Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 6 năm 2006

Tuần 6 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

$11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn

Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, )

-Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh

của người dân da đen ở Nam Phi.

II/ Các hoạt động dạy-học:,

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 6 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. 
-GV nhận xét chung.
 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài 
* Bài tập 3.
Cho 1 HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm bài vào bảng nhón theo nhóm 7.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét.
Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$27: Héc – ta
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với mét vuông...
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rùngngười ta dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
 Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.
* Bài tập 4.
Mời một HS nêu yêu cầu.
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
 Bài giải:
 a) 4 ha = 40 000m2
20ha= 200 000m2
 1km2= 100ha
15km2= 150 000ha
 b) 60 000m2 = 6ha
 800 000m2 = 80ha
 1800ha = 18km2
 27000ha = 270 km2
 Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
*Cách làm:
85km2 < 850 ha
 Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha 
 Vậy ta viết S vào ô trống.
 ( Các phần còn lại làm tương tự )
 Bài giải:
 Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 
 120 000 : 40 = 3000(m2)
 Đáp số : 3000m2.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
-Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
 -Mẫu đính khuy bấm.
 -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nội dung:
*Thực hành: 
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật.
-HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm.
-HS bổ sung.
-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
Củng cố – dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức 
$6: Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . 
II/ Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
	2. Bài mới:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó.
- GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
 HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
 STT
 Khó khăn 
 Những biện pháp khắc phục 
 1
 2
 3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
 ( SGV – Tr. 25, 26 )
3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục :
$11:Đội hình đội ngũ
Trò chơi : “ Chuyển đồ vật”
I/Mục tiêu :
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C tập hợp và dồn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh .
- Trò chơi “ Chuyển đồ vật” . Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
II/ Địa điểm phương tiện :
	-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Chuẩ bị một còi , 4quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sét, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6-10 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
18-22 phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Kể chuyện:
$6 :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
 	1-Rèn luỵên kỹ năng nói:
	-HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.
	-Kể tự nhiên , chân thực .
2-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh.
2-Bài mới:
2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn.
-GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
-Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh.
	2.3. Thực hành kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em.
-Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể chuyện.)
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể mẫu câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC “Cây cỏ nướ
Tiết 3: Toán.
$28: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Các đơn vị đo diện tích đã học .
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích đã học.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm bài tập 1.b
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tâp3
-Mời 1 HS đọ đề bài.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài .
* Bài tập 4:
-GV cho HS tự đọc bài toán và giải bài toán rồi chữa bài .
-Lưu ý HS đọc kỹ câu hỏi trong bài toán dể thấy rằng phải tính diện tích khu đất đó theo 2 đơn vị mét vuông và ha.
*Lời giải:
5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
 c) 35dm2 = 0,35m2
*Lời giải:
 790ha < 79km2
 ( các phần còn lại thực hiện tương tự )
 Bài giải:
 Diện tích căn phòng:
 6 x 4 = 24 (m2 )
 Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
 280000 x 24 = 6720000 (đồng )
 Đáp số: 6720000 đồng
 Bài giải: 
 Chiều rộng cuả khu đất đó là:
 3
 200 x =150 (m)
 4
 Diện tích khu đất đó là:
 200 x150 =30000 (m2)
 30 000m2 = 3 ha
 Đáp số: 30 000m2
 3ha
	3-Củng cố dăn dò: - GV nhận xét giờ học .
 - Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.
Tiết 4: Tập làm văn
$11: Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
	Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn .
II/ Đồ dùng dạy –học :
	-Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất đọc màu da cam gây ra .
	-VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 )
III/ Các hoạt động dạy –học :
Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ).
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2-Hướng dẫn học sinh luyên tập :
* bài tập 1:
-Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vòng” 
-Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
-chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
* bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn 
-Cho HS viết đơn .
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
-Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung :
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
 +Trình bày có sáng không ?
 +Lý do , nguyện vọng viết có rõ không ?
-GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS .
Trả lời câu hỏi:
-Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam .
-Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ 
Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện .
-Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết tập làm văn “ luyện tập tả cảnh sông nước”.
Tiết 5: Lịch sử
$6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I/ Mục tiêu.
Học sang bài này HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước là lòng yêu nước, thương dân, monng muốn tìm con đường cứu nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra phần ghi nhớ.
 -Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học?
-Vì sao các phong trào đó thất bại?
-GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta
 2.3. Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm 2)
-Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành?
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV ghi bảng nội dung chính
 2.4. Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 4)
-Câu hỏi thảo luận:
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại ý và ghi bảng.
Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp )
-Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử?
Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp)
-Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
-Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?
-HS nối tiếp nhau kể.
-Vì không có con đường đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành:
-NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
-NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
-NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối
2) NTT ra đi tìm đường cứu nước:
*Mục đích: Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc.
*Quyết tâm của NTT được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi
-Luôn vì nước, vì dân.
-Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ.
 3. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
 Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
$12: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
I/ Mục tiêu:
	1-Đọc trôi chảy toàn bài, đọc tên đúng các tên riêng (Si-le,Pa-ri, Hit-le,.)
	Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyên và nội dung nhân vật.
	2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh ,biết phân biệt người Pháp với bọn phát xít Đức và dạy cho bọn sĩ quan hống hách nhẹ nhàng mà sâu cay.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si –le
III/ Các hoạt động dạy –học
	1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác –thai,trả lời các câu hỏi trong bài học
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a-Luyện đọc
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài.
-Giáo viên giới thiệu Si-le và ảnh của ông 
-Cho HS chia đoạn .
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới ., khó.
-Cho HS đọc theo cặp .
-Mời 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
-Vì sao tển sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
-Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
-Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
C) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” đến hết.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-GV đọc đoan văn luyện đọc diễn cảm.
-HS đọc cá nhân.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-HS đọc.
-Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài”
-Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả lời”.
-Đoạn 3: Còn lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài. 
-Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to : Hit-le muôn năm!
-Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng 
-Cụ già đánh giá Si–le là một nhà văn quốc tế.
-Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm 
-Si-le xem các người là kẻ cướp.
-Ba HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
	3.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I/ Mục tiêu:
	1-Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
	2-Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II/ Đồ dùng dạy –học: 
	Bảng phụ viết cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
	Hổ mang bò lên núi: - (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
	-Con ) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
	-Bốn , năm tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1, phần Luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3 –4 tiết LTVC trước.
Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
	-GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 
	2.2- nhận xét :
-Cho HS đọc nội dung phần nhận xét .
+Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
+Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
 2.3-Ghi nhớ :
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nói lại nội dung phần ghi nhớ .
 2.4-Luyện tập :
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu .
-Cho HS trap đổi theo cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu .
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ( mỗi nhom một câu ) .
-Cả lớp và GV nhận xét 
*Bài tập 2
-Cho HS làm vào vở .
-Chũa bài
-Có thể hiểu câu theo những cách sau :
+Rắn hổ mang đang bò lên núi .
+Con hổ đang mang con bò lên núi 
-Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách .
*Lời giải:
-Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò .
-Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9 
-Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn 
VD :
-Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói sôi đậu .
-Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em bé đá chân rất mạnh .
-Bé thì bò ,còn con bò lại đi .
Củng cố dặn dò :
-HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ .
-GV nhận xét tiết học .
Tiết3: Toán
$29: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu 
	Giúp HS tiếp tục củng cố về:
	-Các đơn vị đo diện tích đã học ;cách tính diện tích các hình đã học .
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích:
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài :
Nội dung :
*Bài 1 :
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở .
-Chữa bài .
*Bài 2:
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b .
-Cho HS lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài 3 
-Mời một HS nêu yêu cầu .
-GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau .
+Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất.
+Tính diện tích mảnh đất đó .
*Bài 4 
-GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa .
-Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó .
Bài giải :
 Diện tích nền căn phòng :
 9 x 6 = 54 (m2) 
 54m2 = 540000 cm2
 diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 cm2
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là :
 540000 : 900 = 600 (viên )
 Đáp số : 600 viên .
Bài giải :
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 x 40 = 3200 (m2 )
3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần )
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
 50 x 32 = 1600 (kg )
 1600 kg = 16 tạ 
 Đáp số :a) 3200 m2 ; b)16 tạ.
Bài giải :
 Chiều dài của mảnh đất đó là :
 5 x 1000 = 5000 (cm) 
 5000 cm = 50 m 
 Chiều rộng của mảnh đát đó là :
 3 x 1000 = 3000 (cm) 
 3000 cm = 30 m
 Diện tích của manh đất đó là :
 50 x 30 = 1500 (m2) 
 Đáp số : 1500 (m2)
Đáp án :
224 cm2 
Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học .
-Nhắc HS về ôn bài .
Tiết 4: Địa lý
$6: Đất và rừng
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS:
Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
Nêu được một số đặc điểm của đát phe-ra-lít và đất phù sa;rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
II/ Đồ dùng dạy học.
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có)
Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu vai trò của biển?
Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Nội dung:
a) Đất ở nước ta:
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp )
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
-Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trươc lớp.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 06.doc