Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 02

Tiết 2: Đạo đức

Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)

A – Mục tiêu:

- Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu.

- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.

- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp.

B - Đồ dùng dạy học:

- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.

- HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần số 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a.
b.
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào giấy.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
(số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
A. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: (33’)
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 5 vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
Tiết 3: Thể dục
Bài 3: Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản :
1. ĐHĐN :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp; tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm - nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức.
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
3’
2’
20’
10’
5’ 
Đội hình nhận lớp
	CB KT
Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc
Tiết 4: Khoa học
Bài 3: Nam hay nữ (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn ; bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. HĐ 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. (33’)
* Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
* Cách tiến hành:
- GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- 3 tổ thảo luận.(4’). Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối.
- Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Tập đọc
Sắc màu em yêu
Phạm đình Ân
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương, đất nước.
- Thuộc lòng một số khổ thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 7, 8.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(2’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời câu hỏi 3(SGK)
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- GV sửa phát âm + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:(10’)
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: (11’)
- GV treo bảng phụ. Đọc diễn cảm 2 khổ thơ làm mẫu.
- Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích.
- Nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HTLbài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân.
 - Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em đọc bài và TLCH.
- 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả lời.
- Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,...
Màu xanh: Màu của đồng bằng,...
....
- Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, mhững con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
Tiết 2: Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
1.HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. (17’)
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
2.HĐ 2:(16’)
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
Tiết 3 : Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
A. Mục tiêu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và Chiều tối.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước).
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn HS luyện tập: (33’)
a) Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích...
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- GV đánh giá, khen ngợi.
b) Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài 
- GV nhận xét, chấm điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát.
- 1, 2 em trình bày miệng.
- Mỗi em đọc một bài văn.
- Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích.
- Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hìn ảnh đó
- HS đọc yêu cầu BT 2.	
- HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn.
- Lớp làm vào VBT.
- Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
Tiết 4: Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy hai lỗ
(3 tiết: Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Bước đàu đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Thực hành: (21’)
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1: Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành
- Quan sát, uốn nắn.
2. Trưng bày - đánh giá sản phẩm. (10’)	
- GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. 
- Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ.
- Hát.
- 1, 2 em nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3).
- HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK.
- Lớp quan sát, nhận xét. 
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1 : Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu:
- Biết vân dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
- Rèn kĩ năng tìm từ, phân loạu từ, viết đoạn văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tập 2 ; Bảng phụ chép sẵn Bt 1 ; giấy Tôki, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(2’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu với từ đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:(32’)
a) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau.
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, kết luận.
c) Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài: MRVT – Nhân dân.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa.
- Hs đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 4 vào giấy.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
+ Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét.
Tiết 2: Toán
Bài 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số.
A. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki, bút dạ ; VBT Toán.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Tính: 
- Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’)
1. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số : (6’)
VD :
- GV nhận xét, chữa.
VD : 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Thực hành:
* Bài 1(Tr.11). Tính (7’)
a. ; 
b. ; ;
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính (Theo mẫu) (10’)
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: (10’)
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 9.
- Hát.
- 2 HS lên bảng tính. Cá nhân dưới lớp trả lời miệng quy tắc.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
- HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
- HS nêu quy tắc chia hai phân số.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
a.
b.
- HS đọc yêu cầu. quan sát mẫu.
- Thảo luận nhóm 3 vào PBT.
b.
c.
d.
- HS đọc bài toán.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
(m2)
Đáp số:m2
Tiết 3: Khoa học
Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’)
1.HĐ 1: Giảng giải. (6’)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
* Cách tiến hành:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
2.HĐ 2: Làm việc với SGK. (30’)
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5.
- Hát.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
Tiết 4: Thể dục
Bài 4: Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Kết bạn
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng.
II. Phần cơ bản:
1. ĐHĐN:
- Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Kết bạn.	
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
2’
2’
2’
20’
10’
2’
1’
1’
 x x x x x x
 x x x x x
ĐH nhận lớp
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Toán
Bài 9: Hỗn số
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. PHT BT 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(2’)
II. Kiểm tra bài cũ:(1’)
- Kiểm tra VBT của HS.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
1. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: (14’)
- GV gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng.Hỏi.
- Ghi số dưới các hình.
- GV: Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. Ta nói gọn là: “Có 2 và 3/4 hình tròn”. Và viết gọn là: 2 hình tròn.
2 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2(hai và ba phần tư).
- GV phân tích :
 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
- Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số ?
- Hướng dẫn cách viết hỗn số :2
- GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số.
2. Thực hành : (20’)
* Bài 1(12) : Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2(13): Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Hỗn số(tiếp).
- Hát + báo cáo sĩ số.
- Quan sát.
- Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- HS nhắc lại cấu tạo của hỗn số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Lớp tập viết hỗn số ra nháp.
- HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
- HS đọc yêu cầu BT 1. Đọc mẫu.
- Quan sát hình vẽ.
- Cá nhân tiếp nối đọc các hỗn số.
- Lớp viết các hỗn số vào nháp. Cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp làm vào PHT. 2 HS lên bảng.
Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết)
Lương ngọc quyến
Cấu tạo của phần vần
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
1. Hướng dẫn HS nghe – viết: (16’)
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (15’)
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
Tiết 3 : Địa lí
Bài 2 : Địa hình và khoáng sản.
A. Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc