Bài 60: om - am
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ó vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 61. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ bình minh, nhà rông. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT om: được tạo nên từ o & m +Giống nhau: âm đầu o +Khác nhau: om kết thúc bằng m. am: được tạo nên từ a và m +Giống nhau: âm cuối m +Khác nhau: am bắt đầu bằng a -HS nhìn bảng phát âm o - mờ - om ; a - mờ - am Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con:om , am ,làng xóm, rừng tràm. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc om, am; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Nói lời cảm ơn. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 9 - Nêu kết quả các phép tính 9 – 1 = 9 – 5 = 9 – 7 = 3. Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập * Hoạt động : Làm vở bài tập MT : Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học Bài 1 : Tính (cột 1,2) 8 + 1 = 7 + 2 = 1 + 8 = 2 + 7 = 9 – 8 = 9 – 7 = 9 – 1 = 9 – 2 = - Nêu yêu cầu đề bài - Nêu nhận xét quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2 : Số (cột 1) 5 + = 9 4 + = 8 + 7 = 9 - Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng Bài 3 : > , < , = (cột 1,3) 5 + 4 9 9 – 0 8 9 – 2 8 4 + 5 5 + 4 - Nêu cách làm bài - Giáo viên ghi bài lên bảng Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Mô tả lại bức tranh - Đặt đề toán *Nếu còn thời gian cho HS làm BT 5 Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông? - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính 9 – 4 = 4 9 – 6 = 2 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 6 + 1 = 7 5 – 3 = 3 - Giáo viên nhận xét - Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học - Làm các bài còn sai vào vở - Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10 - Hát - Học sinh đọc - Học sinh thực hiện - Học sinh tính nhẩm - Cả lớp làm bài - 2 em đổi vở chấm - Học sinh làm bài, sửa bảng miệng - Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu - Học sinh xung phong sửa bài - Có tất cả 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng - Học sinh đọc đề toán - Học sinh viết phép tính - Học sinh: có 5 hình - Học sinh lên chỉ 5 hình đó - Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 3 em Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (KNS) Đã soạn ở tiết 1 THỨ BA NS: 24/11/2012 Học vần ND: 27/ 11/2012 Bài 61: ăm - âm I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Thứ , ngày, tháng, năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: om - am -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ăm - âm GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ăm với ăn -So sánh âm với ăm b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tằm - nấm Đánh vần tờ - ăm - tăm - huyền - tầm nờ - âm – nâm - sắc - nấm GV giới tranh rút ra từ ứng dụng Nuôi tằm - hái nấm -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ă - mờ - ăm ấ - mờ - âm tờ-âm-tâm-huyền-tầm nờ-âm-nâm-sắc-nấm nuôi tằm hái nấm GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cuối gặm cỏ bên sườn đồi. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Hôm nay chúng ta nói về chủ đề gì ? +Họp nhóm: lịch và thời khoá biểu dùng để làm gì ? +Vào thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì ? +Em thích thứ nào trong tuần nhất ? vì sao ? +Hãy đọc thứ, ngày, tháng, năm hôm nay ? 4.Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 62. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ chòm râu, trái cam. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ăm: được tạo nên từ ă & m +Giống nhau: âm đầu ă +Khác nhau: ăm kết thúc bằng m. âm: được tạo nên từ â và m +Giống nhau: âm cuối m +Khác nhau: âm bắt đầu bằng â -HS nhìn bảng phát âm ă - mờ - ăm ; ớ - mờ - âm Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ăm, âm; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Thứ, ngày, tháng, năm. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: -Giúp cho học sinh nắm vững khái niệm phép cộng -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 -Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh phóng to ở sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Luyện tập -HS lên bảng làm bài tập -Cho HS làm một số phép tính ở bài toán trước vào bảng con -GV NX ghi điểm 2.Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 10 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 -GV đính các hình tam giác hỏi +Bên trái có mấy hình tròn? +Bên phải có mấy hình tròn? Vậy 9 hình tròn thêm 1 hình tròn. Là mấy hình tròn? -Để có được 10 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 9 + 1 = 10 Gợi ý suy ra: 1 + 9 = 10 Tương tự với: 8 + 2 = 10 , 2 + 8 = 10 , 7 + 3 = 10 , 3 + 7 = 10 -HD HS đọc thuộc lòng công thức 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 5 + 5 = 10 -GV xoá bảng dần để HS thuộc -GV nêu câu hỏi 9 cộng 1 bằng mấy ? *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 - HD HS làm BT trong SGK Bài 1: Tính a/ 1 2 3 4 5 9 + + + + + + 9 8 7 6 5 1 b/ 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 = 9 – 1 = 8 – 2 = 7 – 3 = 6 – 3 = Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Số 5 + - 2 4 + 1 + 5 - 1 + + 1 Bài 3: Viết phép tính thích hợp Nhìn tranh nêu bài toán a/ 4.Củng cố-Dặn dò -GV thu tập chấm điểm. NX -Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -HS lên bảng làm BT, cả lớp làm bảng con -Học sinh nêu: có 9 hình có 1 hình có 10 hình -Học sinh nêu bài toán -Tính cộng: 9 + 1 = 10 -Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. -HS đọc thuộc CT theo CN, nhóm, ĐT -Học sinh làm bảng con - Học sinh làm, sửa bảng lớp trả lời miệng. -HS làm SGK -HS nhìn tranh nêu bài toán. Viết phép tính vào ô vuông 6 + 4 = 10 TN&XH Bài: LỚP HỌC I. MỤC TIÊU: -Kể được các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học. -Nêu một số điểm giống và khác nhaucủa các lớp học trong hình vẽ sgk. Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. -Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với lớp học và yêu quý lớp học của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ ở sách giáo khoa, đồ dùng lớp học -SGK, vở bài tập TH&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: -GV hỏi: Các em học ở trường nào? Lớp nào? -GV nói: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về lớp học *Hoạt động 1: Quan sát -Mục tiêu: biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học -Cách tiến hành: Bước 1: -Chia nhóm -GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 32, 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau với bạn: + Trong lớp học có những ai và những thứ gì? + Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong các hình đó? + Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao? Bước 2: -GV gọi một số HS trả lời câu hỏi Bước 3: -GV và HS thảo luận các câu hỏi: + Kể tên cô giáo (thầy giáo) và các bạn của mình? + Trong lớp, em thường chơi với ai? + Trong lớp học của em có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì? Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy (cô) giáo và HS. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh, việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường *Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình Cách tiến hành: Bước 1: -Cho HS thảo luận Bước 2: -GV gọi HS lên kể về lớp học trước lớp Kết luận: -Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình. -Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy (cô) giáo và các bạn. *Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học Cách tiến hành: Bước 1: -Chia nhóm -Chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm Bước 2: -Yêu cầu của GV (tùy theo trình độ HS mà GV đưa ra yêu cầu cho phù hợp): + Đồ dùng có trong lớp học của em + Đồ dùng bằng gỗ + Đồ dùng treo tường Nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc Bước 3: -GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi. 2. Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 16: “Hoạt động ở lớp” -HS nói tên trường và lớp mình -Mỗi nhóm có 2 HS -Quan sát và trả lời câu hỏi -Thảo luận -HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn -1-2 HS lên kể trước lớp -Mỗi nhóm được phát một bộ bìa -HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán lên bảng -HS nhận xét đánh giá sau mỗi lượt chơi THỨ TƯ NS: 25/11/2012 Học vần ND: 28/11/2012 Bài 62: ôm - ơm I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bữa cơm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ăm - âm -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần ôm - ơm GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ôm với ôn -So sánh ơm với ôm b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tôm - rơm Đánh vần tờ - ôm - tôm rờ - ơm – rơm GV giới tranh rút ra từ ứng dụng con tôm - đống rơm -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ô - mờ - ôm ơ - mờ - ơm tờ - ôm - tôm rờ - ơm – rơm con tôm đống rơm GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng chó đóm sáng sớm chôm chôm mùi thơm GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Vàng mơ như trái chín Cành giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Một ngày con ăn mấy bữa cơm ? Mỗi bữa có những gì? + Bữa sáng con thường ăn gì ? +Ở nhà con ai là người đi chợ, nấu cơm ? Ai là người thu dọn bát, dĩa ? +Con thích ăn những món gì nhất ? +Trước khi vào bàn ăn, con phải làm gì ? +Trước khi ăn cơm, con phải làm gì ? 4.Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 63. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ tăm tre, mầm non. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ôm: được tạo nên từ ô & m +Giống nhau: âm đầu ô +Khác nhau: ăm kết thúc bằng m. ơm: được tạo nên từ ơ và m +Giống nhau: âm cuối m +Khác nhau: âm bắt đầu bằng ơ -HS nhìn bảng phát âm ô - mờ - ôm ; ơ - mờ - ơm Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ôm, ơm; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Bữa cơm. -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung luyện tập, vở bài tập, phấn màu, bảng phụ -SGK, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Phép cộng trong phạm vi 10 - Đọc bảng phép cộng trong phạm vi 10 - Làm bảng con 1 + 9 = 6 + 4 = 8 + 2 = - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập * Hoạt động 1: HD HS làm các bài tập trong SGK MT: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học Bài 1 : Tính 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 = 5 + 5 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 10 + 0 = - Quan sát phép tính ở từng cột - Khi thay đổi vị trí các số kết quả vẫn không thay đổi Bài 2 : Tính 4 5 8 3 6 4 + + + + + + 5 5 2 7 2 6 -Khi viết các số phải viết thẳng cột Bài 4: Tính 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = 6 + 3 – 5 = 5 + 2 – 6 = Bài 5: Viết phép tính thích hợp Giáo viên cho học sinh nhìn tranh đặt đề Viết phép tính vào ô vuông -GV thu tập chấm điểm NX *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT3 Bài 3 : Số Nêu cách làm bài - Ta điền số vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong hình chữ nhật được tổng là 10 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Về học thuộc lại bảng cộng - Làm các bài còn sai vào vở - Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 10 - Hát - Học sinh đọc Học sinh làm bảng con - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài miệng - Học sinh nhận xét - Thực hiện phép tính theo cột dọc - Học sinh làm bài - Học sinh làm bảng con -HS làm bài vào vở - Học sinh nêu đề toán - Học sinh ghi phép tính theo đề bài nêu - Sửa bài ở bảng lớp - Học sinh làm bài - HS làm bài và sửa bải miệng THỨ NĂM NS: 26/11/2012 Học vần ND: 29/12/2012 Bài 63 : em - êm I. MỤC TIÊU: -Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ôm - ơm -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu vần em - êm GV viết bảng 2. Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần em với en -So sánh êm với em b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá tem - đêm Đánh vần tờ - em - tem đờ - êm – đêm GV giới tranh rút ra từ ứng dụng Con tem - sao đêm -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá e - mờ - em ê - mờ - êm tờ - em - tem đờ - êm – đêm con tem sao đêm GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng trẻ em ghế đệm que kem mềm mại GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói + Tranh vẽ gì? +Họ đang làm gì ? + Con đoán họ có phải là anh chị em không + Anh chị em trong nhà còn gọi anh em gì? + Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xử với các em như thế nào? + Nếu là em trong nhà, con phải đối với anh chị ntn? + Con có anh , chị, em không ? Hãy kể tên anh chị em trong nhà con cho các bạn nghe 4.Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 64. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ chó đóm, mùi thơm. HS nhắc tựa bài. CN - ĐT em: được tạo nên từ e & m +Giống nhau: âm đầu e +Khác nhau: em kết thúc bằng m. êm: được tạo nên từ ê và m +Giống nhau: âm cuối m +Khác nhau: âm bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm e - mờ - em ; ê - mờ - êm Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: em, êm, con tem, sao đêm. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc em, êm; đọc từ ngữ Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Anh chị em trong nhà -HS trả lời câu hỏi -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các nhóm mẫu vật có số lượng là 10 -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Luyện tập -Làm bảng con: 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 2 = -Nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 10 *Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 Bước 1: HD thành lập CT 10 – 1 = 9, 10 – 9 =1 Giáo viên đính hình tam giác lên bảng + Có tất cả mấy ngôi sao? +Bớt mấy ngôi sao? +Còn mấy ngôi sao? -Làm tính gì để biêt được? -Vậy 10 bớt 1 còn mấy? -Giáo viên ghi bảng: 10 – 1 = 9 -GV HD ghi CT ngược lại 41 – 9 = 1 Bước 2: HD thành lập CT 10 – 2 = 8 , 10 – 8 = 2 -HDTương tự như trên 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách xoá bảng thi đua đọc CT -GV nêu câu hỏi “10 trừ 2 bằng mấy?” *Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính a/ 10 10 10 10 10 10 - - - - - - 1 2 3 4 5 10 b/ 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 10 – 4 = 10 – 5 = 10 – 9 = 10 – 8 = 10 – 7 = 10 – 6 = 10 – 0 = -GV NX Bài 4 : viết phép tính thích hợp Giáo viên thu vở chấm và nhận xét *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm làm BT2,3 Bài 2:Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 9 Bài 3: >,<,= 3.Củng cố Dặn dò : -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể -Nhận xét -Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 -Làm lại các bài còn sai vào vở nhà -Chuẩn bị bài luyện tập -Hát -Học sinh đọc công thức -Học sinh làm bảng con -Học sinh quan sát trả lời câu hỏi -Có 10 ngôi sao -Bớt 1 ngôi sao. -Có 10 ngôi sao, bớt 1 ngôi sao. Còn 9 ngôi sao. -HS nêu -HS đọc cn, đt -Tính trừ -Học sinh tự nêu và rút ra phép tính -Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ -Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5 -Học sinh làm bài bảng con -HS trả lời miệng -HS nêu bài toán , Viết phép tính thích hợp -HS laøm vaøo vôû -HS làm bài sửa bài -HS làm bài sửa bài Thủ công Bài: GẤP CÁI QUẠT (Tiết1) I . MỤC TIÊU: -Biết cách gấp quạt. -Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. -HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. đường dán nối quạt tương đối chắc chắn,. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. II . CHUẨN BỊ: -Mẫu cái quạt, quy trình gấp. -Giấy màu có kẻ ô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét MT: HS nắm được kĩ năng gấp, gấp đều, đẹp. - GV cho hs quan sát mẫu gấp cái qụat : Em có nhận xét gì về cái quạt ? - GV chốt : Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều. * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp MT: HS biết cách gấp cái quạt. -GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình Bước 1 : GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Gấp đôi hình ( H3) để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng. Bước 3 : Dùng tay ép chặt lại. - GV cho HS thực hành trên giấy nháp. 4. Củng cố -Dặn dò - GV cho HS nhắc lại từng bước. - GV nhận xét - Chuẩn bị giấy màu để gấp cái quạt ( t2) - Nhận xét tiết học - Quan sát - HS nhận xét. - Quan sát - HS theo dõi - HS nêu lại cách gấp - HS thực hành trên giấy nháp THỨ SÁU NS:30/11/2011 Tập viết ND:2/12/2011 nhà trường, bệnh viện, hiền lành, buôn làng.
Tài liệu đính kèm: