Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
- Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
o mình. - Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ. - HS đọc nội dung BT 3. - Lớp đọc thầm và thảo luận cặp câu hỏi trong SGK. - Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Các tổ tìm từ vào giấy A0. - Dán bảng. Lớp nhận xét. VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,... - HS tiếp nối đặt câu miệng. Tiết 3 : Thể dục Bài 5 : đội hình đội ngũ. Trò chơi : Bỏ khăn A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau; dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập nhanh, đúng kĩ thuật, trật tự. - Chơi trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu tập trung chú ý , nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 1 chiếc khăn tay. C – Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát. II. Phần cơ bản: 1. ĐHĐN : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm – nghỉ. Quay phải – trái – sau. Dàn hàng, dồn hàng. 2. Trò chơi vận động: Bỏ khăn. III. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. Yêu cầu tập luyện ở nhà. 2’ 3’ 2’ 20’ 10’ 2’ 1’ ĐH nhận lớp ĐH trò chơi Tiết 4 : Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. B. Đồ dùng dạy học: - SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Nêu quá trình thụ tinh ở người? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. HĐ 1: Làm việc với SGK. (10’) * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, kết luận. 2.HĐ 2: Thảo luận cả lớp. (10’) * Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV nhận xét, kết luận. - Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào? 3.HĐ 3: Đóng vai. (13’) * Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề : Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12) - Thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13). Nêu nội dung từng hình. - Thảo luận nhóm. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. - HS đọc câu hỏi (Tr.13) - HS tập đóng vai theo nhóm. - Các nhóm trình diễn trước lớp. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Lòng dân (Phần II) A. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng phần tiếp theo của vở kịch. - Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2.- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn 1. - Giấy ghi nội dung, ý nghĩa của bài. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I). - Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầucai cản lại. + Đoạn 2: Tiếp theochưa thấy. + Đoạn 3: còn lại. - Hướng dẫn giọng đọc: + Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn. + Giọng An: Thật thà, hồn nhiên. + Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh. - GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK. - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. b) Tìm hiểu bài:(12’) - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi. - GV nhận xét, kết luận. - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - GV hỏi nghĩa từ: chỉ. - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Giải nghĩa từ: nè, nhậu. - Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch? c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ). IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy. - Hát + báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc phân vai. - 1 HS nêu đại ý. - 2 HS đọc tiếp nối vở kịch. - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc theo cặp (2’). - Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK. - An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...” - Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Lắng nghe. - HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3. - Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6 (3’). - Một số nhóm lên trình diễn. - Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. Tiết 2: Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế. A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896). - Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1.HĐ 1: Làm việc với cả lớp. (10’) - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? 2.HĐ 2: Làm việc theo nhóm. (22’) - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. - GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ. - Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? - GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK. - Lắng nghe. - Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp. - Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp. - Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập - HS đọc phần chữ to (Tr.8) - Thảo luận nhóm 3 (2’). - Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét. - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK. - Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước. - HS đọc kết luận cuối bài. Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh. A. Mục tiêu: - Qua phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. - Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình. - Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa. - Bút dạ, giấy khổ lớn. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1. Bài tập 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến? - Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ? - Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? - GV nhận xét, kết luận. 2.Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. (20’) - GV hướng dẫn cách lập dàn ý. - GV phát bút dạ, giấy khổ lớn cho 2 HS. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài trên giấy khổ lớn. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1. - Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi. - Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt. - Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây. - Tiếng mưa: + Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách. + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ. - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá. - Trong mưa: + Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy. + Con gà trống ướt lướt thướt... + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa. - Sau trận mưa: + Trời dạng dần + Chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh. - Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,... - Bằng tai nghe (thính giác)... - Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)... - Bằng mũi ngửi ( khứu giác)... - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét. - 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày. - Lớp tự sửa bài của mình. Tiết 4: Kĩ thuật Đính khuy bốn lỗ ( 2 tiết: Tiết 1) A. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách. - Rèn kĩ năng quan sát. - Giáo dục ý thức tự phục vụ. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai cách. - áo có đính khuy bốn lỗ. - Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật lớp 5. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.HĐ 1: Quan sát, nhân xét. (5’) - GV giới thiệu mẫu đính khuy bốn lỗ. - Nêu đặc điểm của khuy bốn lỗ? - Em có nhân xét gì về đường khâu trên khuy bốn lỗ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS xem áo có đính khuy 4 lỗ. - Nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ? 2.HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. (30’) - GV nêu vấn đề: Khuy 4 lỗ gần giống khuy hai lỗ. Vậy cách đính khuy 4 lỗ có giống như cách đính khuy 2 lỗ không? - Nêu quy trình đính khuy 4 lỗ? - Nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song? - GV thao tác mẫu. - Nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách hai? (tạo hai đường khâu chéo). - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS thực hành : Vạch dấu, đính khuy 4 lỗ. - Quan sát, giúp đỡ HS. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà thực hành. - Hát. - Quan sát mẫu và H.1. - Có nhiều màu sắc, hình dạng và kích thước khác nhau, có 4 lỗ ở giữa mặt khuy. - Các đường chỉ đính khuy tạo nên hai đường song song hoặc đường chéo nhau ở giữa mặt khuy. - Quan sát. - Nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm nội dung trong SGK. - Cách đính khuy gần giống nhau, chỉ khác là số đường khâu nhiều gấp đôi. - HS nêu miệng. - 1 HS lên bảng nêu và thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy. Lớp quan sát. - HS đọc mục 2a. Quan sát H.2. - Chuẩn bị... - Đính khuy... - Quấn chỉ quanh chân... - Kết thúc đính khuy... - Quan sát. - HS đọc mục 2b. Quan sát H.3. - HS nêu miệng. - Quan sát. - HS đọc mục “Tiêu chuẩn đánh giá”. Thực hành theo nhóm 4. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. A. Mục tiêu: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27). - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1. Bài tập 1(Tr.32). Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây.(8’) - GV nhận xét, kết luận. (Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp). 2.Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. (8’) - GV giải nghĩa: Cội gốc. - Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên? - GV nhận xét, chữa. 3.Bài tập 3:(16’) - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - GV làm mẫu. - GV nhận xét, chữa, ghi điểm. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS đọc thuộc lòng. - HS nêu yêu cầu Bt 1. - Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33). - HS làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung BT 2. - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Lớp thảo luận nhóm 3 (2’) - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - Lớp HTL 3 câu tục ngữ. - HS giỏi đặt câu. - HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối). - Lớp làm vào nháp. - Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Tiết 2: Toán Bài 13: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. B. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ: (K0 kiểm tra) III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1.Bài tập 1(Tr.15). Tính (6’) - GV nhận xét, chữa. 2.Bài 2: Tính. (6’) - GV nhận xét, chữa. 3.Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.(3’) ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. 4.Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. (10’) M: 9m 5dm = 9m + m = m - GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo. 5.Bài 5: (10’) - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: A 12 km B ? km - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16). - Hát. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự làm bài. Chữa bài. a. b. c. - HS nêu lại cách cộng hai phân số. - HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài và chữa bài. a. b. c. - HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp. Trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu. - Lớp làm bài tập theo nhóm. 7m 3dm = 7m + m =m 8dm 9cm = 8dm + dm = dm. 12cm 5mm = 12cm + cm = cm - HS đọc bài toán. - HS nêu hướng giải. - Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét. Bài giải quãng đường AB là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km. Tiết 3: Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. B. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. Giấy A0, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1.HĐ 1: Thảo luận cả lớp. (7’) * Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành: - Em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì? - GV nhận xét, kết luận. 2.HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (18’) * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. + Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay). + Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c. 3.HĐ 3: Thực hành. (8’) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cách tiến hành: - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - GV nhận xét, kết luận. IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hiện vệ sinh cá nhân. - Chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Hát. - 1, 2 HS trả lời. - HS lần lượt mang ảnh đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4(3’) - Các nhóm dán kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc các thông tin (Tr.15). - Đó là lứa tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi. - HS đọc kết luận cuối bài. Tiết 4: Thể dục Bài 6: đội hình đội ngũ. Trò chơi “Đua ngựa” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải – vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều, vòng đúng hướng. - Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 4 con ngựa bằng tre, 4 lá cờ. C – Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chơi trò chơi: Làm theo tín hiệu. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Giậm chân tại chỗ. - KTBC : Động tác quay phải, quay trái, quay sau. II. Phần cơ bản: 1. ĐHĐN: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải -vòng trái. 2. Trò chơi: Đua ngựa. III. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. 2’ 2’ 2’ 1’ 2’ 16’ 10’ 2’ 1’ 2’ ĐH nhận lớp CB ĐH trò chơi Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 1:Toán Bài 14: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Tính diện tích của mảnh đất. B. Đồ dùng dạy học: - PHT BT 2, 3. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(2’) II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) III. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.Bài tập 1(Tr.16). Tính. (5’) - GV nhận xét, chữa. - Củng cố về phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số. 2.Bài 2: Tìm x. (10’) - GV nhận xét, chữa. 3.Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). (10’) M: 2m 15cm = 2m + m = m - GV nhận xét, chữa. 4.Bài 4: (10’) - Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại. - GV nhận xét, chữa. IV. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. - Hát + báo cáo sĩ số. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a. b. c. d. - HS nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào PHT (3’) - Các nhóm trình bày kết quả. a. x + b. c. d. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Lớp thảo luận nhóm vào PHT. - Các nhóm trình bày kết quả. 1m 75cm = 1m + m = m 5m 36cm = 5m + m = m 8m 8cm = 8m + m = m - HS đọc yêu cầu. Quan sát hình vẽ. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân trả lời miệng kết quả từng phần. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 40 50 = 2000 (m2) Diện tích đát làm nhà: 10 20 = 200 (m2) Diện tích đào ao : 2020 = 400 (m2) Diện tích phần đất còn lại: 2000 – 200 – 400 = 1400 (m2). Tiết 2: Chính tả (Nhớ – viết) Thư gửi các học sinh. A. Mục tiêu: - Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài: “Thư gửi các học sinh”. - Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Phấn màu. Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. C
Tài liệu đính kèm: