Học vần: ÔP – ƠP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:ôp,ơp, hộp sữa, lớp học, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được ôp,ơp, hộp sữa, lớp học
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ôp,ơp
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng đọc,viết được vần ôp, ơp, hộp sữa, lớp học
II.Chuẩn bị:
Vật mẫu: hộp sữa , bánh xốp
Tranh : lớp học, câu ứng dụng
nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 4 câu 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Xếp hàng vào lớp Xếp hàng thẳng , trật tự... đứng đúng vị trí , dóng hàng , không xô đẩy nhau Gĩư trật tự cho trường , lớp , an toàn cho các em Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Thể dục: BÀI THỂ DỤC - ĐIỂM SỐ HÀNG DỌC THEO TỔ GV chuyên trách dạy Toán : PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết làm các phép tính trừ ,Biết trừ nhẩm dạng 17 – 7, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Bài 1(cột1,3,4) , bài 2( cột 1, 3),bài 3 .Em Hoàng làm được một số phép tính cộng trong phạm vi 8 đơn giản . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập số 3 và số 4. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính). Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ. Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu trừ (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS làm ở vở, làm xong đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.Học sinh nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4 Học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hành và nêu: Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính. Học sinh thực hành viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới, sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu - ở trước. 17 Tính từ phải sang trái. 7 7 trừ 7 bằng 0, viết 0. 10 Hạ 1, viết 1. Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh làm BC. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh làm ở vở xong nêu kết quả Nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 - 7 Làm lại các bài đã làm sai ở nhà Chiều Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2013 Tiếng Việt: LUYỆN TẬP EP - ÊP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có tiếg chứa vần ep , êp 2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần.HS khuyết tật đọc, viết một số tiếng đơn giản. - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: hợp tác , lợp ngói , bánh xốp Đọc bài vần ơp , ơp và tìm tiếng có chứa vần ôp , ơp trong câu Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột bên phải tạo thành câu có nghĩa . Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại. Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền ep hay êp : Hướng dẫn HS điền vần ep hay êp vào chỗ chấm để từ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh : Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần ep , êp thành thạo Xem trước bài ôn tập , Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT Bà khép nhẹ đồ xôi rất ngon Gạo nếp xếp hàng vào lớp Chúng em cánh cửa Tương tự với tranh còn lại Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT Ghi chú , gian bếp , dọn dẹp Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đặt tính , cách tính thành thạo dạng 17 - 7 theo cột dọc 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng thực hiện đúng , chính xác kết quả các phép tính 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng làm được một số phép tính cộng trong phạm vi 8 cột dọc. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 13 + 4 15 - 4 17 - 2 Cùng HS nhận xét sửa sai 2.Bài mới Học sinh thực hành: Bài 1: tính Ghi các phép tính lên bảng , yêu cầu HS nêu cách Tính. Nêu cách đặt tính? Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Gọi nêu yêu cầu của bài: 15 5 4 3 2 1 10 17 1 2 3 4 5 6 7 11 Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống 15 16 16 Hướng dẫn HS cách làm Bài 4: Viết phép tính thích hợp: có : 12 con chim bay đi : 2 con chim Cịn lại : ....con chim? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm thế nào? Cùng HS nhận xét sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. 2 em lên bảng làm , lớp làm bảng con Học sinh nêu yêu cầu của bài. 15 17 11 13 12 5 7 1 3 2 10 10 10 10 10 Nêu yêu cầu 15 5 4 3 2 1 10 11 12 13 14 17 1 2 3 4 5 6 7 16 15 14 13 12 11 10 2 HS lên bảng làm , lớp làm VBT Đọc lại các số vừa điền Nêu yêu cầu Quan sát hình vẽ rồi đếm các hình vẽ nhỏ rồi viết số tương ứng Nêu yêu cầu 2 em đọc tóm tắt bài toán 2 em nêu bài toán Có 12 con chim , bay đi 2 con chim, Còn lại bao nhiêu con chim , Phép tính trừ HS làm vở bài tập , nêu phép tính và kết quả , 2 em lên bảng làm , lớp VBT Lớp nhận xét sửa sai Thực hiện ở nhà Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP XÃ HỘI I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Kể được về gia đình, lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết được cuộc sống xung quanh mình , an toàn trên đường đi học . 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ lớp học , môi trường ,.... *Ghi chú: Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương II,Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Để không xảy ra tai nạn khi đi trên đường em cần chú ý điều gì? Cùng HS nhận xét bổ sung 2.Bài mới Hoạt động 1:Làm việc với SGK: MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em. Các bước tiến hành. Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em. Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? Bước 2: GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: MĐ: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau: Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi: Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. *Kết luận: Thực hiện đi theo tín hiệu đèn , đi về phía bên phải là thực hiện đúng luật an toàn giao thông . Như vậy là đảm bảo an toàn trên đường đi học . IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 2 em trả lời , lớp nhận xét bổ sung Học sinh QS và trả lời: theo cặp. Bố mẹ lan, em Lan và Lan. Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối. Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh. Đang ăn cơm. Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ. Nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. lắng nghe nội dung yêu cầu. HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. . Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. chú ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. Vài học sinh nhắc lại. Thực hiện tốt nội dung đã học Ngày soạn:23/1/2011 Ngày giảng:Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết tìm số liền trước, số liền sau ; Biết cộng , trừ các số (không nhớ)trong phạm vi 20 2.Kĩ năng: Rèn cho HS tìm số liền trước, liền sau , cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 20 thành thạo. *Ghi chú: Làm bài 1,2,3, bài 4(cột 1,3), bài 5(cột 1,3).Em Hoàng làm được một số phép tính trừ đơn giản trong phạm vi 8. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và 4. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị trí các vạch trên tia số. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích: Mẫu : Số liền sau của 7 là 8 Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số liền sau số đó. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích: Mẫu : Số liền trước của 8 là 7 Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu miệng: Số liền sau của 7 là 8 Số liền sau của 9 là 10 Số liền sau của 10 là 11 Số liền sau của 19 là 20 Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu. Số liền trước của 8 là 7 Số liền trước của 10 là 9 Số liền trước của 11 là 10 Số liền trước của 1 là 0 Học sinh làm bảng con và bảng từ. Thực hiện từ trái sang phải. Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Học vần: IÊP – ƯƠP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:iêp,ươp, tấm liếp, giàn mướp, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được iêp,ươp, tấm liếp, giàn mướp -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần iêp,ươp 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc viết được vần iêp, ươp, giàn mướp, tấm liếp. II.Chuẩn bị: Tranh : tấm liếp, giàn mướp, , câu ứng dụng Bộ ghép chữ học vần III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: búp sen, bắt nhịp, đuổi kịp . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ip , up trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần iêp: a)Nhận diện vần: -Phát âm : iêp Ghép vần iêp -Phân tích vần iêp? -So sánh vần iêp với vần ip? b)Đánh vần: i - ê- pờ -iêp Chỉnh sửa Ghép thêm âm l thanhííăc vào vần iêp để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng liếp? Đánh vần: lờ - iêp - liêp - sắc - liếp Giới thiệu tranh tấm liếp Đọc từ : tấm liếp Đọc toàn phần *Vần ươp: Thay âm iê bằng ươ giữ nguyên âm cuối p Phân tích vần ươp? So sánh vần iêp với vần ươp? Đánh vần: ư - ơ - pờ - ươp mờ - ươp - mươp - sắc - mướp giàn mướp c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần iêp, ươp? Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì? Bài có mấy câu? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ” GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”. Bố mẹ em làm nghề gì? GV giáo dục TTTcảm. IV. Củng cố dặn dò: So sánh vần ip với vần up? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ip và vần up Xem trước bài: iêp , ươp Nhận xét giờ học Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần iêp Vần iêp có âm iê đứng trước, âm pđứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm p +Khác: vần iêp mở đầu bằng âm iê Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng liếp Có âm l đứng trước , vần iêp đứng sau, thanh sắc đặt trên âmê Rút từ tấm liếp Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp Ghép vần ươp Có âm ươ đứng trước , âm p đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm p +Khác: vần ươp mở đầu bằng âm ươ Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần iêp , ươp Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Nhanh tay thì được cướp cờ.... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 4 câu 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Nghề nghiệp của cha mẹ Nối tiếp nói nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp cùng nghe. Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 24/1/2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2013 Tập viết : BÀI : BẬP BÊNH , LỢP NHÀ ..... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1.Em Hoàng viết được các từ nhưng không theo cỡ chữ quy định. II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết.đôi guốc , rước đèn , kênh rạch Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ HS viết bảng con từ bập bênh. Nhận xét bổ sung Các từ khác viết tương tự 3.Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi từ 1 dòng HS viết bảng con Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. ; bập bênh , lợp nhà , xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ , ướp cá HS nêu. Viết bảng con Thực hành bài viết. HS nêu :bập bênh , lợp nhà , xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ , ướp cá Thực hiện ở nhà Tập viết : ÔN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1.Em Hoàng viết được các từ nhưng không theo cỡ chữ quy định. II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết từ: xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ Viết bảng con từ: viên gạch Nhận xét bổ sung Các từ khác viết tương tự 3.Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi từ 1 dòng HS viết bảng con Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. HS nêu. Viết bảng con HS nêu:viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng... Thực hành bài viết.viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng... Thực hiện ở nhà. Toán: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi(điều cần tìm) .Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài oán theo hình vẽ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với dạng toán có lời văn thành thạo. *Ghi chú: Làm 4 bài toán trong bài học .Em Hoàng làm được một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 . II.Chuẩn bị:-Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Tính 17 - 6 = 15 - 2 = 19 - 8 = . Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu bài toán có lời văn: Bài 1: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Hỏi: bài toán cho biết gì? Nêu câu hỏi của bài toán? Theo câu hỏi này ta phải làm gì? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi ?”Bài toán còn thiếu gì? Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán. Bài 4: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 2 em lên bảng làm , lớp bảng con Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh nhắc tựa. Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn. Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn. Học sinh làm VBT và nêu miệng trước lớp bài làm của mình. Nêu yêu cầu của bài: Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp. Nêu yêu cầu của bài: Đọc lại nguyên đề toán. Học sinh nhắc lại nội dung bài. Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba mặc áo quần ngắn ; Thứ tư, năm ,sáu mặc áo quần dài) Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh Học có tiến bộ: Huy, Tuân *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Trường Sách vở , đồ dùng chưa đầy đủ: Cảnh Nói chuyện riêng trong giờ học: Quang, Bảo, Nhật 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2 , Mừng xuân mới. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán. Học các bước sinh hoạt sao Tập cho HS học thuộc các ngày lễ lớn trong năm . -Dặn dò học sinh chơi trong những ngày tết an toàn, tiết kiệm, không đốt pháo,.. Không in Ngày soạn:30/1/2013 Ngày giảng:Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 Học vần: IP – UP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ip,up, bắt nhịp, búp sen, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được ip,up, bắt nhịp, búp sen -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ip,up 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Tranh : bắt nhịp , búp sen , rặng dừa , giúp đỡ cha mẹ , câu ứng dụng Bộ ghép chữ học vần III.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: lễ phép , bếp lửa , xinh đẹp . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ep , êp trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần ip: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ip Ghép vần ip -Phân tích vần ip? -So sánh vần ip với vần ap? b)Đánh vần: i - pờ -ip Chỉnh sửa Ghép thêm âm nh thanh nặng vào vần ip để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng nhịp? Đánh vần: nhờ - np - nhip - nặng - nhịp Giới thiệu tranh bắt nhịp Đọc từ : bắt nhịp Đọc toàn phần *Vần up: Thay âm i bằng u giữ nguyên âm cuối p Phân tích vần up? So sánh vần ip với vần up? Đánh vần: u - pờ - up bờ - up - bup - sắc - búp búp sen c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét
Tài liệu đính kèm: