Bài 69 : ăt - ât
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ăt, ât; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ngày chủ nhật. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 -Viết các số theo thứ tự quy định. -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn -Bài tập cần làm: Bài 1 ( Cột 3 , 4), bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV cho HS làm bảng con -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Số (cột 3,4) 8 = + 3 10 = 8 + 8 = 4 + 10 = + 3 9 = + 1 10 = 6 + 9 = + 3 10 = + 5 9 = 7 + 10 = 10 + 9 = 5 + 10 = 0 + 10 = + 1 1 = 1 + Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 a/Theo thứ tự từ bé đến lớn: b/Theo thứ tụ từ lớn đến bé: Bài 3:Viết phép tính thích hợp a) Cho HS nhìn vào tranh và nêu bài toán Có : Thêm : Có tất cả : Bông hoa? b) Cho HS nhìn vào tóm tắt và nêu bài toán Có : 7 lá cờ Bớt đi : 2 lá cờ Còn :lá cờ? 4. Củng cố –dặn dò: -GV thu tập chấm điểm nhận xét sửa sai - Nhận xét tiết học -Về làm vở bài tập -HS hát -HS lên bảng làm bài -HS nêu yêu cầu bài toán -Điền số thích hợp vào chỗ chấm -Cho HS làm miệng và chữa bài -HS nêu yêu cầu bài toán -HSlàm bài chữa bài a/ 2, 5, 7, 8, 9 b/ 9, 8, 7, 5, 2 - Có 4 bông hoa, có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? -Tự điền phép tính vào vở -Có 7 lá cờ , bớt đi 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ? -HS làm bài vào vở Đạo đức TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC I. MỤC TIÊU: -Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp. -Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức, tranh bài tập 3, bài tập phóng to -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh. 2. Bài cũ: +Vì sao chúng ta phải giữ trật tự khi ra vào lớp? +Giữ trật tự khi trong giờ học sẽ có lợi gì? -GVNX 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. -Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: + Các bạn trong tranh ngồi như thế nào? GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. *Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4 -Cho HS thảo luận: + Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó? + Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. *Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 -Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? + Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. - Tác hại của mất trật tự trong giờ học +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. +Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài Kết luận chung: -Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch. -Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. -Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 4. Củng cố - dặn dò: -Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” -Nhận xét tiết học. HS hát -HS trả lời câu hỏi -Học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: -Đại diện các nhóm HS trình bày. -Cả lớp trao đổi thảo luận. -HS tô màu vào quần áo, các bạn giữ trật tự trong giờ học. + Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học. + Nên. Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học. -Cả lớp thảo luận. + Sai. Vì hai bạn đã giành nhau quyển truyện + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. HS đọc theo GV: “Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng, Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”. GDHS: biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -HS lắng nghe. THỨ BA NS: 8/12/2012 Học vần ND: 11/12/2012 Bài 70: ôt - ớt (BVMT) I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt. *HS hiểu được cây xanh đem đến cho con người nhiều ích lợi.Biết cảm nhận được vẻ đẹp của cây xanh và bảo vệ môi trường. Có thói quen tham gia trồng cây và chăm sóc cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ăt - ât -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ôt - ơt GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ôt với ôi -So sánh ơt với ôt b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá cột - vợt Đánh vần cờ - ôt - côt - nặng - cột vờ - ơt - vơt - nặng - vợt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cột cờ - cái vợt -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ô - tờ - ôt ơ - tờ - ơt cờ - ôt - côt - nặng - cột vờ - ơt - vơt - nặng - vợt cột cờ cái vợt - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. -GV đọc mẫu * Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? -Cho HS cảm nhận vẻ đẹp của câylà cho chúng ta bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp và trong lành giúp con người thêm khoẻ khoắn. Vì thế chúng ta phải góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? Vì sao em lại yêu quý bạn đó? +Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì? Hướng dẫn HS làm bài tập: -Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề -Cho HS đọc nội dung từng bài 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 71. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ đôi mắt, thật thà -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ôt: được tạo nên từ ô & t +Giống nhau: âm đầu ô +Khác nhau: ôt kết thúc bằng t. ơt: được tạo nên từ ơ và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: ôt bắt đầu bằng ô -HS nhìn bảng phát âm ô - tờ - ôt ; ơ - tờ - ơt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ôt, ơt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc -Có bóng mát , làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ. - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Những người bạn tốt. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. -Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2 ( a , b, cột 1), bài 3 ( cột 1, 2), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -GV cho HS lên bảng làm bài tập -Gọi HS NX , GVNX 2.Bài mới : -GV giới thiệu ghi tên bài Luyện tập chung .Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự Yêu cầu: +Nối các chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn +Nêu tên hình vừa được tạo thành Bài 2: Tính (a, b, côt 1) a)Cho HS tính 10 9 6 2 9 5 - - + + - - 5 6 3 4 5 5 -GV NX b) 4 + 5 – 7 = 1 + 2 + 6 = 3 – 2 + 9 = -Cho HS tính (theo thứ tự từ trái sang phải) Nhắc HS tính theo hai bước Bài 3: > , < , = ( cột 1,2) 0 ..1 3 + 2 ..2 + 3 10 .9 7 – 4 ..2 + 2 Cho HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm Bài 4: Cho HS nhìn hình ảnh trong từng tranh để nêu bài toán rồi viết phép tính giải bài toán vào dòng các ô trống *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT5 Bài 5: Xếp hình theo mẫu 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 65: Luyện tập chung -HS lên bảng làm BT -HS đọc cn, đt -Thực hành nối bằng bút chì -HS làm và chữa bài -HS làm bảng con -HS làm bài chữa bài -HS làm bài vào vở -HS làm bài a/ 5 + 4 = 9 b/ 7 - 2 = 5 TN&XH GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP (BVMT+ KNS+ SDNLTK) I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. -Biết giữ gìn lớp học sạch , đẹp, nêu những công việc đơn giản em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp. Kĩ năng làm chủ bản thân, ra quyết định,KN ra quyết định, phát triển kĩ năng hợp tác. -Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. * Biết sự cần thiết phải giữ gìn môi trường lớp học sạch, đẹp . Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch, đẹp. Có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ, không vứt rác , vẽ bậy bừa bãi, **HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh trong sgk phóng to -Một số đồ dùng và dụnh cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : +Em hãy kể một số hoạt động học tập ở lớp ? +Em hãy nêu một số hoạt động mà em thích ? -GVNX B. Bài mới : 1. Khám phá -GV hỏi: các em có yêu quý lớp học của mình không? -GV hỏi: Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? Yêu quý lớp học thì phải giữ cho lớp học sạch, đẹp.Để giữ cho lớp học sạch đẹp chúng ta cần phải làm những công việc gì ?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài « Giữ gìn lớp học sạch, đẹp » 2. Kết nối *Hoạt động 1: Làm việc SGK MT : Biết giữ lớp học sạch, đẹp. CTH : Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với các bạn câu hỏi sau: + Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? Bước 2: -GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Bước 3: -GV và HS thảo luận các câu hỏi: + Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa? + Lớp em có những góc trang trí như trong tranh vẽ không ? + Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không? + Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa? + Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng, tường không? + Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không? + Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp? Kết luận: Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. * BVMT: Biết sự cần thiết phải giữ gìn MT lớp học sạch đẹp. - Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch đẹp. Có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ không vứt rác, vẽ bậy bừa bãi - Sắp xếp đồ dùng học tập cá nhân và đồ dùng của lớp gọn gàng, không vẽ lên bàn, lên tường; trang trí lớp học. 3. Thực hành *Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm. MT : Biết cách sử dụng cụ (đồ dùng) để làm vệ sinh lớp học. CTH : Bước 1: -Chia nhóm theo tổ -Phát cho mỗi tổ một, hai dụng cụ (đồ dùng) (tuỳ thuộc vào số tổ và số dụng cụ (đồ dùng) mà GV đã chuẩn bị). Bước 2: -GV nêu câu hỏi gợi ý: + Những dụng cụ (đồ dùng) này được dùng vào việc gì? + Cách sử dụng từng loại như thế nào? (Nếu nhóm nào không biết, GV sẽ hướng dẫn cách sử dụng). Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành. Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. **GD HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinhgiữ gìn cho lớp học sạch đẹp. *Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy, các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch, đẹp. 4. Vận dụng: -Dặn HS cùng nhắc nhau thực hiện giữ gìn lớp học sạch, đẹp.Không vứt rác bừa bãi -Về nhà cũng thực hiện như ở trường -Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS tự nêu -HS nhắc lại cn, đt -HS quan sát tranh -HS làm việc theo hướng dẫn của GV. -HS QS lớp học nêu câu trả lời. -Một số HS trả lời -Chia thành 3 nhóm -Các tổ nhận dụng cụ -Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi THỨ TƯ NS: 9/12/2012 Học vần ND:12/12/2012 Bài 71 : et - êt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chợ tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ôt - ơt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần et - êt -GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần et với en -So sánh êt với et b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tét - dệt Đánh vần tờ - et - tét - sắc - tét dờ - êt - dệt - nặng - dệt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bánh tét - dệt vải -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - tờ - et ê - tờ - êt tờ - et - tét - sắc - tét dờ - êt - dệt - nặng - dệt bánh tét dệt vải - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng nét chữ con rết sấm sét kết bạn GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Chim tránh rét bay về phương nam Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Em được đi chợ Tết vào dịp nào? +Chợ Tết có những gì đẹp? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 72. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cơn sốt, ngớt mưa. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT et: được tạo nên từ e & t +Giống nhau: âm đầu e +Khác nhau: et kết thúc bằng t. êt: được tạo nên từ e và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm e - tờ - et ; ê - tờ - êt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con et, êt, bánh tét, dệt vải. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc et, êt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Chợ tết. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. -Thực hiện đươc5 cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 + 5 – 7= 1 + 2 + 6 = 3 – 2 + 9 = 3. Bài mới: *Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 1: Tính a) 4 9 5 8 2 10 + - + - + - 6 2 3 7 7 8 -Tính theo cột dọc (nhắc HS ghi thẳng cột) +Chữa: HS đọc từng phép tính b) 8 – 5 – 1 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 = 10 + 0 – 5 = 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 = 7 – 4 + 4 = Nhắc HS tính theo hai bước Bài 2: Viết số 8 = ... + 5 9 = 10 - ... 7 = ... + 7 Cho HS tự nêu cách làm và làm bài Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 a)Số nào lớn nhất? b)Số nào bé nhất? Bài 4: Viết phép tính thích hợp Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả :... con cá? *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 5 Bài 5: Trong hình bên: Có bao nhiêu hình tam giác 4.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra cuối học kì 1 -Hát -HS lên bảng làm bài -HS làm bảng con -HS làm bài vào vở -Chữa bài -HS làm bài chữa bài -HS nêu -HS nêu bài toán -Có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? -HS viết phép tính vào ô vuông -Làm bài -HS làm bài chữa bài THỨ NĂM NS: 10/12/2012 Học vần ND: 13/12/2012 Bài 72: ut - ưt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ut ,ưt, bút chì, mứt gừng; từ và các câu ứng dụng. -Viết được:ut ,ưt, bút chì, mứt gừng. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: et - êt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ut - ưt -GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ut với un -So sánh ưt với ut b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bút - mứt Đánh vần bờ - ut - but - sắc - bút mờ - ưt - mưt - sắc - mứt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng bút chì - mứt gừng -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - tờ - ut ư - tờ - ưt bờ - ut - but - sắc - bút mờ - ưt - mưt - sắc - mứt bút chì mứt gừng - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào? +Kể cho các bạn tên em út của mình. Em út là lớn nhất hay bé nhất? +Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 73. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ nét chữ, con rết . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ut: được tạo nên từ u & t +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: ut kết thúc bằng t. ưt: được tạo nên từ ư và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư -HS nhìn bảng phát âm u - tờ - ut ; ư - tờ - ưt Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ut, ưt; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Ngón út, em út, sau rốt. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Thủ công Bài: GẤP CÁI VÍ (T1) I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp cái ví bằng giấy -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. CHUẨN BỊ: -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu ví mẫu: GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. Giáo viên hướng dẫn mẫu: GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to Bước 1: Lấy đường dấu giữa: Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2) Bước 2: Gấp 2 mép ví: + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4 Bước 3: Gấp ví: + Gấp tiếp 2 phần ngồi (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7 + Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngồi vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10 + Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hồn chỉnh (h12) -Cho HS thực hành 4. Củng cố - dặn dò: + Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần học tập - Nhận xét tiết học: -Chuẩn bị giấy màu tiết 2 thực
Tài liệu đính kèm: