ câu luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước Đọc sách kết hợp bảng con Viết bảng con GV nhận xét chung 2. Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng Cài ng, ngh . GV nhận xét Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ). GV nhâïn xét và gọi đọc bài. GV hướng dẫn đánh vần GV giới thiệu từ cá ngừ Gọi đọc sơ đồ 1 Âm ngh dạy tương tự âm ng. Gọi đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ. Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ 3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học Đọc bài, nêu trò chơi. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé” GV gợi ? bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 5. Liên hệ: Nhà em có em bé không, em có yêu thương em không, em có nhường nhịn em không ? 6. Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na đọc bài tốt. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ CN 1 em Cả lớp. HS cài bảng : ngừ. CN 6 -> 8 em. CN 6 -> 8 em ĐT. HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ. CN 2 em ĐT CN 3 em ĐT. Lớp viết. HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm HS trả lời. CN 6 -> 8 em. HS tìm tiếng mới học trong câu. Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. CN 6 -> 8 em, ĐT HS nhắc lại chủ đề. Luyện nói theo hướng dẫn của GV. CN 6 -> 8 em, ĐT. Toàn lớp. CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS : Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dòy sốù từ 0 đếm 10. II. Đồ dùng dạy học: Các bài tập, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC:Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi 2 HS lên bảng. Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0 GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là số nào trong dòy số từ 0 -> 10. GV đọc, lớp làm bảng con. Nhận xét KTBC 2. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung” 3. Hướng dẫn làm các bài tập : Cô đính các nhóm số. Cô nêu yêu cầu bài : Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp. GV hướng dẫn mẫu Bài 3 : a) Viết số từ 10 ->1 b) Viết số từ 0 ->10 Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 Thứ tự từ bé đến lớn. Thứ tự từ lớn đến bé. 4. Củng cố: Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0 5. Liên hệ : Số nào lớn nhất trông dòy số từ 0 đến 10, số nào bé nhất. 6. Dặn dò: Làm lại bài ở nhà, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na phát biểu xây dựng bài sôi nổi. 1 em nêu “ Luyện tập” Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng. 10 gồm 8 và mấy. 10 gồm 6 và mấy. 1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn nhất. 10 9, 4 5, Vài em nêu tựa bài. HS mở SGK làm các bài tập. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT. HS viết : 10, 9, 8 , 1 HS viết : 1, 3, 6, 7, 10 HS viết : 10, 7, 6, 3, 1 3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0 Thủ công: Xé dán hình quả cam I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. * Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. - Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị: - Bài mẫu về xé dán quả cam. - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. * Học sinh: Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút ch?, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đ? vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành quả cam. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình quả cam từ hình vuông có cạnh 8 ô. Hoạt động 3: Dán hình Sau khi xé xong hình quả cam. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 4: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều c?n nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4. Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5. Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. 7. Liên hệ : Sau tiết thủ công các em gom giấy vụn các em xé ra bỏ ra và bỏ vào sọt rác để cho lớp sạch sẽ để góp phần bảo vệ môi trường. 6. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, h
Tài liệu đính kèm: