TUẦN 22
Thứ 2 ngày 4 tháng 2 năm 2013
Học vần
Bài 90: Ôn tập ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 84 – 90. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 – 90. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
* HSKG: kể được 2 đến 3 đoạn theo tranh.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
ừng tranh - Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe trong nhóm. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý, giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: oa, oe. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS chỉ và đọc: Cá nhân, bàn, tổ, lớp - HS thực hiện ở bảng cài từ âm hàng ngang, hàng dọc ghép chữ - HS viết bảng con - HS luyện đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết - Luyện kể trong nhóm - Trình bày trước lớp. Toán: Giải toán có lời văn Mục tiêu: Hiểu đề toán: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số. *HS cả lớp Hoµn thµnh bµi tËp 1,2.HSKG làm thêm các bài còn lại II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Giáo viên vẽ: Gọi học sinh dựa vào hình vẽ để nêu đề toán Gọi 1 học sinh nêu câu hỏi Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Gthiệu cách giải Btoán và cách trình bày Bgiải: Cho học sinh xem tranh ở sgk, đọc bài toán GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt lên bảng: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà có tất cả : . . . con gà? Gọi vài học sinh nêu lại tóm tắt bài toán HĐ2: Hướng dẫn giải bài toán Muốn biết nhà bạn An có tất cả mấy con gà, ta phải làm như thế nào? Như vậy là nhà bạn An có mấy con gà? Gọi vài học sinh nhắc lại câu trả lời Ta viết bài giải của bài toán như sau: Viết câu lời giải. Viết phép tính. Viết đáp số Gọi học sinh đọc lại bài giải HĐ3: Thực hành Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá, giỏi ) Dựa vào tóm tắt nêu các câu trả lời cho các câu hỏi gì? Dựa vào lời giải cho sẵn để viết tiếp các phần còn thiếu vào bảng con Gọi học sinh đọc toàn bộ bài giải Bài 2: (thực hiện tương tự) Bài 3: Gọi học sinh nêu bài toán ( HS khá đọc) Giáo viên hướng dẫn giải và cho HS giải vào vở Nêu bài toán giải HS khá giỏi Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở - Xem trước bài sau: Xăng timét - Đo độ dài - 5 bông hoa - Học sinh trả lời - Vài học sinh đọc - Học sinh trả lời - Học sinh nêu - Ta phải làm tính cộng - Có 9 con gà Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà - Học sinh nêu - Viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Học sinh nêu - Học sinh đọc - Viết số vào phần tóm tắt Thứ 3 ngày 5 tháng 2 năm 2013 Toán: Xăng – ti – mét, đo độ dài Mục tiêu: Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng. * Hoµn thµnh bµi tËp 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, tranh ảnh. Sách giáo khoa, bảng con, bảng ghép III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Giáo viên ghi bảng: Tóm tắt: Có : 7 bông hoa Có thêm : 3 bông hoa Có tất cả : . . . bông hoa? Gọi HS dựa vào tóm tắt đọc đề. Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ học tập đo độ dài (thước thẳng có vạch chia thành từng cm GV hướng dẫn HS quan sát các thước và giới thiệu: Đây là cái thước có vạch chia thành cm. Dùng thước này để đo độ dài đoạn thẳng Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài 0 đến vạch 1 là 1 cm Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm Hướng dẫn học sinh làm tương tự Xăng timét viết tắt là cm. Gọi học sinh đọc HĐ2: Hướng dẫn học sinh đo độ dài: Theo 3 bước B1: Đặt vạch 0 của thước trùng với đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở cạnh mép thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. Đọc kèm theo tên đơn vị B3: Viết số đo đoạn thẳng HĐ3: Thực hành Bài 1: Viết kí hiệu của xăngtimét. Cả lớp viết vào bảng con. Nhận xét Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu. Cho học sinh viết số Gọi học sinh đọc. Nhận xét Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu Cho học sinh thực hành đo Học sinh ghi đ hoặc s vào bài tập. Nhận xét Bài 4: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh lên bảng đo. Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở Bài sau: Luyện tập - 10 bông hoa - Học sinh đọc đề - Học sinh quan sát - Học sinh đọc - Học sinh theo dõi - Học sinh làm - Nhận xét - Học sinh viết bảng con - Viết số thích hợp vào ô trống - Học sinh viết các số: 3, 4, 5 - Đọc số đo Học vần Bài 91: oa – oe ( 2 tiết ) Mục tiêu: Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và câu ứng dụng. Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng, Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần oa. Ghi bảng oa. phát âm mẫu: oa - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oa - Lệnh mở đồ dùng cài vần oa. Đánh vần: o – a – oa. Đọc: oa. Nhận xét - Lệnh lấy âm h ghép trước vần oa dấu nặng nằm dưới âm a để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Hoạ. - Đánh vần: Hờ – oa – hoa – nặng – hoạ. Đọc: Hoạ. Giới thiệu tranh từ khoá: Hoạ sĩ. Giải thích. HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Sức khoẻ là vốn quý) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 92 cho tiết sau: oai, oay. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: oa (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần oa, ghép vần oa Cài ghép tiếng: hoạ - Phân tích. Đánh vần: Hờ – oa – hoa – nặng – hoạ (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: hoạ. Lắng nghe. - Đọc: Hoạ sĩ - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. . Đạo đức: Em và các bạn ( Tiết 1 ) Mục tiêu: Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. *KN: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, tranh bài tập. Sách bài tập Đạo đức . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Tiết trước các em học bài gì? Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi, em nên cư xử với bạn như thế nào? Theo em có bạn cùng chơi sẽ vui hơn hay chỉ có một mình? Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Học sinh tự liên hệ GV yêu cầu học sinh tự liên hệ về mình đã cư xử với bạn như thế nào? Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì xảy ra khi đó? Em đã làm gì khi đó vơi sbạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Giáo viên khen ngợi những học sinh đã cư xử tốt với bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (BT3) Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 - Thảo luận nội dung các tranh và cho biết theo từng tranh Trong tranh các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi hay có hại? Vì sao? Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào? GV kết luận: Các tranh 1, 3, 5, 6 nên làm theo Các tranh 2, 4 không nên làm theo HĐ3: Vẽ và kể về người bạn thân của em Giáo viên cho học sinh nhớ lại và tự vẽ về người bạn thân của mình GV cho học sinh triển lãm tranh và nói về bức tranh mà mình vẽ: Người bạn thân ấy ở đâu? Người bạn ấy có đặc điểm gì? Em đã cư xử tốt với bạn ấy chưa? Cho học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét GV chốt: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi III. Củng cố - Dặn dò: Thực hiện tốt các điều đã học - Xem trước bài sau: Đi bộ đúng quy định - Cả lớp hát - Em và các bạn - Học sinh trả lời - Học sinh liên hệ - Lớp nhận xét những hành vi, việc làm trên của bạn - Học sinh thảo luận theo cặp - Trình bày kết quả theo từng tranh - Học sinh khác bổ sung ý kiến - Học sinh vẽ về người bạn thân của mình - Trưng bày trên bảng và thuyết minh tranh của mình - Nhận xét . Thứ 4 ngày 6 tháng 2 năm 2013 Toán: Luyện tập Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. * Hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3. II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Giáo viên vẽ lên bảng: Gọi HS lên bảng đo đoạn thẳng và viết số đo Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Cho HS quan sát tranh vẽ Gọi 1 học sinh đọc đề. Giáo viên ghi bảng: Tóm tắt: Có : . . . cây Thêm : . . . cây Có tất cả: . . . cây? Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống Đọc lại tóm tắt. Hướng dẫn học sinh giải Gọi học sinh nêu câu trả lời cho bài toán Nêu phép tính - đáp số Bài 2: Tiến hành như bài 1 để có bài giải như sau: Bài giải: Số bức tranh trên tường có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài 3: Tương tự bài 1, 2 Bài giải: Số hình vuông và hình tròn là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở Bài sau: Luyện tập - Học sinh lên bảng làm - Học sinh đọc đề - 1 học sinh lên điền - Học sinh đọc Trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây Học vần Bài 92: oai – oay ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và câu ứng dụng. Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè, Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần oai. Ghi bảng oai. phát âm mẫu: oai - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oai - Lệnh mở đồ dùng cài vần oai. Đánh vần oa – i – oai. Đọc: oai. Nhận xét - Lệnh lấy âm th ghép trước vần oai dấu nặng nằm dưới âm a để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Thoại. - Đánh vần: Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. Đọc: Thoại. Giới thiệu tranh từ khoá: Điện thoại. Giải thích. HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 93 cho tiết sau: oan, oăn. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: oai (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần oai, ghép vần oai Cài ghép tiếng: thoại - Phân tích. Đánh vần: thờ – oai – thoai – nặng – thoại (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: thoại. Lắng nghe. - Đọc: Điện thoại - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. . Thứ 5 ngày 7 tháng 2 năm 2013 Toán: Luyện tập Mục tiêu: Biết giải bài toán và trình bày bài giả, biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. * HS cả lớp Hoµn thµnh bµi tËp 1,2,4. HSKG làm thêm bài 3 II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: GV cho HS đọc và giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 5 hình vuông Có: 4 hình tròn Có: tất cả: . . . hình vuông và hình tròn? Gọi 1 học sinh lên bảng. Lớp làm bảng con Nhận xét II. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Cho HS quan sát tranh vẽ Gọi 1 học sinh đọc đề Gọi học sinh tự tóm tắt và giải Sửa bài. Nhận xét Bài 2: Tương tự Tóm tắt: Có 5 bạn nam Có 5 bạn nữ Có tất cả . . . bạn Bài 3: Tương tự Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài Giáo viên ghi bảng Hướng dẫn học sinh tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng hai số đo độ dài 2cm + 3cm = 5cm Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở Bài sau: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Học sinh lên bảng làm - Học sinh đọc đề - Học sinh tự giải bài toán - Nhận xét Bài giải: Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn .. Học vần Bài 93: oan – oăn ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng. Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viết: Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay, Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần oan. Ghi bảng oan. phát âm mẫu: oan - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oan - Lệnh mở đồ dùng cài vần oan. Đánh vần oa – n – oan. Đọc: oan. Nhận xét - Lệnh lấy âm h ghép trước vần ôp dấu nặng nằm dưới âm ô để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Hộp. - Đánh vần: Hờ – ôp – hôp – nặng – hộp. Đọc: Hộp. Giới thiệu tranh từ khoá: Hộp sữa. Giải thích. HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Con ngoan, trò giỏi) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 94 cho tiết sau: oang, oăng. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: oan (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần oan, ghép vần oan Cài ghép tiếng: khoan - Phân tích. Đánh vần: Khờ – oan – khoan – khoan (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: Khoan. Lắng nghe. - Đọc: Giàn khoan - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. Thủ công: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo Mục tiêu: Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo II. Đồ dùng: bút chì, thước kẻ, kéo III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh và nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì: Mô tả: bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút và ruột bút. Để sử dụng người ta gọt 1 đầu bút bằng dao hoặc bằng cái gọt bút Khi sử dụng: cầm bút chì tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng cách 3cm Học sinh quan sát - cầm bút Tương tự giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ và kéo HĐ3: Học sinh thực hành: Kẻ đường thẳng Cắt theo đường thẳng Giáo viên quan sát - giúp đỡ các em còn yếu III. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Về nhà tập kẻ, cắt theo đường thẳng Bài sau: Kẻ các đoạn thẳng cách đều - Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành . Thứ 6 ngày 8 tháng 2 năm 2013 Học vần Bài 94: oang – oăng ( 2 tiết ) Mục tiêu - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và câu ứng dụng. Viết được:oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viếôănhcj toán, bé ngoan, khoẻ khoắn, xoắn thừng, Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần oang. Ghi bảng oang. phát âm mẫu: oang - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần oang - Lệnh mở đồ dùng cài vần oang. Đánh vần: oa – ng – oang. Đọc: oang. Nhận xét - Lệnh lấy âm h ghép trước vần oang để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Hoang. - Đánh vần: Hờ – oang – hoang. Đọc: Hoang. Giới thiệu tranh từ khoá: Vỡ hoang. Giải thích. HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Áo choàng, áo len, áo sơ mi) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 95 cho tiết sau: oanh, oach. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: oang (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần oang, ghép vần oang Cài ghép tiếng: hoang - Phân tích. Đánh vần: Hờ – oang – hoang (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: hoang. Lắng nghe. - Đọc: Vỡ hoang - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. .. Tự nhiên xã hội: Cây rau Mục tiêu: Kể được tên và nêu được lợi ích của một số cây rau. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. * HS khá: kể tên được các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa. * KN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II. Đồ dùng: Cây rau, Sách giáo khoa, sách bài tập Tự nhiên xã hội. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Hôm trước chúng ta học bài gì? Để tai nạn không xảy ra, chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên hỏi học sinh cây rau mang tới là cây rau gì? được trồng ở đâu? HĐ1: Quan sát cây rau B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau Cho học sinh chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ. Bộ phận nào ăn được? Giáo viên làm mẫu B2: kiểm tra kết quả hoạt động: Học sinh trình bày. GVKL: Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có rễ, thân, lá, HĐ2: Làm việc với SGK B1: giao nhiệm vụ cho 4 nhóm Học sinh quan sát đọc và trả lời câu hỏi KL: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng Rau được trồng ở vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân, Vì vậy, cần rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. B2: kiểm tra kết quả hoạt động Gọi 1 số nhóm trình bày. Nhận xét HĐ3: Trò chơi: “Tôi là rau gì?” B1: Giao nhiệm vụ Một học sinh tự giới thiệu đặc điểm của mình Một học sinh xung phong đoán bạn là rau gì? B2: nhận xét III. Củng cố, dặn dò: Khi ăn rau cần chú ý điểm gì? Dặn dò học sinh thường xuyên ăn rau và cần rửa sạch rau trước khi ăn. Bài sau: Ôn tập: Cây hoa - Học sinh trả lời - Học sinh quan sát - Học sinh trình bày - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh trình bày - Nhận xét - Học sinh tham gia trò chơi - Thi đua 2 đội - Nhận xét . HDTH SINH HOẠT LỚP I. Môc tiªu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ n
Tài liệu đính kèm: