Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 33 năm 2012

TẬP ĐỌC

Tiết 47- 48 : CÂY BÀNG

I.Mục tiêu

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.

 - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng

 - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh.
- Làm đúng bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Chấm bài viết ở nhà
2.Bài mới: 
** HĐ 1 : GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
** HĐ 2 .Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 130 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu:
Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.
Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Điền số vào ..
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Viết số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm bài.
Lên bảng sửa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu bài. 
HS đọc đề bài
HS giải vào tập
 HS sửa bài.
-GV hướng dẫn tóm tắt
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ đoạn thẳng
Củng cố:
Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TN & XH
TIẾT 33: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I. MỤC TIÊU: 
	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét .
** GDKNS:+KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng,trời rét.
+KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét).
+Phát triển Kn giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn mặc và giữ gìn sức khỏe theo thời tiết.
II. Chuẩn bị
- Các hình ở bài 33 SGK.
- Một số đồ dùng thích hợp với thời tiết trời nóng, trời rét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- HỎI TỰA BÀI CŨ.
- DỰA VÀO DẤU HIỆU NÀO ĐỂ BIẾT ĐƯỢC TRỜI LẶNG GIÓ HAY CÓ GIÓ?
- NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trời nóng – Trời rét.
- Giới thiệu – Ghi tựa.
* Họat động 1: Nhận biết và mô tả trời nóng, trời rét.
- Gv nêu yêu cầu: Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tranh nào vẽ cảnh trời nóng?
+ Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Tại sao bạn biết?
+ Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét?
- Cho Hs thảo luận nhóm đôi (3’).
- Gọi 1 số Hs lên chỉ tranh và trả lời câu hỏi đã nêu.
* HS khá giỏi kể về mức độ nóng, rét, của địa phương nơi em sống.
- Hỏi thêm: Kể tên những đồ dùng giúp chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét?
* Kết luận: Trời nóng thường thấy người bực bội, toát mồ hôi, ... người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm bớt nóng người ta dùng quạt ...
Trời rét quá làm cơ thể run lên, da sởn gai ốc ... Người ta phải mặc quần áo vải dày như len ... Rét quá dùng lò sưởi, máy điều hòa nhiệt độ ....
* Họat động 2: Hs biết ăn mặc đúng thời tiết.
 - Gv nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận đóng vai theo tình huống: “Một hôm trời rét mẹ dặn Lan phải mặc áo thật ấm trước khi đi học. Do chủ quan Lan mặc rất ít áo”.
- Các em đoaùn xem chuyện gì có thể xảy ra đối với Lan?
- Cho Hs thảo luận nhóm lớn (6 em) tìm ra ý kiến chung tập đối đáp trong nhóm theo vai 
- Gọi 1 số nhóm lên dự đoán tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm sắm vai diễn lại tình huống đó.
- Gv nhận xét khen ngợi Hs sắm vai hay.
* KL: Phải biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
3. Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: “Trời nóng, trời rét”.
- Hình thành thói quen ăn mặc hợp thời tiết.
- Gv nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Cho Hs tiến hành chơi.
- Kết thúc cuộc chơi, Gv công bố người thắng cuộc.
+ Hỏi: Vì sao chúng ta ăn mặc phù hợp thời tiết?
- Gv kết luận: Ăn mặc hợp thời tiết sẽ bảo vệ cơ thể phòng chóng 1 số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, ...
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thời tiết
** Rút kinh nghiệm: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________ 
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 49- 50 : ĐI HỌC
 I.Mục tiêu
Học sinh đọc trơn cả bài Đi học.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng.
Hiểu nội dung bài :Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêuvà có cô giáo hát rất hay
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.
 -Bộ chữ của GV và học sinh.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
2.Bài mới: 
HĐ 1 : GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
 +Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
** HĐ 3 : Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
** HĐ 3 : .Tìm hiểu bài 
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
** HĐ 4 : Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố- dặn dò: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
TOÁN
Tiết 131 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu:
Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm.
Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Biết giải bài toán có lời văn
 - Làm các bt : 1, 2, 3, 4.
 II.Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
 Học sinh:	Vở bài tập.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập .
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm bài.
Củng cố -Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai .
 - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________ 
TẬP VIẾT
Tiết 33 : TÔ CHỮ HOA U, Ư , V
 I.Mục tiêu
 -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V
 -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết
 - Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: 
Chấm bài viết ở nhà 
2.Bài mới : 
** HĐ 1 : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
** HĐ 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V
Nhận xét học sinh viết bảng con.
** HĐ 3 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
** HĐ 4 .Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U , Ư , V
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Thi học kì II
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________ 
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Thi học kì II
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
THỦ CÔNG
Tiết 33 : CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ ngôi ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.ỔN ĐỊNH:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, 
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, 
Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình.
- Chuẩn bị bài học sau: Ôn tập chủ đề cắt, dán giấy.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________ 
CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)
Bài : ĐI HỌC
I. Mục tiêu:	
-HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Đi học.Khoảng 15 đến 20 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: 2, 3 SGK: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngh.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
** HĐ 2.Bài mới:
GV giới thiệu bài “Đi học”.
** HĐ 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong sách Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
** HĐ 5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________
TOÁN
TIẾT 132 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
1.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có 2 chữ số; biết cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Bài tập 1, 2, 3 (cột 1, 2, 3), 4 (cột 1, 2, 3, 4).
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng luyện tập.
3.Hoạt động dạy học: 
1)ỔN ĐỊNH:
2)BÀI CŨ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
10 – 5 – 4 = 7 – 3 – 2 =
4 + 2 – 2 = 10 – 4 – 4 =
Nhận xét – ghi điểm.
3)Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Gọi đọc để kiểm tra
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Gọi đọc để kiểm tra
Bài 3: Đọc đề bài.
Cột 1 cho 2 HS làm mẫu
H: số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
D1 cột 2, D2 cột 3
Gọi đọc để kiểm tra
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Làm cột 1, 2, 3, 4
2 em lên bảng
4)Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Số 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 55 có mấy chữ số?
Nhận xét.
5)Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________ 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 33 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về:
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Em và các bạn.
Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.
Có thói quen tốt đối với thầy cô.
Chuẩn bị:
Nội dung luyện tập.
Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn.
Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô.
Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu.
Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời?
Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình.
Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn.
Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn.
Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt?
Con cư xử tốt với bạn.
Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________ 
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Bài : NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
* KNS: Xác định giá trị 
 -Phản hồi, lắng nghe tích cực 
 -Tư duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Thảo luận nhóm
-Suy nghĩ, chia sẻ
-Trình bày 1 phút 
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK.
Nhận xét chung.
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu tranh, giới thiệu bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu, nối tiếp nhau đọc các câu.
+Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
** HĐ 3: Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
** HĐ 4: Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Đọc diẽn cảm bài văn.
** HĐ 5 : Luyện nói:
ĐỀ TÀI: NÓI LỜI KHUYÊN CHÚ BÉ CHĂN CỪU.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________ 
KỂ CHUYỆN
Bài : CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I.Mục tiêu : 	
- Kể lại được t

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T33KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc