Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 22 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

 -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

 Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép

 HS khá, giỏi kể được từ 2- 3 đoạn truyện theo tranh.

 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh trong sgk phóng to

 -SGK, bảng cong, vở tập viết mẫu tập 2

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 22 - Trường Tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viết: “Bài giải”
+ Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải:
-Nhà An có:
-Số con gà có tất cả:
-Nhà An có tất cả là: 
+Viết phép tính: 
-Hướng dẫn HS cách viết phép tính trong bài giải (như SGK)
-HS đọc phép tính
-Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà)
+Viết đáp số: Như cách viết trong SGK
* Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:
 -Viết “Bài giải”
 -Viết câu lời giải
 -Viết phép tính
 -Viết đáp số
Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán
 Tóm tắt
 An có :  quả bóng
 Bình có :  quả bóng
 Cả hai bạn có:  quả bóng?
-Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi
-Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu
Bài 2: Làm tương tự bài 1
 Tóm tắt
 Có :  bạn
 Thêm :  bạn
 Có tất cả :  bạn?
 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán
Bài 3: Làm tương tự bài 2
4. Củng cố – dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Xăng ti mét. Đo độ dài
-Nhận xét tiết học.
-HS hát.
-Xem tranh trong SGK rồi đọc bài tốn
-HS trả lời:
+ Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa
+ Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà
-Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán
+ Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời trên
-Năm cộng bốn bằng chín
-Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
-Trả lời câu hỏi
 Bài giải
 Số quả bóng cả hai bạn có là:
 4 + 3 = 7 (quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
-Làm bài
-Đọc lại toàn bộ bài giải
-HS tự giải, tự viết bài giải
-Chữa bài.
 Bài giải
 Số bạn có tất cả là:
 6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số: 9 bạn 
-HS làm bài chữa bài
-HS lắng nghe.
Đạo Đức
Bài: EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
(Đã soạn tuần 21)
THỨ BA
NS: 19/1/2013 Học vần
ND:22/1/2013 Bài 91: oa - oe 
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oa - oe
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oa với oe
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 hoạ - xoè 
 Đánh vần hờ - oa - hoa - nặng - hoạ 
 xờ - oe - xoe - huyền - xoè
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 hoạ sĩ - múa xoè
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o - a - oa o - e - oe 
hờ - oa - hoa - nặng - hoạ xờ - oe - xoe - huyền - xoè
 hoạ sĩ múa xoè
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Hoa ban xoè cánh trắng
 Lan tươi mùa nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làng hương dịu dàng.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
+Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?
+Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 92.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: đón tiếp, ấp trứng.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oa: được tạo nên từ o & a
oe: được tạo nên từ o & e
 +Giống nhau: âm đầu o
 +Khác nhau: âm cuối a, e
-HS nhìn bảng phát âm
o - a - oa , o - e - oe 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc oa, oe; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Sức khoẻ là vốn quý nhất
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
 Toán
Bài: XĂNG-TI-MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
 -Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài.
 -Biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. 
 Biết dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo đô dài đoạn thẳng.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính chính xác khi đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet
 -Nên sử dụng các thước thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới: 
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thanh từng xăngtimet):
-GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. 
+ Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. 
+ Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet
+ Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3
-Xăngtimet viết tắt là cm. GV viết bảng: cm
 Chú ý: GV giới thiệu cho HS biết, thước đo độ dài thường có thêm một đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy nên đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu của thước
Giới thiệu các thao tác đo độ dài:
-GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet)
 Chẳng hạn, trên hình vẽ của bài học, ta có đoạn thẳng AB dài “một xăngtimet”, đoạn thẳng CD dài “ba xăngtimet”, đoạn thẳng MN dài “sáu xăngtimet”
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
 Chẳng hạn, viết 1 cm ở ngay dưới đoạn thẳng AB; 3 cm ở ngay dưới đoạn thẳng CD; viết 6 cm ở ngay dưới đoạn thẳng MN 
Thực hành:
Bài 1 : Viết
 GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.
Bài 3: đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s
 Chẳng hạn, trường hợp thứ nhất ghi S vào ô trống vì vạch 0 của thước không đặt trùng vào một đầu của đoạn thẳng
 Sau khi chữa bài, GV có thể lưu ý HS một số trường hợp sai do đặt thước sai
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo
GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS hát. 
-HS quan sát thước kẻ 
+ Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet”
+ Tương tự như trên
-HS đọc: “xăngtimet”
-HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV
-HS viết một dòng: cm. 
-HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời.
-HS tự làm bài sửa bài
-HS tiến hành đo theo sự hướng dẫn của GV.
THỨ TƯ
NS: 20/1/2013 Học vần
ND:23/1/2013 Bài 92: oai - oay
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.-HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: oa - oe
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oai - oay
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oai với oa
 -So sánh oay với oai
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 thoại - xoáy 
 Đánh vần thờ - oai - thoai - nặng - thoại 
 xờ - oay - xoay - sắc - xoáy
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 điện thoại - gió xoáy
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o - a - i - oai o - a - y - oay 
thờ - oai - thoai - nặng -thoại xờ- oay- xoay -sắc -xoáy
 điện thoại gió xoáy
 -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
 Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vở ruộng ra
 Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
-Cho HS giới thiệu với các bạn trong lớp, nhà em có loại ghế nào?
-Cho HS chỉ và giới thiệu với cả lớp trong lớp học của mình có loại ghế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 93.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: hoà bình, chích choè.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oai: được tạo nên từ o, a & i
 +Giống nhau: âm đầu o
 +Khác nhau: oai âm cuối i
oay: được tạo nên từ o,a và y
+Giống nhau: âm đầu oa
+Khác nhau: âm cuối y, i
-HS nhìn bảng phát âm
o - a - i - oai , o - a - y - oay 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc oai, oay; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
 -Giải được các bài toán đã học
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-HS nêu đơn vị đo độ dài
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ghi tên bài “Luyện tập”
 b. HD HS làm các bài tập trong sgk
Bài 1: 
-Cho HS đọc đề toán
-GV ghi tóm tắt
 Có : ... cây chuối
 Thêm : ... cây chuối
 Có tất cả : ... cây chuối?
 Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải
Viết phép tính
Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Tóm tắt 
 Có : ... bức tranh
 Thêm : ...bức tranh
 Có tất cả : ...bức tranh?
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt
 Có : ... 5hình vuông
 Thêm : ... 4 hình vuông
 Có tất cả : ... Hình vuông và hình tròn?
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS hát 
-HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
-HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm 
 Bài giải
 Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 12 + 3 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây chuối
-HS làm bài sửa bài
 Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:
+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
-HS làm sửa bài
 Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
THỨ NĂM
NS: 21/1/2013 Học vần
ND:24/1/2013 Bài 93: oan - oăn
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: oai - oay
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oan - oăn
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oan với oai
 -So sánh oăn với oan
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 khoan - xoăn 
 Đánh vần khờ - oan - khoan 
 xờ - oăn - xoăn
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 giàn khoan - tóc xoăn
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o - a - nờ - oan o- ă - nờ - oăn 
 khờ - oan - khoan xờ - oăn - xoăn
 giàn khoan tóc xoăn
 -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Ở lớp, bạn HS đang làm gì?
+ Ở nhà, bạn đang làm gì?
+ Người HS như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?
+Nêu tên những bạn “Con ngoan trò giỏi” ở lớp mình?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 94.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: quả xoài, hí hoáy.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oan: được tạo nên từ o, a & n
 +Giống nhau: âm đầu o
 +Khác nhau: oai âm cuối i
oăn: được tạo nên từ o,ă và n
+Giống nhau: âm cuối n
+Khác nhau: âm đầu oă 
-HS nhìn bảng phát âm
o - a - nờ - oan , o- ă - nờ -oăn 
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: oan,oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc oan, oăn; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Con ngoan, trò giỏi
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
 -Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. 
 Bài tập cần làm: bài 1,2,4
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới: 
Bài 1: 
-Cho HS đọc đề toán
-Nêu tóm tắt
 Tóm tắt:
 Có: 4 bóng xanh
 Có: 5 bóng đỏ
 Có tất cả:  quả bóng?
-Nêu lời giải
-Viết phép tính
-Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1
 Tóm tắt:
 Có: 5 bạn
 Có: 5 bạn
 Có tất cả:  bạn?
Bài 4: Tính (theo mẫu)
 a) 2cm + 3cm = 5 cm b) 6cm – 2cm = 4cm
 7cm + 1cm = 5cm – 3cm =
 8cm + 2cm = 9cm – 4cm =
 14cm + 5cm = 17cm – 7cm =
 Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK
-Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 3
 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Tóm tắt
 Có : 2 con gà trống
 Có : 5 con gà mái
 Có tất cả :  con gà?
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-Về làm vở bài tập. 
-HS hát. 
-HS tự đọc bài toán
-HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 Bài giải
 Số quả bóng của An có tất cả là:
 4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
-HS làm bài chữa bài
HS tự đọc bài toán, 
Bài giải
 Số bạn có tất cả là :
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
-Thực hành theo mẫu
-HS làm bài chữa bài
 Bài giải
 Số con gà có tất cả là :
	2 + 5 = 7 (con gà)
 Đáp số : 7 con gà
-HS làm bài sửa bài
 TN&XH
 CÂY RAU
 (KNS)
I.MỤC TIÊU:
 -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
 -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. kể tên các loại ăn lá, rau ăn thân, ăn củ, ăn quả, ăn hoa.
 KN nhận thức, KN ra quyết định , KN tìm kiếm, phát triển KN giao tiếp.
 -Có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.Nhận thức hậu quả không ăn
 rau và ăn rau không sạch, 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -GV và HS đem các cây rau đến lớp
 -Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK
 -Khăn bịt mắt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khám phá
*Hoạt động 1. Khởi động -Giới thiệu bài
-GV hỏi:
+Các em đã biết gì về cây rau?
-GV nói để hiểu về cây rau, hôm nay chúng ta sẽ học bài “Cây rau”
2. Kết nối
*Hoạt động 2: Quan sát cây rau
 MT:
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cây rau
+Phân biệt loại rau này với loại rau khác
CTH
 Bước 1: 
-Chia nhóm
-Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi:
+Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được?
+Em thích ăn loại rau nào?
+Nếu HS nào không có cây rau mang đến lớp, cho HS vẽ và viết tên các bộ phận của cây rau và giới thiệu với các bạn
 Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo
Kết luận:
-Có rất nhiều loại rau
-Các cây rau đều có: rễ, thân, lá
-Có loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách 
-Có loại rau ăn lá và thân như: rau cải, rau muống 
-Có loại rau ăn thân như: su hào 
-Có loại rau ăn củ như: củ cải, cà rốt 
-Có loại rau ăn hoa như: thiên lí 
-Có loại rau ăn quả như: cá chua, bí 
*Hoạt động 3: Làm việc với SGK
 MT:
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK
+Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn
 CTH:
 Bước 1:
-Chia nhóm
-GV hướng dẫn HS tìm bài 22 SGK
-GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK
 Bước 2:
 Bước 3: Hoạt động cả lớp
-GV nêu câu hỏi:
+Các em thường ăn loại rau nào?
+Tại sao ăn rau lại tốt?
+Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? 
Kết luận:
-Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
-Rau được trồng ở trong vườn, ngồi ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân  Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn
3. Thực hành
*Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?”
 MT: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học
 CTH:
+Mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi
+Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp
+GV đưa cho mỗi em một cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì?
 Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc
4. Vận dụng
Cho HS mở SGK
-Đọc và trả lời câu hỏi trong sách
-Dặn dò:
+Nên ăn rau thường xuyên. Phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn
về nhà các em qs cây rau trong vườn nhà làm vở bài tập TNXH: Nêu tên hoa, nơi trồng, lợi ích.
+Chuẩn bị: bài 23 “Cây hoa
-HS nêu VD: rau muống, rau cải
-HS giới thiệu về cây rau của mình
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên
-Đại diện nhóm lên trình bày
Chia nhóm
-HS làm việc theo nhóm đôi. HS tìm bài 22 sgk
-Quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk
-HS từng cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp
-HS nêu loại rau mình thường ăn
-Các em tham gia chơi đứng thành ngang trước lớp
-HS dùng tay sờ có thể ngắt lá ngửi để đoán xem đó là loại rau gì.
THỨ SÁU
NS: 22/1/2013 Học vần
ND:25/1/2013 Bài 94: oang - oăng
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi
 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: oan - oăn
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần oang - oăng
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần oang với oan
 -So sánh oăng với oang
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 hoang - hoẵng 
 Đánh vần 
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 vỡ hoang con hoẵng 
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 o-a-ngờ-oang o-ă -ngờ-oăn-oăng 
hờ - oang - hoang hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng
 vỡ hoang con hoẵng 
 -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào của lớp
 Xem chúng em học bài.
-GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+ Kiểu áo
+ Loại vải
+ Kiểu tay áo
+ Công dụng
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 95.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: học toán, khoẻ khoắn.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
oang: được tạo nên từ o, a & ng
 +Giống nhau: âm đầu o, a
 +Khác nhau: oang âm cuối ng
oăng: được tạo nên từ o,ă và ng
+Giống nhau: âm cuối ng
+Khác nhau: âm đầu o,ă 
-HS nhìn bảng phát âm
o-a-ngờ-oang , o-ă -ngờ-oăn-oăng 
- Cá nhân, đt
-HS phân tí

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 22.doc