KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần4
Tiết 7
Thứ ngày tháng năm
Môn:CHÍNH TẢ(Tập chép)
Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
( KT-KN: 10 – SGK: 33 )
A / MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2 ; bài tập 3b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài tập chép.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
. b/ Nhận lỗi với cô và học bài. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại kết luận. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài : “ Gọn gàng – ngăn nắp “. - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày. thángnăm. HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:KỂ CHUYỆN Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM (chuẩn KTKN:10;SGK: 33) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện( BT1);bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.( BT2). -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá-giỏi biết phân vai,dựng lại câu chuyện( BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Các tranh trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ Nhận xét 2/ GT câu chuyện: “ Bím tóc đuôi sam ” - GV hướng dẫn kể câu chuyện đoạn 1,2 theo tranh. + treo tranh ( nhìn tranh trong SGK ) GV có thể gợi ý bằng câu hỏi để HS trã lời. Nhận xét - H dẫn kể đoạn 3 GV yêu cầu Nhận xét, bổ sung -Cho HS kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai cho HS kể lại. Nhận xét HỌC SINH - HS kể câu chuyện “ Bạn của Nai nhỏ “ Nhắc lại - Quan sát, dựa vào tranh tập kể trong nhóm. Sau đó, cử đại diện thi kể chuyện, cả lớp nhận xét. + Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc, mỗi bên buộc 1 cái nơ. Các bạn khem bím tóc đẹp.( HS yếu) + Tuấn xuất hiện và sấn tới kéo bím tóc của Hà, làm Hà ngã, thế là Hà khóc và chạy đi mách thầy. -2 HS yếu đọc lại yêu cầu của bài 2. Vài HS yếu kể lại bằng lời của mình. + Hà chạy đi mách thầy với khuôn mặt đầm đìa nước mắt. Hà kể lại đầu đuôi câu chuyện cho thầy nghe. Thầy khen tóc Hà đẹp, làm Hà nín và vui vẽ với thầy. THƯ GIÃN -Vài HS khá-giỏi phân vai ,kể lại câu chuyện. Một hôm, Hà đi học với 2 bím tóc rất xinh. Các bạn khen Hà đẹp. Bạn tuấn thấy vậy đến trêu và kéo tóc của Hà, làm Hà ngã và khóc. Hà đi mách thầy, thầy vỗ Hà bằng cách khen tóc Hà đẹp làm Hà nín. Đến cuối buổi học, Thuấn đến xin lỗi về việc làm của mình. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể nối tiếp câu chuyện. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Chiếc bút mực “ DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy: TỪ CHỈ SỰ VẬT –TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM ( KT-KN: 10 – SGK: 35 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tìm một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối của bài tập 1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian của bài tập 2. - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý của bài tập 3. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung các bài. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Nhận xét 2/ GTB: “ Từ chỉ sự vật – từ ngữ về ngày – tháng – năm “ GV H dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - Cho HS thi tìm nhanh các từ chỉ người, chỉ đồ vật , chỉ cây cối, chỉ con vật. Nhận xét. Bài 2: GV cho đọc yêu cầu và thảo luận theo cặp. Nhận xét Bài 3: GV cho đọc đề bài liền câu, không ngắt nghỉ. - Gợi ý - H dẫn cách ngắt Nhận xét HỌC SINH - HS đặt câu. + Em là HS lớp 2A + Ba em là bác nông dân + Con trâu là bạn của người nông dân. Nhắc lại - HS yếu đọc yêu cầu của bài HS thực hiện theo nhóm, nhóm nào tìm nhiều từ, tìm đúng các từ chỉ sự vật là thắng cuộc. + Từ chỉ người: Bác sĩ, giáo viên, công nhân, nông dân, ba, má, cô, cậu. . . + Từ chỉ đồ vật: Bàn, ghế, cặp, tập, cây viết. . . + Từ chỉ cây cối: Cây xoài, cây mận, cây ổi. . . THƯ GIÃN - HS yếu đọc yêu cầu của bài -HS yéu đọc câu mẫu - Thực hành theo mẫu hỏi – đáp theo từng cặp. - Bạn sinh vào ngày nào ? Một tuần có mấy ngày Mấy ngày đi học Mấy ngày được nghỉ - HS yếu đọc yêu cầu - Nêu đọc như vậy rất mệt và khó hiểu.(HS TB) - Thực hiện cách ngắt câu: Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẽ ra về. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại đoạn văn ở bài 3 - Về tìm thêm 1 số từ ngữ về tình bạn. - Chuẩn bị bài: “ Tên riêng – câu kiểu ai là gì ? “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 10-11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP ĐỌC Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( KT-KN: 10 – SGK: 31 ) A.MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Biết trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. KNS: -Kiểm soát cảm xúc. -Thể hiện sự cảm thông. -Tìm kiếm sự hỗ trợ. -Tư duy phê phán. B.CHUẨN BỊ: -Các từ khó, các câu cần luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 GIÁO VIÊN 1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: +Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? Tình bạn của đôi bạn như thế nào ? Nhận xét 2/ GTB: “Bím tóc đuôi sam” - Đọc bài mẫu. - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ. - Tiết 2 H.dẫn cách ngắt nghỉ hơi.( Kiểm soát cảm xúc.Thể hiện sự cảm thông) - Yêu cầu đọc: - H.dẫn tìm hiểu bài bằng cách gợi ý trả lời các câu hỏi:( Tìm kiếm sự hỗ trợ.Tư duy phê phán.) + Hà nhờ mẹ làm gì ? Các bạn khen thế nào ? + Tại sao Hà lại khóc ? Em nghĩ gì về Tuấn ? + Thầy đã làm Hà vui bằng cách nào ? + Tan học, Tuấn đã làm gì ? thầy khuyên Tuấn điều gì ? + Nêu nội dung câu chuyện ? Luyện đọc lại. Nhận xét,tuyên dương. HỌC SINH - Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi: + Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô,không có thức ăn. Tình bạn rất thắm thiết. - Nhắc lại. - Theo dõi, dò bài. - 2 HS yếu đọc lại bài. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Loạng choạng, ngượng nghịu, tết hai bím tóc, điều, sấn tới, oà khóc, vịn, xin lỗi, đối xử.( HS yếu ) - Luyện đọc nối tiếp từng câu, cho đến hết bài. THƯ GIÃN - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất. Đừng khóc/tóc em đẹp lắm. ( HS yếu ) - Đọc chú giải. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc theo nhóm 4.Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - Thảo luận theo nhóm 4 –đọc và trả lời các câu hỏi: + Tết cho hai bím tóc. Bím tóc đẹp quá!( HS yếu ) THƯ GIÃN + Vì Tuấn chọc và kéo bím tóc của bạn Hà. ( HS yếu )Tuấn không tôn trọng bạn. + Thầy khen bím tóc của Hà đẹp. + Tuấn đến xin lỗi Hà. + Phải đối xử tốt với bạn. + Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.HS khá-giỏi - Theo dõi bài. Vài HS yếuđọc lại bài. D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. -Nêu nội dung bài: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. -Về đọc lại bài và chuẩn bị bài: “Trên chiếc bè”. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 12 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP ĐỌC Tên bài dạy: TRÊN CHIẾC BÈ ( KT-KN: 10 – SGK: 34 ) A.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Biết trả lời các câu hỏi 1 ;2. -Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. B.CHUẨN BỊ: -Các từ khó, các câu cần luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Vì sao Hà lại khóc ? + Thầy khuyên Tuấn điều gì ? Nhận xét. 2/GTB: “Trên chiếc bè”. - Đọc bài mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ. - H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Yêu cầu đọc - H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu gợi ý: + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? +Ngao du có nghĩa là gì ? +Trên đường đi các bạn thấy cảnh vật ra sao ? + Đôi bạn nhìn thấy những con vật gì? + Tình cảm của các con vật đối với hai chú Dế ra sao ? + Hai chú Dế thấy được những gì ? + Qua bài thấy được điều gì ? + Nêu nội dung câu chuyện ? - Luyện đọc lại. Nhận xét,tuyên dương. HỌC SINH -Đọc bài “Bím tóc đuôi sam” và trả lời các câu hỏi: + Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà, làm cho Hà ngã. + Đến xin lỗi Hà và phải đối xử tốt với bạn gái. - Nhắc lại. - Theo dõi, dò bài. - 2 HS yếu đọc lại bài. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó: Lăng xăng, trong vắt, săn sắt, nghênh, gọng vó.( HS yếu ) - Luyện đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi các câu: Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt. ( HS yếu ) - Đọc chú giải. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. THƯ GIÃN - Thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi: + Đi ngao du thiên hạ.( HS yếu ) + Đi dạo đây đó. + Thấy cảnh vật: nước trong vắt, thấy cả hòn cuội nằm dưới đáy, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới. + Con vật: con gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.( HS yếu ) + Các con vật yêu quý và ngưỡng mộ hai chú Dế. + Hai chú xem được nhiều cảnh vật, đẹp. + Thấy: Cuộc đi chơi đầy thú vị và tình bạn đẹp của đôi bạn Dế. + Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. - Theo dõi bài. Vài HS trung bình-yếu đọc lại bài. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.Nêu được tình bạn đẹp của Dế. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Chiếc bút mực”. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: CẢM ƠN – XIN LỖI (KT-KN: 11– SGK:38 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) Nói lới cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2) - Nói được 2, 3 câu ngắn về ND bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3) - HS khá giỏi làm được BT4 (Viết lại những câu đã nói ở BT3) KNS: -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác. -Tự nhận thức về bản thân. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK. - Câu hỏi gợi ý C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV kể lại truyện và đọc bản danh sách. Nhận xét 2/ Giới thiệu bài :“ Cảm ơn – xin lỗi “ - GV H dẫn làm bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu sau đó H dẫn HS làm miệng.. - GV rút ra ý cho hs nắm. Bài 2: GV cho nêu yêu cầu - Cho HS thực hiện nói lời xin lỗi.( -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác) Bài 3: GV cho đọc yêu cầu. + Cho quan sát tranh + Gợi ý: Trong tranh vẽ những ai ? đang làm gì ? khi ta thực hiện hay đã làm điều đó, chúng ta phải làm gì ?( Tự nhận thức về bản thân.) Nhận xét Bài 4: GV cho đọc yêu cầu và H. dẫn HS viết bài vào vở. Nhận xét HỌC SINH - HS kể chuyện “ Gọi bạn “ - HS đọc danh sách tổ mình. - Nhận xét Nhắc lại - HS yếu đọc yêu cầu của bài - Các HS trình bày ý kiến về cách nói cảm ơn. Nhận xét - HS yếu nhắc lại: khi nói lời cảm ơn, chúng ta phải có thái độ lịch sự, chân thành. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày ý kiến về cách xin lỗi. Nhận xét THƯ GIÃN - HS yếu đọc yêu cầu của bài - Quan sát tranh - Dựa vào gợi ý tập kể theo nhóm. - Trình bày nội dung chuyện: + Cuối năm, Hằng được tặng danh hiệu HS giỏi, mẹ mua tặng Hằng chú gấu bông. Hằng nhận và cảm ơn mẹ. + Tuấn là cậu bé hiếu động nên sơ ý làm vỡ lọ hoa. Khi mẹ đi làm về cậu đến xin lỗi mẹ. - HS yếuđọc yêu cầu - HS viết theo gợi ý D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại khi nói lời cảm ơn, tỏ thái độ lịch sự, chân thành. - Về thực hiện nói lời cảm ơn – xin lỗi. - Chuẩn bị bài “ Trã lời câu hỏi – đặt tên cho bài “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP VIẾT Tên bài dạy: C – CHIA NGỌT SẺ BÙI ( KT-KN:10 – SGK: 9 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẽ bùi (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ C hoa - Từ – cụm từ ứng dụng C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi bảng. Nhận xét 2/GTB: “ C – Chia ngọt sẻ bùi “ - GV H dẫn viết chữ cái hoa và tìm qui trình viết chữ C hoa: + Treo chữ mẫu. + Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị ? - GV nêu cách viết chữ C hoa; Viết bởi 1 nét. Nét này kết hợp bởi nét cong dưới với nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ. - GV vừa viết, vừa nêu cách đặt bút, dừng bút. C - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Giải thích: Chia ngọt sẻ bùi là yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - GV cho quan sát cụm từ ứng dụng. - GV H dẫn viết. GV H dẫn viết vào vở - GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài. nhận xét, chấm bài. HỌC SINH - HS TB-yếuviết vào bảng chữ B hoa và từ bạn Nhắc lại - HS quan sát và nhận xét. + Cao 5ô li, rộng 4 ô li(HS yếu) - HS theo dõi, nhắc lại - HS theo dõi - Luyện viết vào bảng con con chữ C - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS quan sát, nhận xét + Các chữ C, h, g b cao 2,5 đơn vị + Các chữ t cao 1,5 đơn vị + Các chữ còn lại cao 1 đơn vị - HS luyện viết vào bảng con THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ C cở vừa +1 dòng chữ C cở nhỏ + 1 dòng từ chia cở vừa + 1 dòng từ chia cở nhỏ 2 dòng câu ứng dụng D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ C hoa. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ Chữ D – Dân giàu nước mạnh “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:THỦ CÔNG Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Chuẩn KTKN:106 ;SGK: ) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. -Với HS khéo tay :gấp được máy phản lực.Các nếp gấp thẳng,phẳng.Máy bay sử dụng được. B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu máy bay phản lực - Qui trình gấp máy bay phản lực. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ 2/Bài mới: a/ GTB: “ Gấp máy bay phản lực“ +HĐ1:HS trung bình. - Cho HS quan sát lại mẫu - Nhắc lại qui trình gấp máy bay phản lực. +HĐ2:thực hành - Cho thực hành gấp - Quan sát, nhắc lại - H dẫn nhận xét Nhận xét - Nhắc nhở HS phải giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi phóng máy bay. - Cho HS thực hiện Nhận xét,tuyên dương. HỌC SINH Nhắc lại - HS quan sát mẫu máy bay phản lực. -2 HS trung bình nhắc lại thao tác gấp máy bay phản lực + Gấp tạo mũi, gấp cánh máy bay phản lực. + Tạo máy bay phản lực và sử dụng. THƯ GIÃN - HS thực hành gấp máy bay phản lực. - Trình bày sản phẩm. - HS nhận xét - Chú ý nghe _HS thu gom giấy vụn. - HS thi phóng máy bay theo nhóm, theo tổ. - Chọn máy bay bay đẹp nhất. _Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS thi đua gấp máy bay phản lực. - Chuẩn bị dụng cụ: 1 tờ giấy máu, kéo. - Chuẩn bị bài “ Gấp máy bay đôi rời “. Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tên bài dạy: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG – CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? ( KT-KN: 86 – SGK: 10 ) A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. KNS: -KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. -Kn làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK- C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra : GV hỏi: Làm gì để cơ săn chắc ? Nhận xét 2/ GTB: “ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt “ Khởi động: Trò chơi “ Xem ai khéo “ - H dẫn HS chơi. - GV chốt lại: Đây là bài thể dục tư thế có dáng đi, đứng, đẹp. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát tốt.( KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.) - GV yêu cầu - GV chốt lại: Nêu ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập TDTT sẽ có lợi cho sức khoẽ, giúp cơ, xương phát triển tốt. Hoạt động 2: Trò chơi(-Kn làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.) GV quan sát nhắc nhở Nhận xét HỌC SINH - HS TB-yếu nêu: Cần tập TDTT, lao động vừa sức, ăn uống đầy đủ. Nhắc lại HS thực hiện: Xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp. Mỗi em đội trên đầu 1 quyển sách, đi quanh lớp rồi về chổ. Khi đi phải thẳng người không để sách rớt. - HS làm việc theo cặp: Nói về nội dung của các hình 1 - 5 Đại diện trình bày, nhận xét HS yếu nhắc lại THƯ GIÃN - HS thực hành : nhấc 1 vật nặng, khi nhấc lưng phải thẳng, đầu gối co, sau đó mới đứng thẳng. Chia đội, thi đua, trọng tài.. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại để làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài “ Cơ quan tiêu hoá “ - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 16 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy: 29 + 5 ( KT-KN: 54 – SGK: 16) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài Nhận xét 2/ Giới thiệu bài:“ 29 + 5“ a/ Giới thiệu phép cộng 29 + 5: - Nêu bài toán: có 29 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả bao nhiêu que tính ? - H.dẫn tìm kết quả - GV H dẫn cách sử dụng bảng gài và que tính để tính: - H.dẫn cách đặt tính: -GV nêu và ghi vào bảng b/ H dẫn luyện tập – thực hành: Cho HS thực hành các bài tập Bài 1:( cột1,2,3) GV cho đọc yêu cầu và thực hiện cột 1 ; 2 ; 3. Nhận xét Bài 2:( a,b) GV cho đọc yêu cầu và cho HS trình bày cách thực hiện phần a ; b. Nhận xét Bài 3: GV cho đọc đề bài và hỏi muốn có hình vuông ta phải làm sao ? Nhận xét HỌC SINH - HS thực hiện 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 5 + 3 = 17 9 + 7 + 2 = 18 Nhắc lại - Theo dõi, phân tích đề toán để đưa ra. Muốn thực hiện cần phải làm phép cộng 29 + 5. - Thực hiện bằng que tính và nêu ra kết quả 29 + 5 = 34 que. - HS vừa quan sát, vừa thực hiện theo H.dẫn: + Lấy 2 chục cộng 9 que. + Lấy thêm 5 que. -1 HS yếu đọc to 29 + 5 = 34 - Thực hiện cách đặt tính: 29 + 5 34 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 29 cộng 5 bằng 34. THƯ GIÃN 2 HSyếu thực hiện đọc yêu cầu và thực hiện . Sau đó kiểm tra chéo nhau. 59 79 69 79 89 9 + 5 + 2 + 3 + 1 + 6 + 63 64 81 72 80 95 72 -1 HS yếu đọc yêu cầu và nêu: Lấy số hạng cộng với số hạng. 1HS yếu đọc yêu cầu và nêu: Nối 4 điểm cho trước ta được hình vuông ABCD ; MNPQ. Thực hiện nối theo hướng dẫn: ABCD ; MNPQ.( HS khá-giỏi) D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính của bài 29 + 5. - Về luyện các bài toán có dạng 29 + 5. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 49 + 25 “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 17 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy: 49 + 25 ( KT-KN: 54 – SGK: 17 ) A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài Nhận xét 2/ Giới thiệu bài:“ 49 + 25“ a/ Giới thiệu phép cộng 49 + 25: - Nêu bài toán. + Muốn biết ta phải làm sao ? - Hướng dẫn tìm kết quả bằng cách nêu thao tác: + 49 gồm mấy bó chục và mấy que tính ? + 25 gồm mấy bó chục và mấy que tính ? -- H.dẫn cách đặt tính: GV nêu từng bước cụ thể b/ H dẫn luyện tập – thực hành: Cho HS thực hành các bài tập Bài 1:( cột1,2,3) GV cho đọc yêu cầu và thực hiện cột 1 ; 2 ; 3. Nhận xét Bài 3: GV cho đọc đề bài và hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm ta phải làm sao ? Nhận xét HỌC SINH - HS thực hiện đặt tính và tính. 69 39 29 79 + 3 + 7 + 6 + 2 72 46 35 81 Nhắc lại - Theo dõi, phân tích đề toán để đưa ra. - Muốn thực hiện cần phải làm phép cộng 49 + 25. - Thực hiện bằng que tính và nêu ra kết quả: 49 + 25 = 74 que tính. - HS vừa quan sát, vừa thực hiện theo H.dẫn: + Gồm 4 bó chục và 9 que tính. + 2 bó chục và 5 que tính. - HS thực hiện theo H.dẫn và nêu: 49 + 25 = 74 . THƯ GIÃN -1 HSyếu đọc yêu cầu và thực hiện bằng bảng con: 39 69 19 + 22 + 24 + 53 61 93 72 49 19 89 + 18 + 17 + 4 67 36 93 - Đọc đề bài và nêu: + Cho biết lớp 2A có: 29 HS. Lớp 2B có:25 HS( HS yếu) + Cả hai lớp:..HS ?( HS yếu) + Muốn biết ta sẽ thực hiện bằng cách lấy số HS lớp 2A cộng với số HS lớp 2B.( HS TB) - Thực hiện giải: Số HS cả hai lớp có là 29 + 25 = 54 (HS) Đáp số: 54 HS. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính của bài 49 + 25. - Về luyện các bài toán có dạng 49 + 25. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần4 Tiết 18 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy: LUYỆN TẬP ( KT-KN: 54 – SGK: 18) A / MỤC TIÊU:(theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung các bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài Nhận xét 2/ Giới thiệu bài:“ Luyện tập“ - H.dẫn luyện tập thông qua các bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu và cho thực hiện nêu miệng côt 1 ; 2; 3. Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu và cho HS thực hiện bằng bảng con Nhận xét Bài 3: Cho nêu yêu cầu. H.dẫn thực hiện điền dấu vào vở cột
Tài liệu đính kèm: