Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

TOÁN

PHÉP CHIA

I . MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Bước đầu nhận biết được phép chia ( phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân )

- Biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bộ đồ dùng dạy học môn toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5' )

2 x 3 . 2 x 5

5 x 9 . 7 x 5

3 x 4 . 4 x 3

2. Bài mới: ( 35' )

Hoạt động1: Giới thiệu bài

Hoạt động2: Giới thiệu phép chia:

a) Phép chia 6 : 2 = 3

b) Phép chia 6 : 2 = 3

c) Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

Hoạt động 3: Hướng dẫn học thuộc bảng chia 2

Hoạt động 4: Luyện tập.

thực hành.

Bài 1.

 Có 2 nhóm vịt đang bơi

Mỗi nhóm có 4 con

Cả hai nhóm có . con?

Bài 2:

Có 12 cái kẹo

Chia đều cho 2 bạn

Mỗi bạn: . cái kẹo?

3. Củng cố – dặn dò:

 ( 5' )

 - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. ( < ,=""> , = )

- Nhận xét cho điểm

Giới thiệu bài - Ghi đầu bài

- Giáo viên đưa ra 6 nhãn vở nêu bài toán:

Có 6 nhãn vở, chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy nhãn vở?

- Yêu cầu 1 học sinh lên nhận 6 nhãn vở và chia đều cho 2 bạn bàn đầu.

+Hỏi khi chia đều 6 nhãn vở cho 2 bạn thì mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Nêu bài toán tương tự:

Có 6 hình vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông?

- Yêu cầu học sinh thực hành bằng bộ đồ dụng học toán.

- Giáo viên nêu tiếp bài toán:

Có 6 bông hoa chia cho 1 số bạn, mỗi bạn được 3 bông. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa?

- Yêu cầu học sinh đọc thực hành bằng đồ dùng trực quan.

Có 2 bạn nhận được hoa.

( 6 : 3 = 2 )

Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? ( 3 x 2 = 6 )

Bài toán ngược: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông? ( 6 : 2 = 3)

- Giáo viên kết luận: .

- Yêu cầu học sinh đọc đề

- Quan sát tranh trong SGK

và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu học sinh làm bài, nêu cách làm, kết quả.

Nhận xét

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét - đánh giá

- Nhận xét giờ học

- Về nhà ôn bài

- 2 Học sinh thực hiện

- Cả lớp làm nháp.

Học sinh theo dõi và suy nghĩ về bài toán.

Học sinh thực hành

- Trả lời

 (có 3 nhãn vở)

 Học sinh thực hành.

- Học sinh nghe.

Học sinh thực hành chia và nêu kết quả

- Học sinh suy nghĩ và trả lời:

- Học sinh nghe và nhắc lại.

- 1 Học sinh đọc

Học sinh làm bài.

Nêu cách làm và đọc kết quả.

Nhận xét

- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Nhận xét

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp làm vào vở.
- Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
- 2 Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm nháp.
Học sinh theo dõi và suy nghĩ về bài toán.
Học sinh thực hành
- Trả lời
 (có 3 nhãn vở)
 Học sinh thực hành.
- Học sinh nghe.
Học sinh thực hành chia và nêu kết quả
- Học sinh suy nghĩ và trả lời:
- Học sinh nghe và nhắc lại.
- 1 Học sinh đọc
Học sinh làm bài.
Nêu cách làm và đọc kết quả.
Nhận xét 
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Kể chuyện
một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh :
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và gợi ‏‎ý của Gv kể lại từng đoạn, cả câu chuyện.
- Biết nghe, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, gợi y.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 5' )
2. Bài mới: ( 32' )
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn kể.
A. Đặt tên cho từng đoạn.
B. Kể lại từng đoạn.
C. Kể toàn bộ câu chuyện.
3, Củng cố dặn dò.
( 3' )
- Gọi học sinh kể nối tiếp chuyện “Chim sơn ca và bông Cúc trắng”.
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Gọi Hs đọc y/c BT1.
+ Bài cho ta mẫu như thế nào? Vì sao trong SGK đặt tên cho đoạn 1 là “Chú Chồn kiêu ngạo” ?(Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo , hợm hĩnh của chồn )
 + Tên của đoạn phải thể hiện điều gì ?(Thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó )
- Yêu cầu học sinh đặt tên khác cho đoạn 1.
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận đặt tên cho các đoạn khác.
- Y/c Hs nêu tên từng đoạn – Nhận xét.
(Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. Chồn bị mất trí khôn.
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Chồn chinh phục Gà Rừng...)
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Yêu cầu một số nhóm kể 
– Nhận xét – Tuyên dương.
- Yêu cầu 4 học sinh kể nối tiếp nhau.
- 4 học sinh kể theo vai.
- 1, 2 học sinh kể cả câu chuyện.
- Nhận xét – Cho điểm.
 +Rút ra bài học cho bản thân?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể.
-Học sinh kể 
– Nhận xét.
- Học sinh trả lời 
- Nhận xét 
-Nhóm 2thảo luận
 – Nêu kết quả 
- Nhận xét.
-Các nhóm tập kể, kể trước lớp – Nhận xét.
-Học sinh kể
 – Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
 Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2014
Tuần 22 Tập đọc
Cò và cuốc
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi,.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng vui; nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau, thảnh thơi,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
II. Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn câu khó đọc. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5' )
2. Bài mới. ( 33' )
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài
 Hoạt động 2.
Hướng dẫn luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Hoạt động 3
Tìm hiểu bài.
3. Củng cố – dặn dò.
 ( 3')
- Gọi học sinh đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
-Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Tìm từ khó đọc và luyện đọc:lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên
- Học sinh đọc đoạn. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
* Câu khó đọc: 
Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
Học sinh đọc trong nhóm.
Cả lớp đọc
Học sinh đọc chú giải.
Học sinh đọc toàn bài.
Cò đang làm gì?
Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? 
Cò trả lời cuốc như thế nào?
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Câu trả lời của Cò có chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
Luyện đọc lại:
Con thích loại chim nào ? vì sao?
Nhận xét giờ.
Chuẩn bị bài sau. 
 Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh trả lời
Nhận xét 
1 học sinh đọc.
 Học sinh đọc.
Học sinh đọc – Nhận xét.
Học sinh đọc 
– Nhận xét.
HS trả lời – Nhận xét
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Các nhóm đọc
Đại diện nhóm đọc.
Cả lớp đọc
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
– Nhận xét.
HS trả lời –Nhận xét. 
HS trả lời – Nhận xét. 
Học sinh đọc theo vai
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Toán
Bảng chia 2
I . Mục tiêu:
Lập được bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2.
Thực hành chia cho 2.
áp dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Đồ dùng:
	Bộ đồ dùng dạy học môn toán
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
2 x 3 =
6 : 2 =
6 : 3 =
2. Bài mới: ( 35' )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh lập bảng chia.
 2 x 4 = 8
 8 : 2 = 4
2 : 2 = 
4 : 2 = 
6 : 2 = 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học thuộc bảng chia 2
Hoạt động 4: Luyện tập.
Thực hành.
Bài 1. Tính nhẩm:
 6 : 2 = 20 : 2 =
 4 : 2 = 14 : 2 =
10 : 2 = 18 : 2 =
 2 : 2 = 16 : 2 =
 8 : 2 = 12 : 2 =
Bài 2:
Tóm tắt:
Có: 12 cái kéo
Chia cho: 2 bạn
1 bạn: ... kéo?
3. Củng cố – dặn dò:
 ( 5' )
Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện
Đọc bảng nhân 2
Nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Giáo viên gắn 4 thể, mỗi thể có 2 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
đ Nêu phép tính tương ứng?
* Trên tất cả các thẻ có 8 chấm tròn, mỗi tấm thẻ có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm thẻ?
đ Nêu phép tính thích hợp để tìm số thẻ?
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để lập nốt bảng chia 2
+ Nêu nhận xét về các số bị chia?
+ Nêu nhận xét về các số chia?
+ Nêu nhận xét về các thương?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, đọc ĐT bảng chia 2, Giáo viên xoá dần kết quả.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét - đánh giá
+ Qua BT1 giúp con củng cố kiến thức nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Ai nêu tóm tắt?
+ Nhìn tóm tắt cho biết đầu bài cho gi? Hỏi gi?
đ Yêu cầu học sinh làm
- Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
Học sinh thực hiện
( 8 chấm tròn)
2 x 4 = 8
( 4 thẻ)
8 : 2 = 4
- Học sinh thảo luận
- Đọc - nhận xét
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc ĐT
- Học sinh thảo luận nhóm đối
- Một học sinh nói phép tính, một học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
( Bảng chia 2)
- Học sinh đọc
- Học sinh làm
- Đọc – Nhận xét
- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm
- Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : từ ngữ về loài chim.
dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:	
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Đồ dùng:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 ( 5' )
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm BT.
+Mở rộng và hệ thống hoá các vốn từ về loài chim.
Bài1: Nói tên các loài chim trong tranh.
Hoạt động 3: Hiểu các câu thành ngữ trong bài.
Bài2: Điền từ:
-Đen như ... (quạ).
-Hôi như ... (cú).
-Nhanh như ... (cắt)
Hoạt động 4: Sử dụng dấu chấm. dấu phẩy.
Bài3: Chép lại đoạn văn sau ...
3, Củng cố dặn dò.
- Gọi học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu câu : “ở đâu” ?
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận nêu tên các loài chim.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các loài chim tương ứng với mỗi tranh.( 1, Chào mào
2, Cò 4, Chim sẻ
3, Vẹt 5, Đại bàng
6, Sáo sậu 7, Cú mèo.)
- Nhận xét - Tuyên dương.
 +Kể tên một số loài chim khác ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Chia nhóm 4 thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả - Nhận xét.
- Giáo viên giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ.
 +Vì sao lại nói đen như quạ? (Quạ có màu đen)
 + Con hiểu hôi như cú có nghĩa là thế nào ?( Cơ thể cú có mùi hôi khó chịu.)
 + Cắt là loại chim có mắt tinh, bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”
 +Vẹt có đặc điểm gì ?
( Luôn bắt chước người khác)
+Nói như vẹt có nghĩa là gì?
(Nói nhiều, bắt chước người khác mà không hiểu gì )
+Vì sao người ta ví “Hót như Khướu” ?( Con Khướu hót suốt ngày luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
 - Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh làm bài 
– Chữa – Nhận xét.
 +Khi nào dùng dấu chấm, sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc các dấu câu điền giải thích lí do.
- Trò chơi “Tên tôi là gì” ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-Học sinh hỏi đáp – Nhận xét.
-Học sinh quan sát thảo luận, nêu kết quả 
- Nhận xét.
-HS kể
-Nhóm 4 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
.
-HS trả lời
-1 Học sinh làm bảng, cả lớp làm vở 
 – Nhận xét.
-Học sinh chơi.
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học Tiếng việt.
Luyện đọc luyện viết.
I. Mục tiêu.
Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc đúng các bài tập đọc trong tuần 20,21.
Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức viết chữ đẹp.
Rèn cho hs có đức tính cẩn thận và luyện giọng đọc hay.
II. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc trong tuần 20,21?
Tổ chức cho học sinh luyện đọc dưới hình thức hái hoa dân chủ.
Giáo viên chuẩn bị một số bông hoa ghi tên các bài tập đọc.
Học sinh lên hái được bài nào thì đọc bài đó.
Trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài
 Nhận xét - bài tập đọc của học sinh.
 Gọi 2 học sinh lên thi đọc 2 bài vừa ôn – nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện viết.
Nghe viết chính tả.
Giáo viên đọc đoạn 2 của bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng + Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn viết.
Đoạn viết nói về ai?
+Hướng dẫn học sinh cách trình bày.
Đoạn viết có mấy câu? Có những dấu câu nào?
Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Đọc cho học sinh viết.
Đọc cho học sinh soát lỗi. 
Chấm bài - Nhận xét 
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học.
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thủ công
 gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2)
I. Mục tiêu: *Giúp Học sinh 
- Biết cách cắt, gấp, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán được phong bì.
- Học sinh hứng thú làm phong bì để sử dụng
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.
- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.
- Qui trình gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
- Giấy trắng, hoặc giấy thủ công tương đương khổ A4.
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
 ( 2')
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh Nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán phong bì.
 (10')
Hoạt động3:
Học sinh thực hành
 ( 15-> 18')
Hoạt động 4
Trưng bày sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp cắt dán phong bì.
Bước 1: Gấp phong bì
Bước 2: Cắt phong bì
Bước 3: Dán thành phong bì.
-Nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu cho học sinh một chiếc phong bì mẫu.
Yêu cầu học sinh thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
( Lưu ý dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối).
- Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình- chấm sản phảm -Nhận xét - đánh giá
Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
 Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013
Chính tả
nghe viết: cò và cuốc
I.Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn " Cò đang ... hở chị"
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt r / d / gi; dấu hỏi, dấu ngã.
- Củng cố kỹ năng dùng dấu câu.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ -bảng con 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
reo hò, gieo trồng
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài 
Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả
 aTìm hiểu về nội dung bài viết
b. Hướng dẫn cách trình bày 
c.Hướng dẫn viết từ khó
đ.Viết bài
e. Soát lỗi 
Hoạt động 3 
Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 1: 
Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng sau:
riêng / giêng
rơi / dơi
dọc / rọc
 3. Củng cố dặn dò 
 ( 5')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp. 
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
+ Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
( Cuốc và Cò)
+ Cuốc hỏi Cò điều gi?
( Chị bắt tép...?)
+ Cò trả lời Cuốc như thế nào?
( Khi làm việc.. )
 + Đoạn văn có mấy câu? ( có 5 câu)
+ Cuối câu nói của Cuốc và Cò có dấu gi?
( Dấu hỏi chấm)
+ Những chữ nào được viết hoa? vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết.
+ Phân tích
 yêu cầu học sinh viết bảng con
 +Nhận xét sửa sai cho học sinh 
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+Giáo viên đọc 
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài 
+Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài -nhận xét 
 Nhận xét giờ học 
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
Học sinh đọc lại 
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
Nêu câu trả lời 
-Nhận xét 
- Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con.
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
 -Học sinh viết bài 
- Soát lỗi 
- Học sinh đọc yêu cầu 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh nêu- nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Toán
Một phần hai
I. Mục tiêu:*Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được “ 1 phần 2”
- Biết đọc, biết viết 1/2.
II. đồ dùng:
- Bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 ( 5' )
 Bảng chia 2
2. Bài mới: ( 37' )
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Giới thiệu 
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/2 hình nào
 A B
 C D 
3. Củng cố – dặn dò:
 ( 3' )
Gọi HS lên bảng làm bài
 4 : 2 6 : 2
 16 : 2 2 x 4
Nhận xét - cho điểm
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- GV cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học SGK
- GV dung kéo cắt hình vuông như trong phần bài học của SGK thành 2 phần bằng nhau và giới thiệu “ có 1 hình vuông chia làm 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần còn lại hình vuông”
- Tiến hành tương tự với hình tròn, tam giác đều.
GV: Trong Toán học, để thể hiện 1 phần 2 hình vuông, hình tròn, người ta dùng số và viết là “”, 1 phần 2 hay còn gọi là một nửa.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi một số học sinh nêu kết quả
- Nhận xét – chữa bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 2 học sinh lên bảng làm
Nhận xét 
 Quan sát
- Nghe
- Đọc, viết 
- Thảo luận
- Nêu kết quả
- thảo luận
- Nêu kết quả
Vì có 4 trong đó có 2 được tô 
màu chính là 
( hay 1 nửa )
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tự nhiên và xã hội
cuộc sống xung quanh (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
- Kể tên một số ngành nghề và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở thành phố.
- Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương đất nước.
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
- Tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động của người dân thành phố.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
II. Bài mới: (30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: 
 Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
Hoạt động3:
Nói tên một số nghề nghiệp của người dân thành phố qua các hình vẽ.
Hoạt động 4: 
Bạn làm nghề gì?
3. Củng cố - dặn dò
 (5')
Kể tên các ngành nghề ở nông thôn mà em đã biết?
Nhận xét - đánh giá
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Gọi 1 cặp lên trình bày
-Nhận xét - đánh giá
Giáo viên kết luận: Cũng như các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền của Tổ quốc, những người dân ở thành phố cũng làm những ngành nghề khác nhau.
+ yêu cầu học sinh quan sát lại tranh trongSGK.
- Mô tả những hình gì con nhìn thấy trong tranh?
- Nói tên ngành nghề trong hình vẽ đó.
- Giáo viên cho học sinh xem thêm 1 số tranh về các ngành nghề ở thành phố
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
Hãy kể tên các ngành nghề mà bố mẹ, cô dì, chú bác đang làm
Hướng dẫn cách chơi:
- Gắn mảnh giấy ghi tên ngành nghề sau lưng 1 học sinh, các bạn khác mô tả đặc điểm, công việc của ngành nghề đó. Bạn trên bảng đoán mình đang mang nghề gì
 Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời
Nhận xét 
Thảo luận nhóm đôi
- Một số cặp lên trình bày.
-Nhận xét 
_ Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
- học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét 
- Học sinh kể
- Học sinh chơi
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tập viết
 Chữ hoa: S
I Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: S theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Sáo tắm thì mưa". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II. Đồ dùng dạy học 
- Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 R "Ríu rít" 
2. Bài mới 
Hoạt động 1( 5')
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
S
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ S hoa 
- Viết mẫu : S
 - Viết bảng
Hoạt động 3 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
"Sáo tắm thì mưa"
Hoạt động 4( 15')
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ S cao mấy li? 
( 5 li )
+ Chữ cái S gồm mấy nét, là những nét nào?
( Gồm 1 nét viết liền. là kết hợp của 2 nét cơ bản: Nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoán to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong)
 + Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
- Những chữ nào cao 2,5 li?
( S, h )
- Những chữ nào cao 1,5 li?
( t )
- Những chữ nào cao 1 li?
( còn lại: ăm, i mưa )
Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa S vừa học? 
- Hướng dẫn 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 22.doc