Tuần 29: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007.
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường đi lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối.
SGK). - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. => Kết luận chung: SGK. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Lắp cái đu (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Nội dung: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thực hành lắp cái đu. HS: Thực hành lắp cái đu. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu. HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. b. Lắp từng bộ phận: - Vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đỡ đu. - Thứ tự bước lắp tay cầm. - Vị trí của các vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: HS: Quan sát H1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá. HS: Dựa vào những tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HS: Tháo các chi tiết xếp vào hộp. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài mới để giờ sau học. Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007.. Kể chuyện đôi cánh của ngựa trắng I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: GV kể chuyện - GV kể lần 1. HS: Cả lớp nghe. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. b. Kể chuyện theo nhóm: HS: Mỗi nhóm (2 - 3 em) nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn. - Kể cả câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c. Thi kể trước lớp: HS: 1 vài bạn HS thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh. - 1 vài em thi kể cả câu chuyện, nói về ý nghĩa của câu chuyện, hoặc đối thoại cùng bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện. ? Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi - Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng. ? Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn, làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái cánh. - GV cùng cả lớp nhận xét lời kể của bạn, bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV nêu bài toán 1: Số bé: Số lớn: ? ? 24 - Vẽ sơ đồ: HS: Đọc lại bài toán. - 1 em vẽ sơ đồ biểu thị bài toán. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải. Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (24 : 2) x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. 3. Bài toán 2: GV hướng dẫn tương tự như bài 1. - Tìm hiệu số phần. - Tìm giá trị từng phần. - Tìm chiều dài. - Tìm chiều rộng. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm bài. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Số bé: Số lớn: ? ? 123 Ta có sơ đồ: - GV cùng cả lớp nhận xét. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: (123 : 3) x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205. - Chấm bài cho HS. + Bài 2, 3: - GV hướng dẫn tương tự. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Chính tả Ai nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ... I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ...”, viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ rộng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ...”. - Cả lớp theo dõi SGK. HS: Đọc thầm lại đoạn văn. - Nói nội dung mẩu chuyện. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Thu từ 7 đ 10 bài chấm điểm và nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: - 1 em đọc lại yêu cầu. - Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - 1 số HS làm bài trên phiếu, lên bảng dán phiếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải: 2a) tr: - trai, trái, trải, trại - tràn, trán. - trăng, trắng đ Hè tới lớp chúng em sẽ đi cắm trại. đ Nước tràn qua đê. đ Trăng đêm nay sáng quá. ch: - chai, chài, chải. - chan, chán, chạn. - chăng chẳng, chằng đ Người dân ven biển làm nghề chài lưới. đ Món ăn này rất chán. đ Bọn nhện rất hay chăng tơ. + Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở bài tập. - 3 - 4 em lên bảng thi làm bài. - GV hỏi thêm về tính khôi hài của truyện vui. - Cả lớp và GV chốt lời giải đúng: nghếch mắt, Châu Mỹ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và viết lại bài cho đẹp. Khoa học Thực vật cần gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng: Hình trang 114, 115 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV nêu vấn đề. - Chia nhóm. - HS các nhóm đọc mục quan sát trang 114 SGK. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc như SGV. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi. - Làm vào phiếu (Mẫu SGV). => Kết luận: SGV. 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu cho HS. HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu phiếu SGV). + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời câu hỏi. ? Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao HS: Suy nghĩ trả lời. ? Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lý do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ? Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” HS: 3 - 4 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Mỹ thuật Vẽ tranh: vẽ đề tài an toàn giao thông (GV chuyên dạy ) Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2007.. Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc bài trước + trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 6 khổ thơ. - GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, cách ngắt nghỉ câu dài và giải nghĩa từ. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng khổ thơ để trả lời câu hỏi. ? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì - Trăng hồng như quả chín. - Trăng tròn như mắt cá. ? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh - Vì trăng hồng như 1 quả chín treo lửng lơ trước nhà, vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. HS: Đọc 4 khổ thơ tiếp để trả lời câu hỏi. ? Trong mỗi khổ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai - Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, những đồ chơi, sự vật gần gũi quê hương. ? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, đọc trước bài giờ sau học. Hát ôn bài hát: thiếu nhi thế giới liên hoan (GV chuyên dạy) Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài giải: * Số bé * Số lớn ? ? 85 Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: (85 : 5) x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt vẽ sơ đồ rồi giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở - 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 5 x 33 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây. 4B: 165 cây. + Bài 4: HS tự đặt đề toán rồi giải. - GV chọn vài bài để cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25. - Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc. II. Đồ dùng: Giấy khổ to, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1, 2: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài. - HS quan sát 2 tranh minh họa. - Viết tóm tắt vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau đọc bản tóm tắt. - 1 số HS làm trên giấy, dán lên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Tin a: Khách sạn trên cây sồi. Tại Vát - te - rát, Thụy Điển, có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn 6 triệu đồng một ngày. (2 câu) Khách sạn treo Để thỏa mãn ý thích của những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ, Tại Vát - te - rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét. (1 câu) + Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS: Đặt những mẩu tin cắt trên báo lên bàn. - Tiếp nối nhau đọc mẩu tin nhắn. - Tự tóm tắt bản tin đó vào giấy khổ to. - Lên trình bày bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm tiếp các mẩu tin còn lại. lịch Sử quang trung đại phá quân thanh (năm 1789) I. Mục tiêu: - Học sinh thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại nhà Thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. II. Đồ dùng: - Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh: a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra các mốc thời gian: + Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân (1788). + Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu (1789). + Mờ sáng ngày mồng 5 Tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa. HS: Dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV hướng dẫn HS để thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. (Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp Tết) => GV chốt lại: Ngày nay cứ đến ngày 5 Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. HS: Cả lớp nghe GV giảng. => Bài học (SGK) HS: Đọc lại bài học. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2007.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - Thám hiểm. 2. Biết 1 số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + Bài 2: - Tương tự như bài 1, HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV chốt lời giải đúng: ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. + Bài 4: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận làm vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Sông Hồng. b) Sông Cửu Long. c) Sông Cầu. d) Sông Lam. đ) Sông Mã. e) Sông Đáy. g) Sông Tiền, sông Hậu. h) Sông Bạch Đằng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm lại bài tập. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi giải bài toán. - 1 em lên bảng trình bày. Bài giải: * Số thứ nhất * Số thứ hai ? ? 30 Ta có sơ đồ: - GV chấm vở cho HS. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15. + Bài 2: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - GV cùng HS nhận xét bài. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Ta có sơ đồ: * Gạo nếp * Gạo tẻ ? ? 540 kg - GV nhận xét, chấm bài cho HS. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg. Gạo tẻ: 720 kg. + Bài 4: HS: Mỗi HS đặt 1 đề toán và tự giải. - Cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý thành phố huế I. Mục tiêu: - HS biết cách xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hóa Thế giới). II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Huế. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và theo cặp. + Bước 1: GV yêu cầu. HS: 2 em tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế. ? Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Huế hãy cho biết: thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế - Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế có dòng sông Hương chảy qua. 3. Huế - Thành phố du lịch: * Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm nhỏ hoặc cả lớp. + Bước 1: GV nêu câu hỏi: HS: Thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. ? Nếu đi du lịch trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế - lăng Tự Đức, điện Hòn Chém, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba.. ? Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả 1 trong những cảnh đẹp của thành phố Huế - Kinh thành Huế: Một tòa nhà cổ kính - Chùa Thiên Mụ: Ngay bên sông có các bậc thang đi lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng - Cầu Trường Tiền: Bắc ngang sông Hương + Bước 2: - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế. => Kết luận (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu: - HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 116, 117 SGK. - Sưu tầm cây thật sống ở những nơi khô cạn. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. HS: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh hoặc cây thật đã sưu tầm. - Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. - Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. HS: Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. => Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. - GV nêu yêu cầu và nêu các câu hỏi cho HS: HS: Quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi: ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước - Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy. ? Tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của nó trong trồng trọt HS: Nêu ví dụ. - Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng. - Giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn. - Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây chóng lớn. - Khi quả chín cây cần ít nước hơn. + Ngô, mía, cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc. + Vườn rau, hoa tưới đủ nước thường xuyên. => Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc kết luận. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn: nhảy dây I. Mục tiêu: - Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu. HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Một số động tác khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Ném bóng: - Ôn 1 số động tác bổ trợ. - Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném. b. Nhảy dây: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. HS: Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Thi vô địch tổ tập luyện. HS: Thi theo hàng ngang hoặc vòng tròn. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Đi đều và hát. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007.. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to ghi dàn ý. - Tranh minh họa SGK, tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc kỹ bài văn mẫu, suy nghĩ phân đoạn bài văn và phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải (SGV). 3. Phần ghi nhớ: HS: 3, 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: HS: Đọc yêu cầu của bài và lập dàn ý cho bài văn tả con vật nuôi em biết. - 1 số HS làm vào giấy khổ to.Đoc bài - GV nhận xét. - Chọn 1, 2 dàn ý tốt viết lên bảng lớp để lớp tham khảo. VD: Dàn ý tả con mèo. 1) Mở bài: Giới thiệu về con mèo. 2) Thân bài: a) Ngoại hình của con mèo: - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Bốn chân - Cái đuôi - Đôi mắt - Bộ ria b) Hoạt động chính của con mèo: - Hoạt động bắt chuột: + Động tác rình: + Động tác vồ: c) Hoạt động đùa giỡn của con mèo: 3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ chung về con mèo. - GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết của mình. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: G
Tài liệu đính kèm: