TUẦN 35
Thứ hai, ngày 17 tháng 5 năm 2010
tit1 cho c
Tiết 2 TẬP ĐỌC
ƠN TẬP (tit 1)
I. MỤC TIU
- Đọc rành mạch các bài tập đọc đ học từ tuần 28 đến tuần 34 .Phát âm r tốc độ đọc 50 tiếng /phút .Hiểu nội dung chính của đoạn của bài
- Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, khi nào, mấy giờ , ngắt đoạn văn cho trước.
HS KG đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 26 đến tuần 34 (tốc độđọc trên 50 tiếng/phút )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
háng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. . Tiết3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000 - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 - Biết xem đồng hồ. HS KG BT5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. 732, 733,734,735,736,737 905,906,907,908,909,910,911 996,997,998,999,1000 HS nhắc lại cách so sánh số. HS làm bài. 302< 310 888 > 879 542 = 500 + 42 Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. Tiết 4 : thĨ dơc GV chuyên soạn giảng ............................................................................................................................................ Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 Tiết 1: ƠN TẬP (tiÕt 2) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT 2 ). Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - HS KG thực hiện được đầy đủ BT2 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Chuẩn bị: Tiết 4. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP (tiÕt 3) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với cụm từ chỉ màu sắc vừa tìm được - Đặt được câu hỏi cĩ cụm từ khi nào ( 2 trong sơ' 4 câu ở BT4 ). HS KG tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (bt3); thực hiệ đầy đủ BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: Ôân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập . Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. ............................................................ Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm - Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết tính chu vi hình tam giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. 2 X 9 = 18 3 X 9 = 27 4 X 9 = 36 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 14 : 2 = 7 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 42 +36 78 38 +27 65 85 - 21 65 80 - 35 45 . Tiết 4 : KỂ CHUYỆN ƠN TẬP (tiÕt4) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2) , biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ như thế nào II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Hát Đáp lại lời chúc mừng của người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Oâng bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ Thực hiện yêu cầu của GV. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? Thứ tư, ngày 19 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU -Biết xem đồng hồ - Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số - Biết tính giá trị của biểu thức cĩ dấu hai phép tính - Biết tính chu vi của hình tam giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 699, 728, 740 , 801 85 - 39 46 75 + 25 100 312 + 7 319 24 + 18 – 28 5 X 8 - 11 = 42 - 28 = 40 - 11 = 14 = 29 Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. Tiết 2 : mÜ thuËt GV chuyên soạn giảng Tiết 3 : anh v¨n GV chuyên soạn giảng Tiết 4 : thĨ dơc GV chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 20 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 TẬP ĐỌC ƠN TẬP (tiÕt 5) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước, biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ vì sao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? Vì Sư Tử rất khôn ngoan. Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. . Tiết 1 LÀM VĂN ƠN TẬP (tiÕt 6) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước. Tìm được bộ phận trong câu trả lời cho hỏi Để làm gì? . Điền đúng dấu chấm than,dấu phẩy vào chỗ trĩng trong đoạn văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết so sánh các số - Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số - Biết giải bài tốn về ít hơn cĩ liên quan đến đơn vị đo độ dài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. Hát 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 482 > 480 987 < 989 1000 = 600 + 400 72 - 27 45 48 +48 96 602 + 35 637 347 - 37 310 Bài toán thuộc dạng ít hơn. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. .. Tiết 4 : LuyƯn mÜ thuËt. GV chuyên soạn giảng ............................................................................................................................................ Thứ sáu ngày21 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP (tiÕt 7) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước, dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập ye
Tài liệu đính kèm: