Tiết 1 Thể Dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2,3 Tiếng Việt
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày:cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.
- Luyện HS thực hành thành thạo.
- GD HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.
C.Hoạt động dạy học:
u nữa? (bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái,...) + Em đọc lại tên của bài này. III. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - GV dặn HS về nhà học bài và xem trước bài 5. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. - HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy học: - 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Que tính, 1 số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS: một vài em nêu tên các vật có dạng hình tam giác. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:Tô màu vào các hình: hình cùng dạng thì cùng một màu. - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình. + Các hình vuông tô cùng một màu. + Các hình tròn tô cùng một màu. + Các hình tam giác tô cùng một màu. - HS dùng bút màu để tô. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 2: Ghép lại thành các hình mới: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành 1 hình mới. - HS lần lượt ghép các hình a, b, c ở SGK. - Ngoài các hình trong SGK, GV khuyến khích HS ghép thành 1 số hình khác. - HS nào ghép đúng, nhanh thì lớp vỗ tay hoan nghênh. - GV động viên những HS ghép được nhiều hình mới. * Thực hành xếp hình: HS dùng các que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác. * Trò chơi: Tìm nhanh các hình. - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi đội chơi gồm 3 em. +HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở các đồ vật trong phòng học, ở nhà,... + HS độ nào tìm ra được nhiều đồ vật nhanh nhất và đúng sẽ được khen thưởng. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tìm các hình vừa học trong các đồ vật ở nhà. Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tiếng việt Bài 5: DẤU HUYỀN, NGÃ A. Mục tiêu: - HS nhận biết được các dấu huyền, ngã.Biết ghép và đọc các tiếng bè, bẽ. - Biết được các dấu thanh huyền, ngã ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên : Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong đời sống. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ ô li. - Các vật tựa như hình dấu huyền, ngã. - Tranh minh họa C. Hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS lên bảng viết dấu hỏi, cả lớp đọc tiếng bẻ, bẹ. - HS lên bảng chỉ dấu hỏi, nặng trong các tiếng: cá, mẹ, cỏ, hoạ, lạ, cả... - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát các tranh vẽ ở SGK và trả lời: + Các tranh này vẽ ai, vẽ cái gì? + Các tiếng đó có dấu thanh gì? ( có dấu thanh ngã) - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - GV tất cả các tiếng trên giống nhau đều có dấu thanh ngã. - Giới thiệu dấu huyền: tương tự như giới thiệu dấu ngã. + Tranh vẽ ai và vẽ gì? (vẽ, gỗ, võ, võng). - GV các tiếng này giống nhau đều có dâu ngã. - HS đọc đồng thanh các tiếng có dấu ngã. - Tên của dấu này là dấu ngã. 2. Dạy dấu thanh a) Nhận diện dấu: * Dấu huyền: - GV viết lại dấu huyền và nói: Dấu huyền là 1 nét sổ nghiêng trái. - GV đưa dấu huyền trong Bộ chữ cái cho HS xem để nhớ lâu. - GV hỏi: Dấu huyền giống những vật gì? (giống cái thước kẻ đặt nghiêng, dáng cây nghiêng,...). * Dấu ngã: Tiến hành tương tự. - Dấu ngã là 1 nét móc có đuôi đi lên. GV đưa dấu ngã trong Bộ chữ cái cho HS xem để có ấn tượng, nhớ lâu. - GV hỏi:Dấu ngã giống những vật gì? (giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to,...). b) Ghép chữ và phát âm: * Dạy thanh huyền: - GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta được tiếng bè. - GV viết bảng: bè - HS ghép tiếng bè, thảo luận và trả lời về vị trí dấu huyền (dấu huyền được đặt bên trên con chữ e). - GV phát âm: bè. - HS phát âm: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm nhiều lần. - HS thảo luận tìm ra các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè (thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè,...) * Dạy thanh ngã: Dạy tương tự như dạy thanh huyền. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Dấu huyền: - GV viết mẫu lên bảng dấu huyền và hướng dẫn quy trình. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con dấu huyền. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu. - GV hướng dẫn HS viết bảng con: bè. Chú ý vị trí đặt dấu huyền ở trên chữ e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. * Dấu ngã: - GV viết dấu ngã trên bảng. - HS viết. - GV nhận xét. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi của dấu ngã. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bẽ. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS phát âm tiếng: bè, bẽ. - GV sửa lỗi phát âm. - HS đọc, phát âm theo: cá nhân, đồng thanh. b) Luyện viết - GV hướng dẫn HS tập tô: bè, bẽ trong vở tập viết. - GV chấm bài, nhận xét. c) Luyện nói:Chủ đề nói:bè. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Quan sát tranh, các em thấy gì? + Bè được dùng để làm gì? + Bè đi trên cạn hay dưới nước? + Bè dùng để làm gì? Bè thường chở gì? + Những người trong bức tranh đang làm gì? + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền? + Em đã trông thấy bè bao giờ chưa? Quê em có ai thường đi bè? + Em đọc lại tên của bài này. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, xem lại bài mới. Tiết 3: Toán CÁC SỐ 1, 2, 3. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật. - HS biết đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3. HS biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1. HS biết thứ tự các số 1, 2, 3. - HS yêu thích môn học, có ý thức học tập nghiêm túc. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại: 3 bông hoa, 3 con mèo, 3 hình vuông,... C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS nhận diện 1 số hình: vuông, tròn, tam giác.(GV vẽ sẵn ở bảng phụ). - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3. * Số 1: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử (bức ảnh có 1 con chim, tranh có 1 bạn gái, tờ bìa có 1 chấm tròn,...). Mỗi lần như vậy GV nêu:"Có 1 con chim","Có một bạn gái",... rồi gọi HS nhắc lại. - Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1. GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một con chim, 1 bạn gái, một chấm tròn,... đều có số lượng là một, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: 1(GV viết số 1 lên bảng). + GV hướng dẫn HS quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết. + HS chỉ vào từng chữ số và dều đọc là: một. * Số 2, 3: Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1. - GV hướng dẫn HS hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc các cột ô vuông) để đếm từ 1 đến 3 rồi ngược lại. 2.Thực hành: Bài 1 : Viết số 1, 2, 3: - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3. - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, còn chậm. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số vào ô trống( theo mẫu): - GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. - GV chữa bài bằng cách HS đọc các số mình đã viết, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp: - HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ. + Cụm 1: Viết số. + Cụm 2: Vẽ chấm tròn. + Cụm 3: Viết số và vẽ chấm tròn. - HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét. 3.Trò chơi: Nhận biết số lượng. - GV giơ tờ bìa có vẽ các chấm tròn. - HS viết vào bảng.Ai viết nhanh và đúng là thắng cuộc. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau. Tiết 4: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 2) A. Mục tiêu: Đã soạn ở tiết 1 B. Đồ dùng dạy học: - Điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Vở BT. - Các bài hát: Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi đến trường, ... C. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: HS hát tập thể bài "Đi đến trường". 1. Hoạt động 1: - HS quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (bài tập 4). - GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong Vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - HS kể chuyện trong nhóm. - GV mời khoảng 2 - 3 HS kể chuyện trước lớp. - GV kể lại truyện, vừa kể vừa chỉ vào tranh. Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai lên 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa,...Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái.Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui. Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai đã là học sinh lớp Một rồi ! 2. Hoạt động 2: - HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề "Trường em". Kết luận: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV dặn HS về nhà học bài, xem bài sau. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Nhận biết số lượng 1, 2, 3. - HS đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. - HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: SGK C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS đếm từ 1đến 3 và ngược lại. - HS viết bảng các số 1, 2, 3. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu. - HS tự đánh giá kết quả. - GV nhận xét. Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài. - GV gọi HS đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba, hai, một.) - Lớp nhận xét. Bài 3: Số? - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài: Một nhóm có hai hình vuông (viết số 2). Một nhóm có một hình vuông (viết số 1). Cả hai nhóm có ba hình vuông (viết số 3). Bài 4: Viết số 1, 2, 3. - GV hướng dẫn HS viết các số theo thứ tự đã có trong bài tập. * Trò chơi: "Nhận biết số lượng". - GV đưa 3 con gà, 2 xe, 1 quả cam. - HS lần lượt viết các số: 3, 2, 1 vào bảng con. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập viết số. Tiết 2: Âm nhạc GV bộ môn dạy Tiết 3, 4: Tiếng việt Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. A. Mục tiêu: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã. - HS đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. HS tô được e, b, bé và các dấu thanh. - Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. HS có ý thức học bài. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn(như SGK). - Tranh minh họa phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 I. Bài cũ: - HS viết bảng dấu huyền, dấu ngã. - HS đọc bài ở SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nêu các tiếng có dấu thanh đã học. - GV viết lên bảng. - HS đọc lại các tiếng. 2. Dạy bài mới:Ôn tập: a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be: - GV viết mẫu b, e, be lên bảng lớp. - HS đọc. - GV sửa phát âm cho HS. b) Dấu thanh và ghép tiếng be: - GV thêm các dấu thanh hỏi, huyền, sắc, nặng vào tiếng be. - HS đọc các tiếng đó - GV sửa phát âm cho HS. c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh: - HS tự đọc các từ dưới bảng ôn: cá nhân, đồng thanh. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. d) Hướng dẫn viết trên bảng con: - GV viết mẫu lên bảng theo khung ô ly: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét. Lưu ý: điểm đầu tiên đặt bút, hướng đi, chỗ nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh. - HS tập tô 1 số tiếng trong vở tập viết. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - GV nhắc lại bài ôn ở tiết 1. - HS vừa nhìn bảng vừa phát âm các tiếng vừa ôn ở tiết 1. - GV chú ý sửa sai cho các em. - GV giới thiệu tranh minh họa be bé. - HS quan sát tranh phát biểu ý kiến. - GV nói: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy, tranh minh họa có tên: "be bé". Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh. b) Luyện viết: - GV hương dẫn HS tập tô chữ trong vở Tập viết. - GV theo dõi, chấm bài, nhận xét. c) Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. - HS quan sát các tranh , tìm hiểu xem tranh vẽ gì. - Phát biểu nội dung luyện nói. + Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật,... này chưa? Ở đâu? + Em thích nhất tranh nào? Tại sao? + Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì? - Hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên. d) Trò chơi: Nhận diện dấu và âm. - GV tổ chức cho 3 nhóm chơi. - Nhóm 1: Giữ bìa xanh viết tiếng. - Nhóm 2: Đưa dấu. - Nhón 3: Đọc. III.Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà ôn bài, tự tìm chữ và dấu thanh vừa học ở nhà. - Viết lại các chữ vừa ôn vào vở ô ly. Xem bài 7. Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm2011 Tiết 1, 2: Tiếng việt Bài 7: ê, v A. Mục tiêu: - HS đọc và viết được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng: Bé vẽ bê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 I. Bài cũ: - HS lên bảng viết: be, bè, bé. - 2 HS đọc bài ở SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Bức tranh này vẽ gì? ( bê, ve). - GV: trong tiếng bê, ve có âm gì đã học? ( âm b, âm e đã học). - GV: Hôm nay ta học 2 âm mới: ê, v. - GV ghi bảng: ê, v. - GV đọc mẫu. HS đọc. 2. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ ê: a) Nhận diện chữ: - GV tô chữ ê đã viết, nêu câu hỏi: + Chữ ê giống và khác chữ e ở chổ nào? ( Giống: có 1 nét thắt. Khác: ê có mũ trên đầu). + Dấu mũ chữ ê giống cái gì? (...giống cái nón). b) Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu: ê (miệng mở hẹp hơn e). - HS nhìn bảng phát âm: cá nhân, nhóm, lớp. GV sửa lỗi. - HS ghép tiếng: bê. - GV viết bảng: bê, và hướng dẫn HS đánh vần: b - ê - bê. - HS đánh vần: - HS phân tích tiếng bê.(Âm b đứng trước, âm ê đứng sau). * Dạy âm v: Tiến hành tương tự âm ê. - Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh. c) Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu ở bảng. ê, v, bê, ve. - HS viết lên không trung bằng ngón trỏ. - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV ghi bảng: bê bề bế; ve vè vẽ. - HS dọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS luyện đọc các âm đã học ở tiết 1. - GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở: ê, v, bê, ve. GV theo dõi, uốn nắn. - GV chấm bài, nhận xét. c) Luyện nói: Chủ đề: bế bé. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Ai đang bế em bé? + Em bé vui hay buồn? Tại sao? + Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ thế nào? + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? III. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 8. Tiết 3: Mĩ thuật GV bộ môn dạy Tiết 4: Toán CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số theo thứ tụe ngược lại từ 5 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số1, 2, 3, 4, 5. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Các tấm bìa có viết các số. C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ: - HS viết số từ 1 đến 3 vào bảng con, đếm số. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu từng số 4, 5. Tương tự giới thiệu từng số 1, 2, 3. HS quan sát các nhóm chỉ đồ vật. GV nêu. HS nêu lại, rút ra đặc diểm chung của các nhóm đồ vật: đều có số lượng là 4. - GV: Ta dùng số bốn để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết bằng chữ số 4 (GV vừa nói vừa viết số 4 lên bảng). HS quan sát số 4 in và số 4 viết, đều đọc là: bốn. - Giới thiệu số 5: (tiến hành tương tự) đọc là năm. - GV hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số: HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông lần lượt từ trái sang phải rồi đọc: một ô vuông- một; hai ô vuông- hai;..., năm ô vuông- năm. HS chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1. - HS viết số còn thiếu vào các ô trống của 2 nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông. 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 4, 5. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết số (dòng 1 số 4, dòng 2 số 5). - HS viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV chữa bài. Khi chữa bài GV nên cho HS đọc: 5 quả táo, 3 cây dừa,... Bài 3: Số? - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài. - GV chữa bài. HS đọc các dãy số: 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1. Bài 4: Nối ( theo mẫu). Trò chơi: Thi đua nối nhóm có 1 số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. - Tổ nào nối đúng, nhanh thì thắng cuộc. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - HS đếm từ 1 đến 5. Từ 5 đến 1. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tập viết TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: - HS tô được các nét cơ bản, viết đúng các nét cơ bản đó. - Thực hiện tư thế ngồi đúng, viết đẹp, đúng. B. Đồ dùng dạy học: - Vở Tập viết, bút, bảng. - Mẫu viết các nét cơ bản. C. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tô lại các nét cơ bản đã học hôm trước. 2. Dạy bài mới: - HS nhắc lại các nét cơ bản 1 lần. - GV viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa hưóng dẫn quy trình viết, cách đặt bút, điểm dừng bút của từng nét. + Nét sổ: Là 1 nét từ trên kéo thẳng xuống, cao 1 li. + Nét xiên trái: xiên từ trái xuống. + Nét xiên phải: xiên từ phải xuống. + Nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu đều cao 1 li. + Nét cong trái, nét cong phải, nét cong khép kín cao 1 li. + Nét khuyết trên, nét khuyết dưới: cao 2,5 li. - HS tập viết ở bảng con. - GV nhận xét. - HS viết vào vở Tập viết. - GV theo dõi, chấm bài 1 số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV thu vở chấm cả lớp, nhận xét. - GV nhắc nhở, tuyên dương HS viết đẹp. - GV dặn HS về nhà tập viết thêm. Tiết 2: Tâp viết e, b, bé A. Mục tiêu: - HS nắm được cách viết chữ e, b và tiếng bé. - HS viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các chữ mẫu. - HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. C. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay ta viết chữ e, b và tiếng bé. 2. Dạy bài mới: - HS quan sát chữ mẫu và rút ra nhận xét: + Chữ b gồm 1 nét khuyết trên cao 5 li và 1 nét thắt cao 2 li. + Chữ e gồm 1 nét thắt cao 2 li. + Chữ bé có chữ b nối với chữ e. Chú ý khi nối giữa chữ b và chữ e phải liền nhau, dấu sắc phải viết trên đầu chữ e. - GV viết mẫu ở bảng, hướng dẫn quy trình viết. - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: + 1 dòng chữ e + 1 dòng chữ b + 1 dòng tiếng bé - GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu. - GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập viết thêm. Tiết 3: Thủ công XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé (dán) hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học. B. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu. - Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở thủ công. C. Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS xem bài mẫu và hỏi: + Hãy quan sát và phát hiện xem xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình CN, hình TG? (Cửa ra vào, quyển sách, ...; khăn quàng đỏ, ...) + Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác. Em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình. 2. GV hướng dẫn mẫu: a) Vẽ và xé dán hình chữ nhật: - GV hướng dẫn HS lấy giấy màu lật mặt sau đếm cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 3 ô, đánh dấu. - GV làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật. - Xé xong GV lật mặt có màu để HS quan sát hình CN. - HS lấy giấy nháp có kẻ ô đếm, vẽ và xé hình CN. b) Vẽ và xé hình tam giác: - Tiến hành tương tự hình chữ nhật. 3. Thực hành: - HS đặt giấy lên bàn. - Vẽ hình chữ nhật, hình tam giác. - HS thực hiện xé. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. III. Nhận xét: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội CHÚNG TA ĐANG LỚN A. Mục tiêu: - HS nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp. - Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau: có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,... đó là bình thường
Tài liệu đính kèm: