Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 3 năm 2006

I/ mục tiêu:

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:

-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.

 -Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 3 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n số thành phân số thập phân.
	-Chuyển hỗn số thành phân số.
	-Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Bài 1:
-GV hướng dẫn mẫu:
 14 14 : 7 2
 = =
 70 70 : 7 10
-GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-GV chữa bài cho điểm.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1,2 HS nêu hướng bài làm.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng chữa bài
Bài 2:
-Em hãy nêu cách chuyển hôn số thành phân số?
-GV chữa bài, ghi điểm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1,2 HS nêu
-Cả lớp làm vào bảng con: 2 
 8 
 5
-3 HS lên bảng chữa phần còn lại.
Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
-GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài vào vở.
Kết quả:
a, 1 ; 3 ; 9 
 10 10 10
b, 1 ; 8 ; 25
 1000 1000 1000
c, 1 ; 1 ; 1
 60 10 5
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
-GV hướng dẫn mẫu:
 7 7
5m7dm=5m+ m = 5 m
 10 10
-HS làm bài và chữa bài.
Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm cách giải.
-GV chấm 3 bài nhanh nhất.
-HS thi làm bài nhanh .
Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học 
 - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4 Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
-một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trướcdã được viết lại hoàn chỉnh.
 2.Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Hướng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 2: 
-GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
a-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là “cùng” ).
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
c-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
-Một HS đọc yêu cầu 
-HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào phiếu .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS chữa bài vào vở.
-Một HS đọc Y/C của BT
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên.
-Một HS đọc ND bài.
-Cả lớp đọc lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức
$3: Có trách nhiệm 
về việc làm của mình (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết: 
-Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc.
-Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
-thẻ màu dùng cho HĐ 3.
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học bài 1?
2.Bài mới:
 2.1. Hoạt động 1:
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến củat sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyếy định đúng.
*cách tiến hành:
-Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện 
-GV kết luận:
-1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
-HS thảo luận cả lớptheo 3 câu hỏi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.2.Hoạt động 2: Làmm BT 1-SGK.
*Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
*cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của BT 1.
-GV kết luận (SGV – Trang 21) 
-Một vài HS nhắc lại .
-HS thảo luận nhóm 7.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
 2.3. Hoạt động 3 :bày tỏ thái độ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng .
*Cách tiến hành :
-GVlần lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
-GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao.
-GV kết luận:
+ Tán thành ý kiến: a,đ
+Không tán thành ý kiến : b,c,d
-HS bày tỏ thái độ bàng cách giơ thẻ màu(Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh – không đồng ý; Màu vàng –phân vân ) .
2.4.Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài t
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
Lòng dân
 (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch:
-Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài.
 -Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc , cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch.
III/ Các HĐ dạy –học:
Kiểm tra bài cũ:
-HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”.
Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
luyện đọc:
-GV đọc diễn tả toàn bộ hai phần của vở kịnh.
Tìm hiểu bài.
-An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
-Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng sử rất thông minh? 
-Vì sao vở kịnh được đặt tên là “Lòng dân’’?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịnh theo cách phân vai .
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
-Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịnh.
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đoc theo cặp.
-Khi bon giặc hỏi An, An trả lời “không phải tía”, làm chúng mừng hụt, tưởng An sợ nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn tò: “Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải tía”.
-Gì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết và nói theo.
*ý bài : Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với CM. Người dân tin yêu CM, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM.
-Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịnh
Củng cố -dặn dò.
-Một HS nhắc lại đoạn kịnh. 
 -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch. 
Tiết 2 Thể dục.
$ 5: Đội hình đội ngũ- trò chơi “ Bỏ khăn”
I/ Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp.
1, phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
-Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2,Phần cơ bản :
2.1, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái quay sau dồn hàng dóng hàng.
 2.2, Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi 
-Cho cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét
3, Phần kết thúc:
-Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn sau đó mặt quay vào tâm vòng tròn.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tâp về nhà.
` 
6-10 phút.
1-2 phút.
2-3 phút.
1-2 phút.
18-22 ph
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút. 
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
 Đội hình nhận lớp:
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
-Lần 1: GV điều khiển.
-Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
 x x x x x x
* x x x x x x
 x x x x x x
-HS chơi và thi đua theo tổ.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x
Tiết 3:Toán
$14 Luyện tập chung.
A- Mục tiêu.
*- Giúp HS củng cố về:
Nhân, chia hai phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với môt tên đơn vị đo.
 - Tính diện tích của mảnh đất.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.s
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1: Tính.
-Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 2: Tìm x.
- Cho một HS đọc yêu cầu và nêu cách làm 
- GV và HS nhận xét bổ sung.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
*Bài 3: Viết các số đo độ dài(theo mẫu).
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4:
-Cho một HS nêu yêu cầu, một HS nêu cách làm.
-GV nhận xét, bổ sung.
-HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm bài.
-Chuẩn bị bài sau .
* Kết quả:
a, 28 ; 153 ; 8 ; 9
 45 20 35 10
*Kết quả:
 3 7 21 3
a, x = ; b, x = ; c, x= ; d, x=
 8 10 11 8
*Mẫu:
 15 15
2m 15cm =2m + m = 2 m
 100 100
*Kết quả: 
 15 75 36 8
 2 m ; 1 m ; 5 m ; 8 m.
 100 100 100 100
*Cách làm:
-Tính diện tích mảnh đất.
-Tính diện tích làm nhà .
-Tính diện tích đất đào ao.
-Tính diện tích còn lại bằng diện tích mảnh đất trừ đi ( diện tích đất làm nhà cộng diện tích đất đào ao ). Sau đó khoanh vào kết quả đúng. 
Tiết 4: Tập làm văn
$5: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:	
	-Qua phân tich bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
	-Biết chuyển những quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý theo sự quan sát của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Những ghi chép của HS về một cơn mưa 
	-Bút dạ , giấy khổ to (4 tờ)
III/ Các hoạt động dạy – học:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của bài học.
 2.Hướng dẫn luyện tập :
*Bài tập 1:
-GV mời một HS lên đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
 +Những dấu hiêu báo hiệu cơn mưa sắp đến?
 +Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ?
+Những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu trời trong và sau cơn mưa?
 +Tác giả đã quan sát cơn mưa băng những cơn mưa nào?
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài Mưa rào.
-Mây,. gió 
-Tiếng mưa : 
 -Hạt mưa:  
-TG đã quan sat cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan .
*Bài tập 2:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học 
-GV phát giấy khổ to cho 4 HS khá giỏi.
-GV chấm điểm những dàn ý tốt .
-Y/C 4 HS làm vào giấy to lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chung , ghi điểm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS tự lập dàn ý vào vở bài tập .
-4 HS khá giỏi làm bài ra giấy to. 
-Một số HS nối tiếp nhau trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét 
-4 HS làm vào giấy to dán lên bảng thuyết trình trước lớp.
-Nhận xét , đóng góp ý kiến hoàn thiện bài.
3.Củng cố dặn dò:
	-GV nhận xét tiết học.
	-Dặn những HS chưa hoàn thiện đoạn văn ở BT 3 về hoàn thiện .
Tiết 5 Lịch sử.
$3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
	-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy –học:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
-GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu thảo luận cho HS.
 *Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 2.4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo chiếu “Cần vương”.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
Hoạt động 4: làm việc cả lớp.
 -GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài.
 -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung phiếu BT.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-tr.9)
-HS trả lời
 3.Củng cố-dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài
Thứ năm ngày 28 ngày 9 năn 2006
Tiết 1 : Mĩ thuật:
$3: vẽ tranh:
 Đề tài trường em
I,Mục tiêu :
-HS biết tìm ,chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em.
-HS yêu mến và có ý thức giữ gìn , bảo vệ ngôi trường của mình.
II, Chuẩn bị:
	-Một số tranh ảnh bài vẽ về nhà trường.
	-Tranh ở bộ đồ dùng DH.
III, Các hoạt động dạy-học:
1,Giới thiệu bài :
2, HĐ 1:Tìm, chọn nội dung đề tài:
-GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường
-GV bổ sung .
_GV lưu ý HS :Lựa chọn nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng tránh chọn những nội dung khó, phức tạp. 
3, HĐ2: Cách vẽ tranh :
-GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, đồ dung dạy học và gợi ý HS cách vẽ.
4, HĐ3: Thực hành:
GV đến từng bàn để quan sát hướng dẫn thêm .
-GV nhắc HS chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối , hài hoà.
-Y/C học sinh hoàn thành tại lớp.
5,HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp , nhận xét.
-Xếp loại khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
6, Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sat khối hộp và khối cầu./.
-HS phát biểu 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và ghi nhớ cách vẽ:
+Chọn các hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nội dung đề tài .
+ Sắp xếp các hình ảnh chính , phụ cho cân đối .
+Vẽ và điều chỉnh các hình ảnh để bức tranh thêm sinh động .
+Vẽ nàu tươi sáng có đậm có nhạt .
-HS thực hành vẽ theo hướng dẫn của GV
-HS trưng bày SP trên góc học tập của tổ.
-HS nhận xét và bình chọn bài vẽ đẹp.
 Tiết 2: Luyện từ và câu:
$6: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục đích, yêu cầu: 
Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
Biết thêm một số thành ngữ tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người việt với đất nước, quê hương.
II/ Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập tiếng việt 5.
 Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1.
III/ - Các hoat động dạy- học.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới
*Bài tập 1:
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp )
*Bài tập 2:
-GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội .
-GV cho HS thảo luận ND bài tập theo nhóm bốn.
-Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ trên.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc HS:có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
-GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ,tuyên dương người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
-Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-HS đọc nội dung bài tập 2
-Một HS đọc 3 ý đã cho.
-HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
-HS thi đọc thuộc lòng.
-HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối).
-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
-HS làm bài vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 3.Củng cố-dặn dò:
	 -GVnhận xét giờ học. Dặn những HS viết doan vă ở bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn.
Tiết 3Toán.
$13:Luyện tập chung.
I/ mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
-Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơ vị đo.
-Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II/ các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1(15 ):Tính. 
-GV cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
*Bài 2(16 ): Tính
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài 3(16): khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
-Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp rồi nêu kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 4(16): Viết các số đo độ dài.
-Cho HS làm bài vào vở .
-Chữa bài.
*Bài 5(16):
-Yêu cầu HS nêu bài toán rồi tự giải vào vở.
-Chữa bài.
 7 9 70+81 151
a, + = =
 9 10 90 90
(Các phần còn lại làm tương tự )
*HS làm tương tự bài 1.
* Kết quả: c, 5
 8
-HS làm theo mẫu:
 5 5
9m5dm= 9m+ m = 9 m
 10 10 
 Bài giải:
 1 quãng đường AB dài là:
 10
 12: 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km
 3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
Tiết 4 Khoa học.
$6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	1-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.
	2-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
 HS nêu được tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
-HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
	+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
	+Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 	+HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
	+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
	+Đáp án: 1 - b
	 2 - a	
	 3 – c
	+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-GV kết luận.
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV
-Một số HS trả lời.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc :
$3:ôn tập bài hát :
 Reo vang bình minh
Tập đọc nhạc : TĐN sô1.
I/ mục tiêu: 
	-HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát . Tạp hát đối đáp, đồng ca và hát kết hợp vận động phụ hoạ.
	-HS thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 1. Tập đọc nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách.
II/ chuẩn bị:
 -Đĩa nhạc, máy nghe.
	-Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát “Reo vang bình minh”.
	-Nhạc cụ gõ:thanh phách, song loan, trống nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị nhạc cụ của học sinh.
Bài mới:
 2.1, HĐ 1: Ôn tập bài hát Reo vang bình minh. 
-GV mở băng nhạc .
-GV sửa chữa những sai sót. Chú ý những sắc thái tình cảm ở đoạn a: vui tươi, rộn ràng.Hatt gọn tiếng, rõ lời, lấy hơi đúng chỗ. Đoạn b: thể hiện tính chất sinh động,
linh hoạt
-Tập hát có lĩnh xướng.
-Tập cho HS hát cả bài kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định.
-HS nghe và hát theo.
+ Đoạn a: một em hát
+ Đoạn b: tất cả hoà giọng (giữ tốc độ đều )
Khi hát lần thứ hai vừa hát ầư vỗ tay theo nhịp hoặc theo phách.
-Một nửa lớp hát, một nửa lớp gõ đệm theo âm hình tiết tấu GV hướng dẫn.
-Cả lớp vừa hát vừa kết hợp gõ đệm.
HĐ 2: Học bài TĐN số 1( GV chép sẵn vào bảng phụ hoặc vào giấy khổ lớn ).
-GV cho HS làm quen với độ cao: Đô, Rê, Pha, Son.
-GV cho HS làm quen với tiết tấu (gõ hoặc 
vỗ tay).
-Đọc bài tập đọc nhạc số 1
-HS nghe và đọc theo đúng tên nốt đúng độ cao.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Cho HS hát và vỗ tay theo nhip bài hát “Reo vang bình minh”
 -GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày29 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1: Thể dục:
$6: Đội hình đội ngũ- trò chơi” Đua ngựa”
I/ Mục tiêu.
Ôn để củng cố và nâg cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái. Yêu cầu tập hơpppj hàng nhanh,dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều,đep, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi “ đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện: 
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi , 4 con ngựa( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa), 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung. yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Kiểm tra bài cũ 
Phần cơ bản:
2.1.Đội hình đội ngũ:
--Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái:
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện.
+Thi giữa các tổ.
+Tập cả lớp để củng cố.
 2.2. Trò chơi vận động: Chơi trò chơi “đua ngựa”:
-GVnêu tên trò chơi,tâp hợp HS theo đội hình chơi, giải thíc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 03.doc