I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động
c quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. S + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ - HS tự liên hệ - Kể cho lớp nghe *HSKG mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. - Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra. - Cử 1 bạn làm quản trò. ND : Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai. Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 25.01. 2010 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Chính tả (tiết 43) Tiết 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Nghe – Viết) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết: Trảy hội, nước chảy, trồng cây. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài. b. Nội dung bài mới: * GV đọc mẫu bài viết chính tả. - HDHS tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Đoạn văn có mấy nhân vật ? đó là những nhân vật nào? +Đoạn văn kể chuyện gì? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * HDHS viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Chấm , trả vở, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: - HD bài mẫu. - Treo bảng phụ, yêu cầu 2 HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. - Nghe - viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - 2 học sinh đọc lại đoạn chép. + 3 nhân vật: gà rừng, Chồn, bác thợ săn. + Gà, chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích trí và tìm cách bắt chúng. - HS nêu và viết: Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, thọc, đằng trời. - Lớp viết bảng con từng từ. - Lắng nghe và sửa sai. - 2 HS đọc lại bài. - Nghe cho đúng và chính xác cả câu, cả cụm từ rồi mới viết vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - 2 HS đọc yêu cầu. a. Giọt, riêng, giữa. b. Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. - Lớp nhận xét sửa sai. Toán (tiết 107) PHÉP CHIA I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 tiết trước: 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Phép chia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 1.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? -HS viết phép tính 3 x 2 = 6 2.Giới thiệu phép chia cho 2 -GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) -GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? -GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. -Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3 -Vẫn dùng 6 ô như trên. -GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? -Viết 6 : 3 = 2 4.Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 -Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 3 15 : 3 = 5 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 2. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài 4. -6 ô -HS thực hành. -HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS đọc và tìm hiểu mẫu. - HS làm theo mẫu - HS làm tương tự như bài 1. - Kể chuyện (tiết 22) Bài 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp *HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác. B. Đồ dùng dạy- học: - Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu kể chuyện. - Nhận xét, đánh giá. II, Bài mới: 1, Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2, Hướng dẫn kể chuyện: a, Đặt tên cho từng đoạn. - Giáo viên giải thích. - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2. - Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4. b, Kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. - Khuyến khích học sinh cách mở đoạn không lệ thuộc SGK c, Thi kể từng đoạn câu chuyện: - Thi kể giữa 2 nhóm - Nhận xét, đánh giá. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG) Nhận xét tuyên dương 3, Củng cố dặn dò: - Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trước nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nêu ý nghĩa chuyện - Nhắc lại *Nêu yêu cầu: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn. - Đọc đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến: + Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh. + Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Trí khôn của chồn ở đâu ? +Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn. + Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau... - Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm VD: + Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn +Đoạn 2: Một sáng đẹp trời/ Một lần hai bạn đi chơi. + Đoạn 3: Suy nghĩ mãi/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau, Sau lần suýt chết ấy - Dự theo nội dung các đoạn, học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện. - 2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn - Thi giữa 2 nhóm thi kể phân vai - Nhận xét, bình chọn *HSKG thực hiện... Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 26.01. 2010 Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 Toán (tiết 108) BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1,2. II. Chuẩn bị -GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) -HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. KIểm tra bài cũ: Phép chia. -Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: -Bảng chia 2 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? *. Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? *. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nhẩm bảng chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. - Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: - Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng -HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần hai - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS đọc phép nhân 2 - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 - Có 8 chấm tròn. - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa - HS lập lại. - HS tự lập bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. - HS nhẩm chia 2. - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. Luyện từ và câu (tiết 22) TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. A/ Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) -Đặt đúng dấu phảy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) -GD cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài tập3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo tranh, nói: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam, hãy quan sát và gắn thẻ tên ứng với mỗi loài chim. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Treo bảng phụ, yêu cầu thảo luận gắn đúng từ thích hợp cho mỗi loài chim. - Giới thiệu các thành ngữ, tục ngữ. - Vì sao lại nói đen như quạ? - Hôi như cú có nghĩa là thế nào? - Con biết gì về chim cắt? -Vẹt là loại chim như thế nào ? -Vậy nói như vẹt có nghĩa là gì? GD - BVMT: Ngoài các loài chim vừa kể trên còn có rất nhiều loài chim quý hiếm khác chúng ta cần phải bảo vệ chúng * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ. Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn. - Phát phiếu cho các nhóm. - Khi nào ta dùng dấu chấm. Sau dấu chấm ta phải viết như thế nào ? - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Chơi trò chơi: Tên tôi là gì. - Một HS lên bảng nói các đặc điểm của một loài chim, chẳng hạn như: - Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội dưới ao. - Cậu là thiên nga. - Nhận xét giờ học. - Hát - HS1: Cậu để quyển sách ở đâu ? - HS2: Mình để quyển sách trên bàn. - Cùng giáo viên nhận xét, đnáh giá. - Nhắc lại. * Nói tên các loài chim trong tranh ( theo thứ tự ). 1. Chào mào. 4. Cò 2. Chim sẻ. 5. Vẹt 3. Đại bàng. 6. Sáo sậu 7. Cú mèo - Nhận xét - bổ sung. * Hãy chọn tên các loài chim thích hợp cho mỗi ô trống. - Thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm lên gắn. a. Đen như qụa. b. Hôi như cú. c. Nhanh như cắt. d. Nói như vẹt. e. Hót như khướu. - Vì quạ có màu đen. - Vì cú có mùi hôi khó chịu. - Chim cắt là một loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi vì thế người ta có thành ngữ: nhanh như cắt. -Vẹt là loài chim biết nói tiếng người, -Nói nhiều mà không hiểu mình nói gì. * Điền dấu chấm, dấu chấm phẩy, sau đó chép lại đoạn văn. - 2 HS đọc. - Các nhóm làm rồi trình bày. - Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và cùng đi chơi với nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. - HS nêu - Nhận xét bổ sung. - 2 nhóm tham gia chơi. - Nhận xét. Tập viết (tiết 22) Ch÷ hoa: S A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa. (3 lần) -Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: R – Ríu rít. I2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu S Ǯ Ǯ - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết : - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu). -Yêu cầu viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu Đọc cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ + Con hiểu câu thành ngữ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. b. Hướng dẫn viết chữ : Sáo - Hướng dẫn viết: ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết. - Yêu cầu ngồi đúng tư thế viết bài. 4. Chấm- chữa bài: - Thu 1/2 số vở để chấm. - Trả vở - nhận xét. 5. .Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Chữ hoa : S. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, rộng 3 li. - Gồm 1 nét viết liền mạch là kết hợp của 2 nét cơ bản. nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tại thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc vào trong. - Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 4. Viết nét cong dưới lượn từ dưới lên rồi dừng bút ở đường kẻ ngang 6. Từ điểm trên đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên đường kẻ ngang 2. - Lớp viết bảng con 2 lần. S Sáo tắm thì mưa - Là câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong nhân dân, hễ thấy sáo tắm thì trời có mưa - Chữ S, h, g cao 2,5 li - Chữ t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: Sáo - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa.(3 lần). Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 27.01. 2010 Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2011 Tập đọc (tiết 44) Bài 42: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). -HS biết yêu lao động, lao động là đáng quý. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi tiêu đề. 2. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghãi từ khó. + HD đọc từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS chia đoạn. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: + HD đọc câu khó. + HD giải nghãi từ: Cuốc, thảnh thơi. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2 3. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? - Câu hỏi 2: + Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? + Cò trả lời Cuốc như thế nào? - Câu hỏi 3: +Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. Biết yêu lao động. Lao động là đáng quý. 4. Hoạt dộng 3: HD luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc toàn bài. - HDHS cách đọc từng đoạn. - Chia nhóm, cho HS đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm - GV cùng HS nhận xét. - 2 HS đọc lại bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm theo SGK. - Đọc đúng: lội ruộng, lần ra trắng tinh, làm việc - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. - 2 đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến ...hở chị ? + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. Câu dài: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.// - HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc theo cặp đôi. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tham gia nhận xét, đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao? +Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại lội bùn bắt tép bẩn thỉu khó nhọc như vậy.. + Phải có lúc vất vả lội bùn mới có lúc thảnh thơi bay trên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì! +HS nói theo ý của riêng mình. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - HS nhận xét bạn đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: - Bài học giúp em hiểu điều gì? Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài:”Bác sĩ sói”. Toán (tiết 109) MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần hai”, biết đọc, viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 2. - HS lên bảng làm bài 2. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Nội dung bài mới - Giới thiệu: Một phần hai. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: HDHS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai”: HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần hai. - Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông. - Chú ý: còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu hình nào. - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình vuông (hình C) - Đã tô màu hình vuông (hình D) Bài 2: Hình A và C được tô màu số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào số con cá. - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 1 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS quan sát hình vuông - HS viết: - HS lập lại. - HS trả lời.Bạn nhận xét. - HS lập lại. - HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. - HS thảo luận và hoàn thành bài tập. - Tham gia trò chơi. Thủ công (tiết 22) Bài 22: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, học sinh: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng, rèn luyện kĩ năng phục vụ bản thân. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 2.Học sinh: Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? - Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2 . Nội dung bài mới: - Giới thiệu bài. *. Hoạt động 1: Nhắc lại các bước. - Nêu các bước gấp, cắt, dán phong bì. *. Hoạt động 2: Thực hành. - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. (Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối). 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Lần sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán phong bì, tiết 1. - 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. - Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. Bước 1: Gấp phong bì. Bước 2: Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. -Thực hiện theo yêu cầu. -Cùng nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. Ngày soạn: 22. 01. 2010 Ngày dạy: 28.01. 2010 Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 Chính tả (Nghe – Viết) Tiết 44: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết yc bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài. b. Nội dung: * GV đọc mẫu bài chính tả. - HD tìm hiểu nội dung bài nghe viết. + Đoạn viết nói chuyện gì ? *. Hướng dẫn nhận xét hiện tượng chính tả. + Bài chính tả có mấy câu, cuối các câu trả lời có dấu gì ? + Cuối câu hỏi có dấu gì ? * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu các từ khó viết: - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2 - HD bài tập mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Một HS lên bảng. - Nhận xét, sử
Tài liệu đính kèm: